Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 31

Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 31

TẬP ĐỌC

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I- MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiẹn đúngtâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng.

2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.

Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiẹn đúngtâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nôị dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
b) Tìm hiểu bài:
Nội dung : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
c) Đọc diễn cảm.
C. Củng cố – Dặn dò:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam trả lời những câu hỏi sau bài đọc.
GV giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc nối tiếp bài 
Có thể chia làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách song chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Gọi đọc từ khó
Cho HS đọc chú giải 
Gọi HS đọc cả bài 
+ Gv đọc mẫu 
Toàn bài đọc với giọng diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp , bỡ ngỡ ,tự hào của cô gái trong buổi đầu làm công việc cách mạng 
*Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho út là gì? (Rải truyền đơn).
-Đoạn 1 ý nói gì ?
ý 1: Công việc cách mạng đầu tiên của út : Rải truyền đơn.
- Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? (út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn).
- út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn (giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng . .sáng tỏ).
-Đoạn 2 ý nói gì ?
ý 2: út rất hồi hộp nhưng đã hoàn thành xuất sắc công việc.
- Vì sao út muốn được thoát ly? (Vì út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng).
-Đoạn 3 ý nói gì ?
ý 3: Lòng nhiệt thành đóng góp công sức cho cách mạng của út
* GvKL :
->Nội dung bài nói gì ? 
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn đối thoại 
Anh ấy từ mái ..biết giấy gì.//
Cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những hs học tốt, học tiến bộ. 
2 HS đọc bài NX
*HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn - đọc từng đọc. Sau đó 1,2 em đọc lại cả bài.
HS phát âm từ khó 
HS đọc chú giải 
1 HS đọc cả bài 
* HS đọc (thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK .
HS nêu 
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi 2, 3.
- HS rút ra ý đoạn 2.
*Cả lớp đọc thầm đoạn 3 (đoạn còn lại), trả lời câu hỏi 4.
- HS rút ra ý đoạn 3.
* HS nêu nội dung của bài, và ghi vở 
- Nhiều HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Bầm ơi
I.Mục tiêu:
-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng thể hiện tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ tần tảo giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
*Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung 
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc :
b)Tìm hiểu bài
Nội dung : Ca ngợi nười mẹ và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ tần tảo giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
c)Đọc diễn cảm+ Học thuộc lòng bài thơ:
C..Củng cố, dặn dò:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Công việc đầu tiên trả lời những câu hỏi sau bài đọc.
GV giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc nối tiếp bài 
Cho HS phát âm từ khó 
Gọi đọc phần chú giải 
Gọi đọc cả bài 
GV đọc mẫu 
 Giọng cảm động trầm lắng, giọng của ngời con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
Câu 1:Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? ( Cảnh chiều đông ma phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới ngời mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét).
GV nói thêm: 
Câu 2: Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu nặng?
+ Tình cảm của mẹ với con : 
 Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
+ Tình cảm của con với mẹ :
 Mưa phùn ướt áo tứ thân .
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu .
Câu 3 : Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ? ( anh đã dùng cách nói so sánh 
 Con đi 
..đời bầm sáu mươi. 
 Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng me)
Câu 4: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ em nghĩ gì về người mẹ của anh? ( Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con)
Câu 5: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ em nghĩ gì về anh? 
+ Nội dung bài thơ là gì ? 
GV: giới thiệu đoạn đọc diễn cảm 
Gọi HS đọc bài 
Chi thi đọc bài 
VD: Ai về thăm mẹ quê ta 
.
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu .
*GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; chuẩn bị cho tiết tập đọc tới. Đọc trước bài Công việc đầu tiên.
 HS đọc toàn bài thơ. Các HS khác đọc thầm theo.
*Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, các HS khác đọc thầm theo. 
1 HS đọc cả bài 
HS nghe
*HS cả lớp trao đổi trả lời các câu hỏi 1
.
*1HS đọc câu hỏi 2. Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và trả lời câu hỏi.
*HS đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi 4:
-
 HS phát biểu tự do. VD:
* HS nêu nội dung của bàivà ghi vào vở .
*-Nhiều HS luyện đọc diễn cảm bài thơ, đọc từng khổ, đọc cả bài.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
I- Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ Nam và nữ; biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
 II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a,b,c.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nôị dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ:
 B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
Đáp án :a)Anh hùng- có tài năng, khí phách , làm nên những việc phi thường.
Bất khuất – Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
Trung hậu- chân thành và tốt bụng với mọi người.
Đảm đang- biết gánh vác lo toan mọi việc 
b)Phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam: cần cù , nhân hậu, độ lượng, chăm chỉ  
Bài tập 2
a,Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ .)
 c,Có giặc phụ nữ cũng đánh giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.)
Bài 3: Đặt câu với một trong các câu tục ngữ trên
C. Củng cố, dặn dò
GV kiểm tra 3 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy 
Gv giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
a) Hãy giải thích các từ nói trên bàng cách nối mỗi từ với nghĩa của nó ? 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam ?
 -.Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh nghĩa là ntn?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
Cho HS đặt câu nối tiếp
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS 
-2 hs làm bài tập 3, 5 tiết trước.
* HS đọc các yêu cầu a,b,c của BT. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời các câu hỏi 1a, b, c. 
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. 
-Hs làm việc cá nhân.
.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đặt câu NX.
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu
ÔN tập về dấu câu
(Dấu phẩy )
I- Mục tiêu:
Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể.
Hiểu sự tai hại khi dùng dấu phẩy sai.
 II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi ba tác dụng của dấu phẩy:
.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
.Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Bảng chính viết ba lần câu văn “Anh chàng láu lỉnh .”
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
 B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
2. Phần Luyện tập
Bài tập 1: 
Lời giải:
+Đoạn a
-Câu 1->Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ vơí CN và VN.
-Câu 2 -> Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
-Câu 3-> Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Bài tập 2: 
Lời giải:
+ Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau : Bò cày không được, thịt.
Bài tập3 : 
-Lời giải
 Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg .
C. Củng cố, dặn dò
+ Nêu tác dụng của dấu phẩy . 
GV giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS thảo luận nhóm chữa bài 
.
*Gọi hs đọc yêu cầu bài2
Cho HS làm bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
Cho HS chữa bài NX
*GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
bàI sau : Ôn tập về dấu phẩy.
2 hs làm bài tập 2,3 tiết trước.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. 
- Sau 7 phút, các nhóm dán bài lên bảng lớp, 
.
*- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -3 hs lên bảng sửa lại lời phê của anh cán bộ xã. 
- Nhiều HS đọc kết quả làm bài. 
*1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hs làm việc cá nhân.
-1Hs chữa bài
.
Chính tả (nghe viết )
Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng 
II.Đồ dùng dạy học:
Một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2.
Bút dạ và 3-4 tờ phiếu viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3
III.Hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe –viết
-Tìmhiểu nội dung 
-HD viết từ khó 
-HS viết chính tả 
 ... ý :
a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0 )
0 : b = 0 (b khác 0)
? Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp số chia là 1 ;số chia và số bị chia bằng nhau và khác 0 ; số bị chia là 0 ?
* Trong phép chia có dư :
 a  : b = c (d r)
 Số bị chia số chia thương số d
Chú ý :
Số dư phải bé hơn số chia.
*Gọi Hs đọc yêu cầu bài 1
a. 8192 32 15 335 42
 179 256 2 73 36
 192 195
03
TL : 256 x 32 = 8192 TL : 36 x 42 + 3 = 15335
- Nêu cách thử lại xem phép chia có đúng không ?
- Nêu cách thử lại phép chia có dư?
*Gọi HS lên bảng làm bài 2:
a) 
b) 
? Nêu cách chia một phân số cho một phân số ?
*Gọi HS chữa bài 3
a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0.1 = 950
 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 150
 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500
- Muốn chia 1 số cho 0,1 ; 0,01 ta làm như thế nào ? ( ta lấy số đó nhân với 10 ; 100 ; 1000... )
- Muốn chia 1 số cho 0,25 ta làm như thế nào ? (lấy số đó nhân với 4.)
- Muốn chia 1 số cho 0,5 ta làm như thế nào ? (lấy số đó nhân với 2.)
Bài 4. Tính bằng hai cách :
a) 
C2 : 
-Ta vận dụng những tính chất nào để thực hiện các phép tính này ?
Nhận xét giờ học.
HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia : tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, 1 số tính chất của phép chia.
* Hs nêu yêu cầu, lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS thử lại.
*- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài. 2 HS lên bảng lớp 
- Chữa bài.
* HS đọc yêu cầu 3
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng chữa bài.
- 
- 
*HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 2hs làm bảng, đổi vở chữa bài.
Khoa học
Ôn tập Thực vật và động vật
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Các kiến thức về hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số loài đại diện.
- Các kỹ năng quan sát nhận biết hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng; thú đẻ con, động vật đẻ trứng.
- Có ý thức bảo vệ môi trờng, yêu thiên nhiên.
 II- Đồ dùng:
1. Tranh ảnh su tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng, các con vật đẻ trứng, đẻ con.
2. Tranh ảnh minh họa SGK trang 124, 125, 126.
3. Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.
4. Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 – 126).
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
’ A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Ôn tập:
1. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh những kiến thức đẫ học về thực vật và động vật. 
* Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh – Ai đúng?"
1. Mục tiêu: Giúp học sinh khẳng định các kiến thức mình nhớ là đúng.
C- Củng cố:
- Nói những điều em biết về loài hổ?
- Tại sao hươu con mới sinh khoảng 20 ngày ,hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Nêu yêu cầu giờ học.
* Chúng ta làm việc theo nhóm. Hãy nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.
- GV phát phiếu và dành cho HS khoảng 6 phút để hoàn thành.
*Mỗi nhóm đã có sẵn một bộ thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đa ra đáp án đúng và nhanh nhất.
Câu 1: Hoa là cơ quan sinh sản (c) của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục (a) đực gọi là nhị (b). Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy (d). (1-c; 2-a; 3-b; 4-d).
Câu 2: 1- nhụy; 2- nhị.
Câu 3: Cây hoa hồng (a) và cây hoa hớng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió.
Câu 4: Cơ thể của đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (9e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (a).
 (1-e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c).
GV:Kết luận:
- Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức gì?
-*GV: Về nhà các em ôn tập kĩ những nội dung hôm nay đợc tổng kết và chuẩn b cho bài học sau.
Gọi 3hs nêu, nhận xét , đánh giá.
*Gv chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm thảo luận và điền vào bài tập trong sgk.
HS cầm thẻ từ để đưa ra đáp án. Cử trọng tài và th ký ghi điểm cho các đội.
Khoa học
Tiết 62:Môi trường
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
- Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II- Đồ dùng:
- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 128, 129.
-	 Bộ thẻ từ lựa chọn đáp án đủ dùng cho các nhóm.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
-Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất, tác động lên Trái Đất này. Môi trường bao gồm những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. 
* Hoạt động 2: Liên hệ
C.Củng cố:
- Nêu yêu cầu giờ học.
*Chúng ta làm việc theo nhóm.:
- GV gắn các tranh và những bảng tóm tắt thông tin lên bảng.
- Sau 3 phút hội ý của HS, GV yêu cầu HS trả lời đáp án bằng cách giơ bảng chữ lựa chọn đáp án.
 + Em nhìn thấy gì trong hình thứ nhất mà cho rằng đó là hình minh hoạ cho môi trường rừng?
 + Môi trường nước có đặc điểm gì nổi bật?
 + Làng quê và thành thị, hai môi trờng này có gì khác nhau?
 + Dựa vào đâu để phân loại thành các dạng môi trường nước và môi trờng rừng...?
-> Vậy theo em hiểu, thế nào là môi trường?
GV Kết luận:
Chuyển ý:
*Cho HS đọc câu hỏi 
Nội dụng cần trình bày là hai câu hỏi trang 129:
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
 *Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ?
Về nhà các em su tầm tranh ảnh về môi trường nơi mình sống.
*Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ các nhóm thảo luận.
* hs giơ thẻ trả lời, nhận xét.
HS thảo luận và nêu 
Địa lý
Dành cho địa phương
Địa lý Hà Nội
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
	- Hs nắm được vị trí của thủ đô Hà Nội 
	- Hiểu được Hà Nội là thành phố đang ngày càng phát triển trung tâm văn hoá ,kinh tế chính trị của cả nước .
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ, hồ sơ, giấy, bút
Tranh ảnh về Hà Nội ( nh SGK+hình 1: khu vực Hồ Hoàn kiếm – bài 2: bản đồ )
Bản đồ Hà Nội, Việt Nam, tranh ảnh, sưu tầm về Hà Nội
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* . Tìm hiểu bài 
1. Vị trí của thủ đô HN - đầu mối giao thông quan trọng
2.HN thành phố cổ đang phát triển
*Thi tuyên truyền viên giới thiệu về Hà Nội 
C.Củng cố- dặn dò
1. Giới thiệu bài mới : 
*Gv treo bản đồ VN, lược đồ HN 
1. HN giáp danh với tỉnh nào ? ( giáp gianh với Thái Nguyên , Bắc Ninh, Bắc Giang , Hng Yên , Hà Tây , Vĩnh Phúc )
2. Từ HN có thể đi tới các tỉnh nơi khác bằng phương tiện gì ?
3 .Mô tả lại ví trí của thủ đô Hà Nội 
- gv chốt : Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi để thông thương với các vùng.. 
*1. HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào ?
( Từ năm 1010 )
2. Lúc đó HN có tên là gì ?
( Thăng Long)
- Thảo luận và hình thành câu hỏi
So sánh sự khác nhau giữa phố cổ và phố mới .
Gv chốt : 
Cho HS thảo luận nhóm 
+ Sắp xếp các hình ảnh về Hà nội và giới thiệu về thủ đô theo ‏‎ý của em
+Hát về Hà Nội 
- GV chốt: Hà Nội là thủ đô của cả nớc với nhiều cảnh đẹp là trung tâm chính trị văn hoá khoa học kinh tế của cả nước
Năm 2000 Hà Nội đã được cả thế giới biết đến là thành phố vì hoà , bình .Chúng ta tự hào về điều đó 
-Nhận xét giờ học 
* Hs quan sát bản đồ Hà Nội 
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- 2 hs lên bảng chỉ vị trí của HN trên bản đồ VN và lợc đồ HN
- 
*GV treo hình 3, khu phố cổ và hình 4 : khu phố mới .
* giấy khổ to bản đồ thủ đô Hà Nội, Y/c HS quan sát bản đồ, dựa vào k‏‎í hiệu trên bản đồ, tìm hiểu và trả lời Y/c 
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trang 44 SGK phóng to.
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài :
 2 . Thực hành 
Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa
 phương.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu bài tập 5.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
BT6: 
C. Củng cố - dặn dò:
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và mọi người những lợi ích gì ?
GV giới thiệu bài học 
+ Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
Ví dụ:- Rừng đầu nguồn 
 - Mỏ than Quảng Ninh
 - Dầu khí Vũng Tàu
 - Mỏ apatít ở Lào Cai
*Cho HS thảo luận nhóm làm bài 
- Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết kiệm.
+ Tìm hiểu các việc làm có liên quan đến sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
(Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên).
*GV : Rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
 -Cần thực hiện các biện pháp gì để bảo về tài nguyên thiên nhiên?
* Nhận xét giờ học
- Dặn HS học thuộc bài
1 HS trả lời
*HS nêu 
*HS thảo luận bài tập 5.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
* HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Từng nhóm thảo luận. Ghi kết quả thảo luận ra bảng 
- Từng nhóm lên trình bày.
-
 HS nhắc lại nội dung bài:
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt 
Tuần 31
I Mục đích 
 HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 31
 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm .
 Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt
II Hoạt động dạy học 
1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 
2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt 
 Từng tổ lên báo cáo tổng kết tổ mình 
 Cá nhân phát biểu ý kiến
 Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 
3 Giáo viên nhận xét chung , 
 Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm
 Khen HS ngoan có ý thức tốt 
4 Phương hướng tuần sau
 -Duy trì nề nếp học tập 
 -Tham gia các hoạt động của trường lớp 
 -Chăm sóc công trình măng non của lớp 
 -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 
5 Hoạt động văn nghệ
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng 
- Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày.
- Cho HS làm toán phần còn lại
	- Giáo viên QS giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò VN 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc