Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 15

Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 15

 I/ Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 29
Tập đọc: 
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Ngày soạn : 28-11-2010
Ngày giảng : 29-11-2010
 I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 
- Hiểu nội dung : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới (28’)
2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
+ Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn?
* Nhắc nhở khi chơi diều cần chú ý chọn nơi chơi để tránh các tai nạn như ngã, tai nạn điện 
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
* HSG :Tìm tính từ có trong bài
 Đặt câu với từ “khát khao”
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn
- Nhận xét về giọng đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò (2’) + Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những?- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
+ Luân tập vẽ
- HSG đọc bài 
- HS đọc từ rèn đọc
- HS đọc truyền điện 
- Đọc vỡ đoạn
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn  xuống những vì sao sớm 
+ Bằng mắt và tai
+ Tả vẻ đẹp của cánh diều 
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc nhóm đôi 
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
- 1 HS nhắc lại 
- HS đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Nói lên niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại 
- 2 HS nhắc lại ý chính 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 đến 5 HS thi đọc 
- 3 lược HS đọc theo vai 
Tuần 15
Tiết 71
Toán : 	CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
Ngày soạn : 28-11-2010
Ngày giảng : 29-11-2010
I/ Mục tiêu:Giúp HS 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- BT cần làm : Bài 1, Bài 2(a), Bài 3(a)
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 70
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới: (28’) 
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Phép chia 320 : 40 
- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên 
- Em có nhận xét gì về kết quả 
 320 : 40 và 32 : 4 ?
- GV kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 rồi thực hiện phép chia 
2.3 Phép chia 32000 : 400
- GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên 
- Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ?
- GV kết luận: Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 rồi thực hiện phép chia
2.4 Luyện tập:
Bài 1:- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS ltự làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét
Bài 2:- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét 
* HSG : Bài 4 VBT
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò: (2’) 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
+ Luân ghép hình
- HS lắng nghe 
- Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8 
- HS nêu lại kết luận
- Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 
- Hai phép tính đều có kết quả bằng 80 
- HS nêu lại kết luận 
- Thực hiện phép tính
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
Tuần 15
Tiết 15
Kể chuyện : 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Ngày soạn : 28-11-2010
Ngày giảng : 29-11-2010
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã học nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết đò chơi của trẻ em hoặc nững con vật gần gũi với trẻ em: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười 
- Bảng lớp viết sẵn đề tài
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bbài cũ: (5’) 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê
- Nhận xét 
2. Bài mới (28’) 
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài?
- Gọi HS đọc y/c 
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi 
+ Em còn biết những chuyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gấn gũi với trẻ em?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe 
b) Kể trong nhóm 
- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện 
GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố đặn dò: (2’) 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- 3 HS kể trước lớp 
+ Luân tập vẽ
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu
- 2 HS ngoòi ùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa chuyện 
* HSG : kể và thể hiện yếu tố phi ngôn ngữ.
- 5 đến 7 HS thi kể 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
Tuần 15
Tiết 29
Tập làm văn : 
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Ngày soạn : 28-11-2010
Ngày giảng : 30-11-2010
I/ Mục tiêu- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể ( BT 1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT 2). 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to viết một ý của BT2b,, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và 1 tờ giấy viết lời giải BT2
- Một số tờ phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo 
- Tranh thiết bị
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:- HS trả lời câu hỏi 
+ Thế nào là miêu tả ?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả 
- Nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2.2 Luyện tập
Bài 1:- Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung. 
- Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
+ Tìm mở bài thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài, kết bài theo cách nào?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c. GV viết đề bài lên bảng 
* Nhắc HS chú ý 
+ Lập dàn ý tả chiếc áo các em mặc hôm nay chứ không phải cái mà các em thích. 
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý
- Y/c HS tự làm bài. GV giúp đỡ những em gặp khó khăn
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng 
- Gọi HS đọc dàn ý
- GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo 
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là miêu tả ?
- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thành BT2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và chuẩn bị đồ đùng cho tiết sau
- 2 H trả lời câu hỏi
+ Luân viết vở tập viết
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng. 2 ngồi cùng bàn thảo luận trả lời câu hỏi 
- Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng mắt, và tai nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- Tự viết bài
- 3 đến 5 HS đọc bài của mình
* HSG : hoàn thành dàn ý
Tuần 15
Tiết 72
Toán : 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Ngày soạn : 28-11-2010
Ngày giảng : 30-11-2010
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 71
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a) Phép chia 672 : 21
- Viết lên bảng phép chia 672 : 21 và y/c HS đọc phép chia 
- Y/c HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả 
- GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- Vậy khi thực hiện phép chia ta nhớ lấy 672 chia cho 21 
b) Phép chia 799 : 18
- Viết lên bảng phép chia 779 : 18 và y/c HS đọc phép chia 
- Y/c HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả 
- GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- Vậy khi thực hiện phép chia ta nhớ lấy 799 chia cho 18
c) Tập ước lượng thương
- Để ước lượng thương của phép chia chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục
* Ví dụ: Tính phép chia 75 : 17 
+ Y/c HS nhẩm 75 : 17. Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4  và tiến hành nhân và trừ nhẩm 
- GV cho cả lớp ước lượng với các phép chi khác 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn 
- GV nhận xét cho điềm HS 
Bài 2:- 1 HS đọc y/c của bài 
- GV y/c HS tự ... Gọi HS đọc tên các trò chơi, đò chơi mà em biết 
- Nhận xét 
2. Dạy và học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học
2.2 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng
- Mẹ ơi con tuổi gì?
- Gọi HS phát biểu 
Bài 2:- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS 
Bài 3:
- Theo em, để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung ntn? 
- Lấy ví dụ:
2.3 Ghi nhớ:* Gọi HS đọc ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
Bài 1:- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần 
- Y/c HS tự và làm bài 
- Gọi HS phát biểu, bổ sung 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS tìm câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi - Gọi HS phát biểu ý kiến 
- GV chốt lại lời giải đúng - GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- 1 đến 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác 
- 3 HS lên bảng đặt câu 
+ Luân tập nặn những con vật em thích
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Tiếp nối đặt câu hỏi
+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác 
+ Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- 1 HS đọc y/c và nội dung 
- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK
+ Lắng nghe
Tuần 15
Tiết 75
Toán : 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Ngày soạn : 28-11-2010
Ngày giảng : 03-12-2010
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư)
BT cần làm: Bài 1
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 74
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a)Pphép chia 10150 : 43
- Viết lên bảng phép chia 10150 : 43 và y/c HS thực hiện tính 
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung SGK
- GV hỏi: Phép chia 10150 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương
b) Phép chia 26345 : 35
- Viết lên bảng phép chia 26345 : 35 và y/c HS thực hiện tính 
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung SGK
- GV hỏi: Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn 
- GV nhận xét cho điềm HS
* HSG : bài tập 3,4 BVT 
Bài 2:- 1 HS đọc y/c của bài 
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm bài 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: (2’) 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
+ Luân ghép hình
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS nêu cách tính của mình 
- là phép chia hết 
- HS nghe GV hướng dẫn 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS nêu cách tính của mình 
- là phép chia có dư bằng 25
- HS lắng nghe GV hướng dẫn 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc đề 
- Tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 SINH HOẠT ĐỘI
I/ NỘI DUNG SINH HOẠT :
Chi đội trưởng thực hiện qui trình sinh hoạt Đội .
Ôn chủ đề năm học ,chủ đề tháng 9,10,11,12
Tập các bài hát múa của tháng 9,10,11,12
Chơi trò chơi : Học sinh tự chọn
Kiểm tra chủ đề, chủ điểm (cá nhân)
II/ KẾ HOẠCH TUẦN ĐẾN :
Ôn bảng nhân, bảng chia 
Ôn lại các bài tập đọc, chính tả đã học 15 tuần qua .
Thực hiện mặc đồng phục đến trường.
Thực hiện việc cấm ăn quà vặt thật nghiêm túc .
TĂNG TIẾT : Chiều ngày 1-12-2010
Tiếng Việt: LUYỆN TẬP DÙNG CÂU HỎI VÀO 
 MỤC ĐÍCH KHÁC 
I/ Mục tiêu: 
- Ôn lại để nắm chắc một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Biết dùng câu hỏi để biểu hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể 
II Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn một số đoạn văn có các câu hỏi trên
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt dộng 1:
- Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học
Hỏi: Câu hỏi vào mục đích khác thể hiện những gì?
- Nêu một số ví dụ về câu hỏi có thái độ khen, chê? Sự khẳng định? Y/c mong muốn 
* Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Bạn tôi mặc chiếc áo mới. Tôi bảo “Sao hôm nay bạn đẹp thế ?”
b) Nam đọc xong đoạn thơ Khanh liền nói: “Giọng bạn đọc thì hay gì ?”
c) Lớp 5/1 đùa giỡn trong giờ tập múa. Cô giáo bảo “Các em có trật tự không ?”
Bài 2: Cho học sinh thảo luận nhóm 4
Em hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a)Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Tổ chức trò chơi “đố bạn” 
- GV phổ biến luật chơi
. Đội A nêu câu hỏi, Đội B xác định câu hỏi đó nhắm mục đích gì ? Sau đó đổi ngược lại 
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
* GV chốt ý, nhận xét dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 142 SGK
Thể hiện:
. Thái độ khen, chê
. Sự khẳng định, phủ định
. Yêu cầu mong muốn 
VD:- Sao anh lười biếng thế ?
- Chứ sao ? Đã là HS thì phải chăm học 
-Làm bài tập 1
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Gồm 2 đội A và B. Mỗi đội 5 em 
- HS ở dưới lớp làm ban giám khảo 
Toán : LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ HAI 
 CHỮ SỐ
I. Mục tỉêu:
 - Củng cố lại cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
 - Tiếp tục áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 - Cho HS làm bài tập ở lớp.
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 a) 175 : 12; b) 798 : 35; 
 278 : 63 ; 9632 : 14
*Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
 a) 161 : 23 754 ;
 b) 336 : 28 78
* Bài 3 : Trò chơi “Ai nhanh”
 Tính: 150:30 ; 200:40 ; 3600:60 ; 48000: 800 ; 79100:700 ; 
- Cho học sinh tham gia trò chơi
*Bài 4: Một nhà máy có 15 kho hàng chứa tất cả là 480 tấn hàng. Người ta đã chuyển đi số hàng trong 9 kho. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng?
- GV nhận xét và tổng kết tiết học.
*Bài 1: HS đặt tính theo cột dọc và tính.
175 12	 798 35
 55 14 98 22
 7 28
278 63 9632 14
 26 4 123 688
 112 
 00
*Bài 2: HS lên bảng tính giá trị biểu thức
a) 161 : 23 754
 = 7 754
 = 5278
b) 336 : 28 78
 = 12 78
 = 936
- Tham gia trò chơi.
*Bài 4: HS lên bảng giải
Số hàng chứa trong 1 kho có là:
480 : 15 = 32 (tấn)
Số hàng đã chuyển đi là:
32 9 = 288 (tấn)
Số hàng nhà máy còn lại là:
480 – 288 = 192 (tấn)
 ĐS: 192 tấn
 Chiều ngày 2-12-2010
Toán : LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai số.
- Giải được bài toán có lời văn.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: - GV ghi đề bài lên bảng.
Bài 1: Tính:
7895 : 83; 9785 : 79; 1856 : 32
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) (4578 + 7467) : 73	
b) 9072 : 81 45
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 144m, chiều rộng 18m. Trên thửa ruộng này người ta trồng khoai, cứ 32m2 thì thu hoạch được 95kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg khoai?
Bài 4: Tìm x:
a) X x 24 = 1344 b) 585675 : x = 15
* Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và tổng kết tiết học.
- HS làm bài tập.
*Bài 1: HS lên đặt tính rồi tính.
7895 83 9785 79 1856 32
 425 95 188 123 256 58
 10 305 00
 68
*Bài 2: 2 HS lên tính.
a) (4578 + 7467) : 73
 = 12045 : 73
 = 165
b) 9072 : 81 45
 = 112 45
 = 5040
*Bài 3: HS lên bảng giải.
Giải:
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
144 18 = 2592 (m2)
Số khoai thửa ruộng đó thu hoạch được là:
2592 : 32 95 = 7695 (kg)
ĐS: 7695kg
-L àm b ài 4:
 a) X x 24 = 1344 
 X = 1344 : 24 
 X = 56 
 b) 585675 : x = 15
 x = 585675 : 15 
 x =39045
 Tiếng Việt : ÔN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
- Tích cực luyện tập
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2
* Học sinh: - Vở làm bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Ôn tập
- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó có phải là câu hỏi không?
- Khi viết câu hỏi, cuối câu có dấu gì?
- Gọi vài học sinh cho ví dụ về câu hỏi.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm dưới đây:
 Hồi ấy, cả thế gian này triền miên trong những ngày nắng hạn. Không thể nào chịu nổi, muông thú tụ tập kéo nhau lên kiện trời. Chú cóc tía dám dẫn đầu lũ chúng. Với trí thông minh, cóc tía đã bố trí nên một thế trận tuyệt vời. Rốt cuộc, muông thú đã làm náo động thiên cung. Ngọc Hoàng phải nhượng bộ, phán hỏi nguyện vọng của chúng.
- Cho học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 2: Dành cho học sinh khá, giỏi:
 Các câu hỏi trong các câu sau dùng để làm gì?
 Em là ai? Cô gái hay nàng tiên?
 Em có tuổi hay không có tuổi?
 Mái tóc em đây hay là mây là suối?
 Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông?
 Thịt da em hay là sắt là đồng?
 Tố Hữu
Bài 3: Em hãy đặt 3 câu hỏi( trong đó có một câu dùng để tự hỏi mình)
* Hoạt động 3:- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài làm.
- Học sinh trả lời
- 2 học sinh 
- Làm bài tập 1:
- Hồi ấy, cả thế gian này như thế nào?
- Vì sao muông thú tụ tập kéo nhau lên kiện trời?
- Chú cóc tía đã làm gì?
- Với trí thông minh, cóc tía đã bố trí nên cái gì?
- Rốt cuộc, thế nào?
- Ngọc Hoàng phải làm gì?
- Một loạt câu hỏi nêu lên vừa để hỏi vừa để khẳng định .
-1 học sinh nêu 
- Tiếp nối nhau nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc