Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 18

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 18

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) (trang 174)

I. Mục đích, yêu cầu :

 - Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút).

II. Đồ dùng dạy - học :

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong 9 tuần

 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18
Soạn ngày : 18 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 19 / 12 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) (trang 174)
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Đọc rành mạch , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
	- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy - học :
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong 9 tuần
	- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. ổn định
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ- YC tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và HTL :
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
- Đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu bài tập 2
- GV nắc HS lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về bài tập đọc là truyện kể - GV treo bảng phụ
- GV nhận xét
- Ví dụ: Tên bài Ông trạng thả diều tác giả Trinh Đường, nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nhân vật: Nguyễn Hiền.
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh tiếp tục luyện đọc
2'
5'
3'
18'
8'
4'
 - Hát
- Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL
- Học sinh lần lượt bốc thăm phiếu
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- 1-2 em trả lời
- Học sinh nêu tên các truyện 
- 1 em chữa trên bảng phụ
- Lớp nhận xét
- Lớp hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết theo yêu cầu
- Nghe nhận xét.
Tiết 3 : Khoa học.
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY (trang 70)
A. Yêu cầu cần đạt: 
	- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
	- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxy để duy trì sự cháy được lâu hơn
	- Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
	- Nói về vai trò của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không khí duy trì sự cháy nhong nhưng nó giữ cho sự cháy sảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
	- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 70, 71 ; Đồ dùng thí nghiệm.
C. Phương pháp :
	- Đàm thoại, thí nghiệm, thực hành
D. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Nhận xét bài kiểm tra
III. Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Y/c HS đọc mục thực hành
* Kết luận chung: Khí ôxy duy trì sự cháy ( cần nhiều không khí để duy trì sự cháy )
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
* Cách tiến hành:
+ Giải thích ngọn lửa cháy liên tục
+ Liên hệ thực tế.
+ Y/c đại diện nhóm báo cáo
+ Kết luận nội dung HĐ2.
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
2'
5'
3'
10'
10'
5'
- Lớp hát đầu giờ.
- HS lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu vai trò của ôxy đối với sự cháy
- HS đọc.
- HS tiến hành làm TN.
- Báo cáo kết quả.
KT lọ TT
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ to
Lâu hơn
- Nhiều không khí nên cháy được lâu hơn
2. Lọ nhỏ
ít hơn
- Chứa ít không khí nên cháy được ít hơn
Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Đọc mục thực hành rồi làm TN.
+ Lọ thuỷ tinh không đáy được kê không kín.
- Nấu bếp củi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (trang 97)
A. Mục tiêu :
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
	- BT cần làm : 1, 2 
B. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Giáo án, SGK
	- HS: sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 
2. Tìm các số chia hết cho 9, chia hết cho 3:
* Dấu hiệu chia hết cho 9
a)Y/C tìm các số chia hết cho 9, số không chia hết cho 9?
- GV ghi thành 2 cột, cột số chia hết cho 9 và cột số không chia hết cho 9
- Em đã tìm số chia hết cho 9 ntn?
- Y/C đọc lại các số chia hết cho 9.
- GV: các số chia hết cho 9 cũng có dấu hiệu đặc biệt, chúng ta sẽ tìm dấu hiệu này
b) Dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/C đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được.
- Y/C tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9
? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9?
- GV: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9 dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9.
- Y/C HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Y/C tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9
? Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? 
- Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9, hay không chia hết cho 9 ta làm ntn?
- Ghi bảng, HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- Y/C HS tự làm bài sau đó gọi HS báo cáo trước lớp.
? Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9?
Bài 2: 
- Tiến hành tương tự bài 1
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
III. Củng cố, dặn dò:
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau
5'
3'
14'
8'
7'
3'
- 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS nghe, nhắc lại đầu bài.
VD: 10 : 2 = 5 ; 32 : 2 = 16 ; .......
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 và số không chia hết cho 9
+ Em suy nghĩ một số bất kỳ rồi chia cho 9
+ Dựa vào bảng nhân 9 để tìm
+ Lấy ví dụ bất kỳ nhân với 9 được một số chia hết cho 9....
- HS đọc 
- HS phát biểu ý kiến.
- HS tính tổng các chữ số của từng số. VD:
 27. 2 + 7 = 9; 81. 8 + 1 = 9; 54. 5 + 4 = 9; ...
873. 8 + 7 + 3 = 18; ......
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến, lớp theo dõi và nhận xét
- HS làm vào nháp.
- Tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9
- Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9
- HS thực hiện Y/C
- HS làm bài vào VBT.
- Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Số 99. 9 + 9 = 18. 18 9 
Số 108. 1 + 8 = 9. 9 9 
Số 5643. 5 + 6 + 4 + 3 = 18. 18 9 
Số 29385. 2 + 9 + 3 + 8 + 5 = 27. 27 9 
- Các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 9.
- 2HS phát biểu.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Soạn ngày : 18 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 20 / 12 / 2011
Tiết 1 : Toán.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (trang 97)
A. Mục tiêu :
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
	- BT cần làm : 1, 2 
B. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Giáo án, SGK
	- HS: sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 
2. Tìm các số chia hết cho 3:
- Y/C tìm các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 ( tượng tự các tiết trước). 
- Em đã tìm các số chia hết cho 3 ntn?
- GV: cách tìm đơn giản đó là dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ tìm dấu hiệu này.`
- Y/C đọc lại các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các chữ số này.
- Y/C tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3?
- GV: đó chíng là dấu hiệu chia hết cho 3.
- Mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Y/C tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3
+ Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 3 không? 
- Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3, hay không chia hết cho 3 ta làm ntn?
- GV nhấn mạnh thêm cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
3. Luyện tập, thực hành.
* Bài 1: 
- Y/C HS tự làm bài sau đó gọi HS báo cáo trước lớp.
+ Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3?
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 2: 
- Tiến hành tương tự bài 1
- GV cùng cả lớp chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau.
5'
3'
14'
8'
7'
3'
- 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS nghe.
- HS tìm và ghi thành 2 cột: cột chia hết cho 3 và cột không chia hết cho 3
- 1 số HS trả lời trước lớp.
- HS đọc và phát biểu ý kiến.
- HS tính vào nháp.
- Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
- HS tính và nhận xét.
- 2, 3 HS nêu.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
- Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3
- HS làm bài vào VBT.
- Các số chia hết cho 3 là 231, 1872, 92313, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 3 
Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18. 18 3 
Số 92313. 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.18 3 
- Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311, vì tổng các chữ số của số này không chia hế ... 
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Nêu dẫn chứng CM con người cần không khí để thở, xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Cách tiến hành
+ Người thợ lặn và cá trong bể cần có gì để lặn được lâu dưới nước ?
+ Những người bệnh nặng để giúp họ thở người ta thường làm gì ?
- GV nhận xét, chốt lại HĐ1
2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu được dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại bị chết ?
+ Nêu vai trò của không khí đối với thực vật ?
- GV nhận xét, giảng giải thêm.
3. Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Vai trò của ôxy trong sự thở, ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Trong trường hợp nào người ta phải dùng ôxy ?
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2'
5'
3'
7'
7'
6'
5'
- Lớp hát đầu giờ.
- 1 HS nêu.
- Nhắc lại đầu bài.
Vai trò của không khí đối với con người
- Lớp làm theo mục thực hành.
+ Để tay trước mũi thở ra và hít vào.
- Nhận xét: Có luồng gió.
+ Lấy tay bịt mũi và miệng lại em có cảm giác gì ? ( ngạt thở )
- Cần có bình ôxy.
- Nước trong bể cần được bơm không khí vào.
- Cần được thở bằng bình ôxy
Vai trò của không khí đối với ĐV và TV
- HS quan sát hình 3 + 4.
+ Vì không có không khí nên sâu bọ và cây bị chết.
- Thực vật cũng cần có không khí để thở. Thực vật hô hấp cả ngày và đêm nên vào ban đêm không nên để quá nhiều hoa và cây cảng trong phòng ngủ, không đóng kín cửa và cây thải ra khí các bô níc và hút khí ô xy làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của người ngủ trong phòng.
Tìm hiểu một số trường hợp
phải dùng bình ôxy
- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bệnh nặng cần cấp 
cứu.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 5 : Kĩ thuật.
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (trang 26)
Tiết : 4
I. Yêu cầu cần đạt: 
	- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
	- Không bắt buộc HS nam thêu.
	- Với HS khéo tay : Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm đựoc đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ.
 - HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: 
	- Quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức
II. KTBC: kiểm tra chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Trong giờ trước các em đã thực hành cắt khâu sản phẩm tự chọn mà các em đã học . Tiết này các em tiếp tục hoàn thành sản phẩm 
2. Nội dung bài
- HS nêu YC và HD lựa chọn sản phẩm
- HS có thể cắt, khâu thêu những sản phẩm đơn giản
VD: Cắt ,khâu, thêu khăn tay
- Cắt, khâu , thêu túi rút dây để đựng bút, hoặc các sản phẩm khác như váy,áo cho búp bê, gối ôm
3. Luyện tập 
- HS thực hành làm 
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu
* Đánh giá sản phẩm
- Hoàn thành 
- Chưa hoàn thành
- Nhận xét chung
IV. Củng cố - dặn dò
- về hoàn thành sản phảmvà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
2'
2'
3'
5'
20'
3'
- Hát
- HS mang dụng cụ cắt, khâu , thêu
- Nghe
- HS tự lựa chọn sản phẩm mà mình thích
- HS thực hành làm
- HS trưng bày sản phẩm
- Hs đánh giá bài của bạn
Soạn ngày : 20 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 5, 22 / 12 / 2011
Tiết 1 : Địa lí.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
(TỔ KHỐI RA ĐỀ KỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN)
Tiết 2 : Luyện từ và câu.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) 
A. Mục đích, yêu cầu :
	-Tiếp tục kiểm tra đọc hiểu tập đọc và học thuộc lòng
	- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật.
	- GD HS chăm chỉ học tập
B. Đồ dùng dạy - học :
	- GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng
	+ Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ( 145- 170SGK )
	- HS: Ôn những bài đã học
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ/YC tiết học
2. Nội dung bài
GV ghi đầu bài lên bảng.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS chưa đọc lên tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét ghi điểm
3. Luyện tập
* Ôn luyện về văn miêu tả
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC của bài
- YC HS nêu phần ghi nhớ trên bảng phụ
- GV ghi đề bài lên bảng
* Tả một dồ dùng học tập của em
* GV HD
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
- Hãy quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêngmà không thể lẫn với bút của bạn khác.
- Không nên tả quá chi tiết rườm rà.
- Gọi HS trình bày
- Gv ghi dàn ý lên bảng
a) Mở bài: giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới( do ông tặng )
b) Thân bài: 
- Tả bao quát bên ngoài
+ Hình dáng thon thả, tròn nhơ cái đũa, vát ở trên
+ Chất liệu: bừng sắt
+ Màu nâu đen không có lẫn với bút của ai
+ Nắp bút cũng bằng sắt
+ Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre
- Tả bên trong:
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
+ Nét bút trơn đều( thanh đậm
c) Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút
- GV nhận xét, giảng thêm.
IV. Củng cố - dặn dò
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút
- Chuẩn bị bài sau: kiểm tra
- Nhận xét giờ học
- Hát
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi
- 2 em đọc YC- cả lớp đọc thầm
- 2 em đọc 
- HS làm bài vào vở
- Chú ý lắng nghe.
- HS trình bày bài của mình
- HS chữa vào vở.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3 : Tập làm văn.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
(TỔ KHỐI RA ĐỀ KỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN)
Tiết 4 : Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 99)
A. Mục tiêu :
	- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án + SGK 
- HS : Sách vở
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét ghi điểm
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
HD HS làm bài tập :
* Bài 1 : Cho HS tự làm vào vở, gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 : Gọi HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 : GV cho HS tự làm vào vở, đổi vở để tự kiểm tra lẫn nhau.
a) 5 8 chia hết cho 3
b) 6 3 chia hết cho 9
b) 24 chia hết cho cả 3 và 5
c) 35 chia hết cho cả 2 và 3
- Nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I
2'
5'
3'
9'
9'
8'
4'
Hát tập thể
- 2 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS nhắc lại đầu bài.
- 4 HS nêu miệng :
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
- 3 HS lên bảng làm bài :
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ; 5270.
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57324 ; 64620.
c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là : 64620.
- 1 HS lên bảng điền vào ô trống.
+ Số 2
+ Số 9
+ Số 0
+ Số 4
- HS ghi nhớ
Tiết 5 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Soạn ngày : 21 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 6, 23 / 12 / 2011
Tiết 1 : Toán.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
(TỔ KHỐI RA ĐỀ KỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN)
Tiết 2 : Tập làm văn.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
(TỔ KHỐI RA ĐỀ KỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN)
Tiết 3 : Đạo đức.
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
	- Hệ thống hoá và củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ I từ bài 1 đến bài 8.
	- Thực hành và có hành vi tốt trong mọi tình huống
	-GD ý thức và đạo đức cho hs.
 B) Đồ dùng dạy - học:
	- Giáo viên: Giáo án, sgk, đề kiểm tra.
- Học sinh: Sách vở, giấy kiểm tra.
 C)Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
Nhắc nhở học sinh
II - Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
GV ghi đề bài lên bảng.
a. Kiểm tra
- GV đọc và ghi câu hỏi lên bảng
- Tại sao chúng ta cần phải biết ơn thầy giáo, cô giáo? em cần làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn đó?
-Tại sao ta cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Em cần phải làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng?
- Y/c hs làm bài.
- GV thu bài chấm, n xét và đánh giá.
IV) Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau học thuộc lòng ghi nhớ và làm bài tập.
- Hs nghe và ghi câu hỏi vào giấy kiểm tra
- Cả lớp làm bài
Ghi nhớ
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 18
A. Mục đích yêu cầu:
	- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
	- Đề ra phương hướng tuần 18.
B. Chuẩn bị :
	1.GV : Nội dung sinh hoạt.
	2.HS : ý kiến.
C. Phương pháp :
	- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D. Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Nhận xét các mặt trong tuần:
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
2. Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ( Tứ, Su, Tủa, Hiền, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường, Huy Hoàng, Thắm, Dũng...)
- Kiểm tra định kì cuối HKI đúng theo ké hoạch đề ra
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập không học bài, không làm BT trước khi đến lớp. Trong giờ kiểm tra một số bạn chưa nghêm túc.
3. Lao động vệ sinh:
- Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
- Song vẫn còn một số em chưa có ý thức tập thể, còn chốn tránh công việc ( Tứ, Thành, Long, Chung)
4. Các hoạt động khác:
- Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể, chưa thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp đề ra như: Thiên, Thành, Chung, Kiên (không quàng khăn đỏ, không đeo thẻ HS)
II. Phương hướng tuần 19:
- Duy trì phát huy nề nếp học tập trong HKII.
- Khắc phục tồn tại yếu kém.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng ngày các ngày lế trong năm.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường.
- Lắng nghe phát huy.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy.
- Rút kinh nghiệm 
 - Phát huy.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc