Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời .

 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 17 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ Hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. MỤC TIÊU:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ...
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (SGV)
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý các câu văn như SGV.
- Theo em " vời " là gì ?
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3. 
 - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc theo trình tự 3 đoạn như SGV.
- Vời : là cho mời người dưới quyền 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vua.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH:
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một "mặt trăng" như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 (bỏ bài 1b)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét để cho điểm HS.
 Bài 3 
 - HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp thực hiện.
CHÍNH TẢ: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO 
MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3
KĨ NĂNG SỐNG: GD:
- HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu nội dung ghi bài tập 3. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. 
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu, tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
+ Đọc bài, nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi làm bài.
- Chữa bài vào vở:
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
BUỔI CHIỀU:
LỊCH SỬ : ÔN TẬP 	
I. MỤC TIÊU: 
 - Hệ thống hoá củng cố các kiến thức về môn lịch sử mà các em đã được học kể từ đầu năm học 
 * HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 17 trình bày bốn giai đoạn : buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
 - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Băng thời gian trong SGK phóng to.
 - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC :
 - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài : 
 * Hoạt động nhóm : 
 - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
 - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cả lớp : 
 - Chia lớp làm 2 dãy : 
 + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
 - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.
 - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
 - GV nhận xét, kết luận.
 4. Củng cố : 
 - GV cho HS chơi một số trò chơi.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả 
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.
 LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: 
	- Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tính chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Soạn bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1 : tính 
a) 8750 : 35 23520 : 56 11780 : 42
b) 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45
 Bài 2 : Giải toán
 Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít. hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ? 
- Cho HS làm vở bài tập.
 Bài 3 : 
- Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 307 m. Chiều dài hơn chiều rông là 97 m. Hỏi chu vi, diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ?
- Cho HS tìm hiểu đề, nêu cách giải.
- Chấm bài – nhận xét
 3. Nhận xét tiết học:
 - Nhận xét tiết học.
- Thực hiện vào bảng con.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS đọc đề, nêu cách thực hiện.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- Lắng nghe 
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố cho HS dùng từ có vần ât hay âc. Đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Soạn đề bài. Bảng phụ ghi đề.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1 : Thêm vần ât hay âc vào chỗ trống 
 Quần qu  , lần qu  , phần ph  ,bần b . , gió b  , lấc c  , gi  ngủ , x  láo , tiếng n  , gang t  , t  yếu , bệnh t  , tr  tự , b  tài. 
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2 : Đọc đoạn văn sau, ghi lại những điều em hình dung được về các sự vật được nói đến trong đoạn văn
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3 :
 Viết mỗi loại 2 câu theo nội dung :
a) Có thái độ khen chê.
b) Yêu cầu, mong muốn.
- HS khác nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 
 3. Nhận xét, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Làm vào BT trắng. HS lên bảng làm bảng phụ.
- Cho làm vở nháp.
- Thực hiện.
- Thực hiện nhóm 2 em.
- Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Làm cá nhân.
- Nêu miệng
- Nhận xét, góp ý
Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu  ...  xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
- HS thực hiện theo lời dặn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:	
 Bài 1:
- HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. 
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng.
- Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá ) 
Bài 4 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
- 3 HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ.
1 HS đọc.
- 2 HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe.
HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
-1 HS làm bảng,lớp gạch bút chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
 VN
2.Người các buôn làng/kéo về nườm nượp.
 VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
 VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
- Một HS đọc thành tiếng.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
 VN
- Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 V N
-Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượu Cần.
 VN
- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi. 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài.
- HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi.
- HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.	
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
ĐỊA LÍ: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ , sông hồng, sông Thái Bình, trên BĐ, lược đồ VN.
 - Nêu được những đặc điểm chính của đồng bằng Bắc Bộ và những hoạt động sản xuất của người dân ở vùng ĐBBB .
 - Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, Hải Phòng và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.
 - Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC : 
 - Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ .
 - Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBBB ?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ.
 - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ.
 - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.
 *Hoạt động nhóm: 
 - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập.
Đặc điểm thiên nhiên
ĐB Bắc Bộ
- Địa hình 
- Sông ngòi 
- Đất đai
- Khí hậu 
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
 a/ ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
 c/ Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
 d/ TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
 - GV nhận xét, kết luận.
 4. Củng cố : 
 GV nói thêm như SGV cho HS hiểu.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng chỉ.
- HS lên điền tên địa danh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào Phiếu.
- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và trả lời.
 + Sai.
 + Sai.
 + Đúng.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chuẩn bị.
KHOA HỌC: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 ( Theo đề của chuyên môn)
BUỔI CHIỀU:
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn :
Bài 1 : 
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
 3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV 
HƯỚNG DẪN TỰ HOC: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố cho HS về câu, tính từ, động từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Soạn đề bài. Bảng phụ ghi đề.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1 : Đọc đoạn văn “Lão Ba-ra-ba luồn tay vào túi . . . nhanh như mũi tên ”
 * Tìm những câu kể Ai làm gì ? ghi lại và chỉ rõ chủ ngữ của những câu ấy ?
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2 : 
 - Tìm động từ, tính từ có trong đoạn thơ : Nắng quanh Lăng Bác . 
 - Ghi bài thơ trên bảng phụ, gọi học sinh đọc, thực hiện tìm.
 - Gọi HS nêu miệng.
 - GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3 : Viết đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì ? Để nói về công việc trực nhật của em.
- Lưu ý HS ngắt câu, viết hoa, chọn từ cho phù hợp . 
 3. Nhận xét, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện
- Nhận xét tiết học.
Làm vào vở. 
HS lên bảng làm bảng phụ.
- 2-3 em trình bày
- Lắng nghe, nhận xét.
- Thực hiện .
- Thực hiện cá nhân vào vở. 
- 2-3 em nêu.
- Nêu miệng.
- Nhận xét , góp ý
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
HĐTT: SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 16 phổ biến các hoạt động tuần 17
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 17.
 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh.
Đánh giá hoạt động tuần qua.
- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
Phổ biến kế hoạch tuần 17:
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập.
- Về lao động.
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 
Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ.
- Các lớp phó : báo cáo hoạt động trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 CA NGAY DA GIAM TAI.doc