Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 12

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 12

Đạo đức

Bài : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 1)

I/ Mục tiêu:

Học xong bài này HS biết được :

- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ trong cuộc sống .

GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

-Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ.

II/ Chuẩn bị: Đồ dùng hoá trang tiểu phẩm .

III/ Hoạt động trên lớp

 

doc 31 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2011
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2011
Đạo đức
Bài : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết được :
- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ trong cuộc sống .
GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.
-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.
-Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ.
II/ Chuẩn bị: Đồ dùng hoá trang tiểu phẩm .
III/ Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
C. Bài mới : Giới thiệu bài 
- Cả lớp tập thể bài “ Cả nhà thương nhau”
HĐ1: Tìm hiểu nội dung tiểu phẩm.
-Gv giới thiệu câu chuyện “Phần thưởng”.
-Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung :
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng khi mời bà ăn những chiếc bánh mà bạn Hưng vừa được thưởng?
+Theo em trước việc làm của Hưng bà của Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc làm ấy? 
Gv kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà ,Hưng là cậu bé hiếu thảo.
- Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ?
- Bạn nào đã làm được việc thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ?
Gv nhận xét tuyên dương
HS hoạt động nhóm đôi .
Nhóm HS đã chuẩn bị lên đóng vai theo nội dung câu chuyện.
Các nhóm thảo luận và nêu nhận xét về cách ứng xử .
Đại diện các nhóm trình bày
HS trả lời
* Rút ra ghi nhớ : (18sgk)
-2 hs đọc bài học .
HĐ2: HS luyện tập, thực hành .
Bài tập 1/tr18: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm ( bỏ tình huống đ )
- Gv lần lượt nêu từng tình huống
GV nhận xét,kết luận từng tình huống. 
Hs hoạt động nhóm đôi, xác định cách ứng xử của mỗi bạn là đúng hay sai? Vì sao?
Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
.HĐ3 : Thảo luận nhóm (bài tập 2/tr18)
Gv nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho các nhóm
Gv nhận xét kết luận
HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh đặt tên tranh và nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh
Đại diện các nhóm trình bày
HS trả lời
D. Củng cố: 
Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ?
E. Dặn dò: Nhận xét tiết học
Chuẩn bị cho tiết 2
----------------*************---------------
Tập đọc
Tiết 23 VUA TÀU THỦY “BẠCH THÁI BƯỞI”
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (TLCH 1,2,4 trong SGK). HS K-G TL câu hỏi 3 (T. 116)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “Có chí thì nên”. y/c HS đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- 2 HS nêu nội dung của bài 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a-Luyện đọc(11)
* Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn
GV chú ý nghe và sửa lỗi cách đọc của HS. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú thích.
- Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, . .. giải nghĩa thêm: người cùng thời (người sống cung thời đại)
Đọc lần 2:
GV chú ý cho HS ngắt nghỉ câu dài trong bảng phụ (hoặc HS đánh dầu như SGV).
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
Chú ý nhấn giọng các từ: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, ...
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (4 em). 1 em đọc chú giải.
- Luyện đọc từ khó (3 – 4 em)
4 HS đọc 4 đoạn (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (2 em)
b. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- HS đọc to đoạn 1,2
+ BTB xuất thân ntn?
+ Câu 1(SGK)?
+ Chi tiết nào cho thấy anh là người có ý chí, giàu nghị lực?
- HS đọc thầm phần còn lại.
+Câu 2: (SGK)?
+ Câu 3 (SGK)? Dành cho HS K-G
GV giảng: “Bậc anh hùng kinh tế” Là người thành đạt trong lĩnh vực kinh tế.
+ Câu 4 (SGK)?
* HS phát hiện nd của bài, chốt ý, GV ghi bảng
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2, tlch sgk
+ Mồ côi cha, theo mẹ đi gánh hàng rong, được họ Bạch nhận nuôi.
C1: Anh làm thư kí cho hãng buôn. Sau đó tự kinh doanh như buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cẩm đồ, lập nàh in, khai thác mỏ, ...
+ Có lúc anh mất trắng chẳng còn gì nhưng anh không nản chí.
- Cả lớp.
C2: Ông khơi gợi lòng tự hào dân tộc, diễn thuyết, kêu gọi, ...
C3: HS trả lời theo hiểu biết cá nhân. HS khác nhận xét, bổ sung.
C4: Nhờ có ý chí vươn lên, không nản lòng trước thất bại. Biết kêu gọi lòng tự hào dân tộc của người VN. 
- HS ghi nội dung vào vở.
c. HD HS đọc diễn cảm (8’).
- Y/c HS đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc cả bài.
GV treo bảng phụ chép đoạn “Bưởi mồ côi cha ... không nản chí”
GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc.
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. Cả lớp lắng nghe để tìm ra giọng đọc phù hợp.
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3-4 em)
D. Củng cố (2’)
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? 
+ Em có suy nghĩ gì sau khi đọc bài đọc?
G. củng cố nội dung bài 
- HS trả lời – nhận xét.
- HS nêu ý kiến cá nhân. 
H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em)
E. Dặn dò (1’) G: nhận xét tiết học
- HS về kể chuyện cho người thân nghe..
- HS chuẩn bị trước bài sau
----------------*************---------------
Âm nhạc
 HỌC HÁT BÀI: CÒ LẢ (Dân ca đồng bằng Bắc Bộ)
 I. Mục tiêu.
 - HS biết hát theo giai điệu, đúng lời ca của bài hát: 
 - HS biết đây là bài hát dân ca đồng bằng Bắc Bộ 
 - HS biết hát, kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, phách bài hát.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Đàn điện tử, bảng phụ chép bài hát, bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: Nhạc cụ gõ.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV đàn, HS khởi động gịọng.
- GVgọi 2 HS hát
Bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.
GV nhận xét, đánh giá
C. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài:
* Tập hát: “ Cò lả” 
- GV dạo đàn, hát mẫu bài hát.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc lời ca.
- GV đàn, bắt nhịp hướng dẫn HS tập hát từng câu.
+ Phần sướng : 
+ Phần xô:
- GV HD: 1 HS hát phần sướng, cả lớp hát phần xô.
- GV dạo đàn chỉ huy
- GV y/c, Hs nhận xét về giai điệu bài hát.
- Dạo đàn, HS hát lại bài (1lần).
- HS lắng nghe
- HS học hát từng câu
“ Con cò, cò bay lả, lả bay la. Bay từ, từ cửa phủ bay ra, ra cánh đồng”.
“Tình tính tang...........nhớ hay không”
- HS hát 
 * Tập hát, gõ đệm theo phách bài hát. 
- GV làm mẫu, hướng dẫn HS gõ đệm. 
“ Con cò, cò bay lả, lả bay la......”
 x x x x x/
- Bắt nhịp, hát, gõ cùng HS (1lần).
- Chia lớp làm 2 nhóm, nhóm hát, nhóm gõ đệm theo phách (2 lần).
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo Phách
- Hát ghép bài hát.
- Tập sửa sai theo HD
 “ Cò lả ” là bài hát dân ca đồng bằng Bắc bộ, bài hát có giai điệu mượt mà, vui tươi thể hiện tinh thần lạc quan của người lao động cũng như cảnh đẹp tuyệt trần của QH đất nước...
- Học sinh thực hiện.
* Nghe giai điệu bài “ Trống cơm”
- GV giới thiệu và đàn cho HS nghe.
- GV nêu y/c, HS+GV nhận xét giai điệu của bài
Chú ý nghe.
D. Củng cố - GV nêu y/c
HS nhắc lại t/c bài hát.
E. dặn dò - GV nhắc lại, nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài.
----------------*************---------------
Toán
 Tiết 56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (trang 66)
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính giá trị biểu thức: 
15 x (6 + 3) = 15 x 9 = 135
1811 x (4 + 5) = 181 x 9 = 16299
GV nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Hình thành kiến thức mới (13’).
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
GV viết 2 phép tính lên bảng.
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 
- 2 HS lên bảng tính kết quả. HS làm vào nháp.
- 1 HS nhắc lại. Cả lớp nhẩm.
b) y/c HS nhận xét hai biểu thức.
Kl: SGK (T.66) a x (b+c) = a x b + a x c
GV cho 1-2 ví dụ cho HS khắc sâu dạng toán.
3 x (2 + 3) và 3 x 2 + 3 x 3
5 x (4 + 5) và 5 x 4 + 5 x 5
+ Biểu thức 1 là nhân 1 số với 1 tổng.
+ Biểu thức 2 là nhân 1 số với từng số hạng của tổng.
3. HD thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (5’).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 em (mỗi em làm 1 cột)
- 1 HS nx kết quả của 2 bạn.
- GV nx và đưa ra kết quả chính xác.
3 x (4 + 5) = 27 
 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 x (2 + 3) = 30 
6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2 Tính bằng 2 cách (9’):
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS làm trên bảng nhóm. Cả lớp làm vào nháp.
- GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
a) (Đại trà làm 1 phép tính đầu).
C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
C1: 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656
b) (Đại trà làm 1 phép tính sau).
5x38+5x62 =5x(38+62)=5x100=500
135x8+135x2= 135x(8+2)= 135x10
Bài 3: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức (5’)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
1 HS so sánh và rút ra KL.
- 2 HS nhắc lại. 
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
(3 + 5) x4 và 3 x4 + 5 x 4
KL: Khi nhân một tổng vói một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đã cho rồi cộng kết quả lại với nhau.
Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài vào vở 
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
(Dành cho HS K-G)
a) 286 3535
b) 2343 12423
D. Củng cố (2’)- G: Củng cố kt bài học
 - HS nêu lại KL chung 
E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Nhân một số với một hiệu”
----------------***************---------------
Giáo án chiều thứ 2
Ôn toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (trang 66)
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính GTBT: 15 x (6 + 3) = 15 ... 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm
- Trình bày bảng nhóm – HS nhận xét.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
(Dành cho HS K-G cột 3,5)
Cột 2: 234 cột 3: 2340
Cột 4: 1794 cột 5: 17940
Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho, cái phải tìm.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp hoặc bảng phụ.
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS.
Bài giải:
1 giờ tim đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
24 giờ tim đập số lần là:
4500 x 24 = 108000
Đáp số: 108000 lần
Bài 4: 
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
(Dành cho HS K-G) 
Đáp số: 166 600 đồng
Bài 5: 
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
(Dành cho HS K-G) 
Đáp số: 450 học sinh
D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học
E. Dặn dò (1’) GV nhận xét chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
----------------***************----------------
Địa lý
 Tiết 12 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục đích – yêu cầu
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sôn ngòi có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) TNVN.
- Chỉ 1 số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
- HS K-G:
+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.
+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ
- Có ý thức bảo vệ thành quả lao động, GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN 
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí TN VN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ
GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên chỉ, HS khác nxet.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
GT chủ điểm: thiên nhiên và hoạt động sx của con người ở miền đồng bằng
2. Nội dung .
a) Đông bằng lớn ở miền Bắc (13’).
- GV gt đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ĐLTN VN - HS HS quan sát.
GV nêu: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì và ạnh đáy là đường bờ biển.
- Y/c HS quan sát hình và kênh chữ TLCH:
+ ĐbBB do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên?
+ ĐB có S lớn thứ mấy trong các đb ở nước ta?
+ Địa hình (bề mặt) của đb có đặc điểm gì?
KL: đb có địa hình thấp, bằng phẳng, song chảy ở đb thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
- Y/c qs hình 2 và chỉ trên bđ ĐLVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành, đặc điểm địa hình của đbbb
- HS tìm ví trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS lên bảng thực hành chỉ (3 em).
- HS qs và TLCH theo nhóm đôi.
+ từng nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS qs hình 2 và thực hiện y/c của GV (2 em) 
b) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (12’)
- Y/c HS qs hình 1 và chỉ trên bản đồ ĐLTNVN một số sông của ĐBBB.
+ Tại sao sông có tên là Sông Hồng?
Giảng: SH là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua ĐBBB chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ ra sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc. Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa.
+ Khi mưa nhiều nước sông, ao, hồ, thường ntn?
+ Mùa mưa ở ĐBBB trùng với mùa nào? 
+ Mùa mưa nước sông ở đây ntn?
GV Giảng: Khi mùa mưa đến nước dâng cao thường ngập lụt cuốn trôi nhà cửa, ruộng đồng, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại tính mạng con người và tài sản của con người. 
+ Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước sông cho sx?
- 3 HS chỉ bản đồ.
+ Vì có nhiều phù sa (cát, bùn) nên nước sông quanh năm có màu đỏ.
- HS chỉ 2 con sông lớn ở miền Bắc trên bản đồ (2 em)
+ Nước thường dâng cao hơn.
+ Mùa hạ
+ Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở ĐB.
+ Để ngăn lũ
+ Mỗi ngày được đắp thêm và ngày càng vững chắc hơn, chiều dài đê lên tới hàng nghìn km.
+ Dân đào kênh, mương tưới tiêu nước cho ruộng đồng.
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
HS nêu mối quan hệ của khí hậu, sông ngòi và hoạt động của người dân.
Đ.án: mùa hạ mưa nhiều->nước soogn dâng nhanh-> gây ngập lụt->đắp đê ngăn lũ.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “Người dân ở ĐBBB”
----------------***************----------------
Sinh hoạt lớp 
Tuần 12
I Muc tiêu
- HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
a. ưu điểm:...............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
- HS lười học bài cũ: ..................................................................
- Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................
- Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... 
c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
........................................................................................... ..................................
4. Kế hoạch tuần 13
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
----------------***************----------------
Ôn Toán (buổi chiều)
 Tiết 12 LUYỆN TẬP
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Ôn tập cách nhân với số có hai chữu số.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán lớp 4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
3dm2 = ... cm2 1400cm2 = ... dm2 
22dm2 = ... cm2 6700cm2 = .... dm2
GV chữa bài và cho điểm
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Ôn tập 
Bài 1 Đặt tính rồi tính (6’):
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.
- 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
. a ) 37 b ) 539 
 x 96 x 38 
 222 4312
 333 1617
 3552 20482
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (10’)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm
- Trình bày bảng nhóm – HS nhận xét.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
(Dành cho HS K-G cột 5)
cột 3: 1560 cột 4: 1716 cột 5: 17160
Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho, cái phải tìm.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp hoặc bảng phụ.GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS.
Bài giải:
16kg gạo tẻ thu được số tiền là:
3800 x 16 = 60800 (kg)
14kg gạo neeos thu được là:
6200 x 14 = 86800
Đáp số: 868000 lần 
Bài 4: 
GV quan sát và giúp đỡ sửa sai trên vở của HS. 
(Dành cho HS K-G) 
Đáp số: 992 học sinh
D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học
E. Dặn dò (1’) GV nx chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “GT nhân nhẩm só có 2 chữ số với 11”
----------------***************----------------
Ôn TV: KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết)
I. Mục đích – yêu cầu
- HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu,lời kể tự nhiên, chân thật, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng trên 120 chữ 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Đề bài.
GV có thể đưa 3 đề khác nếu HS không muốn kể theo 3 đề đã cho trong SGK.
1. Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
2. Kể lại câu chuyện “ông trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
3. Kể lại câu chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê-ô-nác đô Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp
- HS đọc các đề bài.
- Tự tìm hướng để kể cho bài của mình.
3. Viết bài vào VBT
HS viết bài.
4. Thu bài: GV thu bài về chấm
GV có thể qs chấm tại lớp (có thể chấm 1 phần nếu HS làm hay và đủ ý phần đó)
D. Củng cố (1’)
E. Dặn dò (1’) G nhận xét tiết học
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau
----------------***************----------------
H®tt
ÔN TẬP TRÒ CHƠI: SÓNG BIỂN
I. Yêu cầu
- Tạo không khí vui vẻ trong học tập sinh hoạt.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Sóng biển.
- Nêu nội dung: GV cho tập thể chơi đứng lên và học các động tác:
+ Sóng biển: Giơ cao hai tay thẳng trên đầu.
+ Sóng xô bên trái: HS giơ thẳng tay lên đầu nghiêng bên trái.
+ Sóng xô bên phải: Giơ tay nghiêng người sang phải.
+ Sóng xô phía trước: Giơ cao tay chồm người lên phía trước.
+ Sóng ngã phía sau: Ngả người phía sau.
- Nêu cách chơi: 
+ GV hô các động tác chơi ở trên, HS chơi phải hô to và làm theo.
+ GV có thể hô một đằng làm một nẻo, người chơi phải làm theo lời hô của quản trò.
- Nêu luật chơi: Ai làm theo tiếng hô của quản trò là sai.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Sóng biển.
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét và dặn dò.
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 12.doc