Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu học An Lập

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu học An Lập

Tiết 61: Ăng-co Vát

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

 - Có ý thức học tập tốt.

 - Ngồi học đúng tư thế.

II. Đồ dùng dạy học

 GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ.

 HS: SGK TV 4

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

a. HĐ 1: Luyện đọc:

 - HS đọc bài, chia đoạn (3 đoạn: Đ1: Ăng-co Vát . thế kỉ XII; Đ2: Khu đền chính . xây gạch vỡ; Đ3: Toàn bộ khu đền . từ các ngách.)

 - HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài. Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài, sửa lỗi phát âm cho học sinh.

 - Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc.

 - Giáo viên đọc lại bài văn.

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu học An Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Sáng	tập đọc 
Tiết 61: Ăng-co Vát
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
	- Có ý thức học tập tốt.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ.
 	HS: SGK TV 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a. HĐ 1: Luyện đọc:
	- HS đọc bài, chia đoạn (3 đoạn: Đ1: Ăng-co Vát ... thế kỉ XII; Đ2: Khu đền chính ... xây gạch vỡ; Đ3: Toàn bộ khu đền ... từ các ngách.)
	- HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài. Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài, sửa lỗi phát âm cho học sinh.
	- Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. 
	- Giáo viên đọc lại bài văn. 
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
 + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
 (Ăng –co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ XII)
	+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? 
 (Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét, có 398 gian phòng.)
	+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
 (Những cây tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn bóng. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.)
 + Khi thăm Ăng-co Vát du khách cảm thấy thế nào? Tại sao lại như vậy? (Du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.)
	+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
 (vào lúc hoàng hôn Ăng-co Vát đẹp huy hoàng: ánh nắng chiếu vào bóng tối của cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn)
	- HS nêu nội dung chính của bài. GV nhận xét, ghi nội dung chính. HS đọc lại.
c. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
	- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
	- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. 
	- HS luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc diễn cảm.
	- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ môi trường (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
	- Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học: - SGK ĐĐ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới.
a. HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri’’ (BT2 –SGK)
* Mục tiêu: HS biết cách giải quyết các tình huống để bảo vệ môi trường
* Cách tiến hành:
 - GV chia HS thành 6 nhóm.
 - Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
 - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến
 - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng:
 a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
 b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất, nguồn nước.
 c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ, ...
 d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
 đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
 e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
b. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3)
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến với những việc làm đúng
* Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp.
	- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
	- GV kết luận đưa ra đáp án đúng:
	a, b) Không tán thành	c, d, g) tán thành.
c. HĐ 3: Xử lí tình huống (BT4)
* Mục tiêu: HS biết nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành: - GV chia HS thành 6 nhóm.
	- Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
	- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể đóng vai).
	- GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra cách xử lí sau:
	a/ Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. 
	b/ Đề nghị giảm âm thanh.
	c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
HĐ5: Dự án “ Tình nguyện xanh”
* Mục tiêu: HS tìm hiểu về môi trường ở địa phương mình.
* Cách tiến hành: 
 - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
 	Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
 	Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học. 
 	Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học 
	- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Gv KL chung
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài avf chuẩn bị bài sau.
Chiều lịch sử
Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn:
 + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thờ cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long, đóng đô ở Phú Xuân (Huế).
 	- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc trong nhà nước; Tăng cường lực lượng quân đội; Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền lợi tuyệt đối của nhà vua, trừng trị kẻ tàn bạo kẻ chống đối.
	- Có lòng yêu nước, ý thức học tập tốt.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn).
 	HS: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn 
 	- GV tổ chức cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận theo câu hỏi:
 	+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? (Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.) 
 	- GV nói thêm về Nguyễn ánh, sự tàn sát của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
	+ Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn ánh lấy niên hiệu là gì? đạt kinh đô ở đâu? (Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.)
	+ Từ năm 1802 đến 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? (Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.)
b. HĐ 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn. 
	- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và tìm hiểu về sự thống trị của nhà Nguyễn.
	- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
c. HĐ 3: Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn.
	- GV giúp HS tìm hiểu về đời sống của nhân dân dưới triều Nguyễn.
	+ Với cách thống trị hà khắc của nhà vua triều Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? (Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ: vua quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo, ...)
	- HS đọc nội dung bài học trong SGK/ 66.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Hiểu được thế nào là trạng ngữ .
 	- Nhận diện được trạng ngữ trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ.
	- Có ý thức học tập tốt.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ. 	HS: vở BT tiếng việt tập 2, SGK TV 4 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Phần nhận xét
* Bài 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu của 3 bài tập.
	- GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu.
	+ Cặp câu trên có gì khác nhau? (Câu b có thêm hai bộ phận được in nghiêng.)
	+ Phần in nghieng giúp em hiểu điều gì? (Phần in nghiêng thứ nhất: nhờ tinh thần ham học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn; phần in nghiêng thứ hai: sau này giúp em xác định đfược thời gian I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng.)
	- GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng.
	- HS đặt câu. GV ghi nhanh lên bảng, HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý. VD:
	Vì sao/ Nhờ đâu I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
	Bao giờ/ Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
	- GV hướng dẫn HS thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu TLCH:
	+ Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng? (Các phần in nghiêng có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa CN và VN.)
	+ Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu ý nghĩa gì? (Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN, VN (I – ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng)
	- GV kết luận: các phần in nghiêng trong câu b được gọi là trạng ngữ.
	+ Muốn thêm trạng ngữ cho câu ta làm như thế nào? Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? có tác dụng gì? có thể đứng ở vị trí nào trong câu?
 	- HS trả lời, nhận xét. GV nhận xét kết luận.
b.HĐ 2: Ghi nhớ (SGK): HS đọc ghi nhớ
c. HĐ3: Luyện tập
* Bài 1: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 	- GV gọi HS trình bày bài, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài:
 	Kết quả: - Ngày xưa, có một con rùa mai láng bóng.
 	 - Trong vườn, muôn loài hoa đua nở
 	 - Từ tờ mờ sáng, cô Thảo .Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài 2: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 	- HS trình bày bày làm, nhận xét.
 	- GV nhận xét và chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Sáng	khoa học
Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 	- Trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - níc, khí ô - xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác,
 	- Thể hiện sự trao đỏi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
 	- Có ý thức học tập tốt.
	- Ngồi h ...  	GV: Lược đồ TP Đà Nẵng, Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về TP ĐN
 	HS: SGK LS + ĐL
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Đà Nẵng - thành phố cảng 
 	- GV cho HS quan sát bản đồ hành chính VN, chỉ và mô tả thành phố ĐN.
 	- GV yêu cầu HS chỉ vị trí đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà trên lược đồ để HS khắc sâu hơn vị trí của TP Đà Nẵng.
	- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi: 
	+ ĐN nằm ở phía nào của đèo Hải Vân? giáp những tỉnh nào? (... nằm ở phía nam đèo Hải Vân, giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Biển Đông.)
 	+ Kể tên các loại đường giao thông có ở TP Đà Nẵng và những đầu mối giao thông quan trọng của loại đường giao thông đó?
	+ Từ ĐN có thể đi tới các tỉnh, thành khác bằng loại đường giao thông nào? (... đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.)
	+ ĐN có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành thành phố cảng? (có vịnh ĐN khuất gió, nước sâu thuận tiện cho việc ra vào và neo đậu của tàu thuyền, sông Hàn rộng và sâu.)
	+ ĐN có những loại cảng nào? có những cơ sở nào để phục vụ cho hoạt động bến cảng? 
	- GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ vị trí của cảng Tiên Sa và cảng sông Hàn.
	+ ĐN có vai trò như thế nào trong việc chuyên chở hàng hoá?
	- HS trình bày ý kiến, nhận xét. GV nhận xét, KL chung.
b. HĐ 2: Đà Nẵng - TP công nghiệp
 	- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: đọc SGK, kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác .
 	+ Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
 	+ Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay là nguyên vật liệu? Em hãy nêu một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? 
	- HS trả lời, nhận xét. GV nhận xét và kết luận 
c. HĐ 3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch 
 	- Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc thông tin mục 3 và cho biết:
 	+ Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch? (Các bãi tắm Non Nước, Mĩ Khê, Bãi NAm ở ven biển.)
	- GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và các danh lam thắng cảnh đẹp như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn 
 - GV phát cho các nhóm HS tranh ảnh và thông tin về các địa danh đó và yêu cầu HS dựa vào đó lựa chọn thông tin giới thiệu về cảnh đẹp của mình cho khách du lịch.
	- HS đọc nội dung bài học trong SGK/ 148
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
.
Chiều khoa học
Tiết 62: Động vật cần gì để sống
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng, ...
	- Có ý thức học tập, bảo vệ, chăm sóc động vật.
	- Ngồi học đúng tư thế.
ii. Đồ dùng dạy học
 	- GV: Hình trang 124, 125	 HS: SGK khoa học
iii. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Mô tả thí nghiệm 
* Mục tiêu: - Biết mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của nước thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Tiến hành:
	- GV chia nhóm (nhóm 4), hướng dẫn các nhóm phân tích thí nghiệm, quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và cho biết:
	+ Mỗi con chuột được sống trong điều kiện nào?
	+ Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào?
	- HS làm việc theo nhóm 4. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
	- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét, KL:
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí ,thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn 
Không khí
5
nước, không khí, thức ăn
ánh sáng
b. HĐ 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Tiến hành:
 	- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 12/ SGK:
 + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? (Chuột ở hộp 1 sẽ bị chết sau chuột ở hộp 2 và 4 vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định; Con chuột số 2 sẽ chết sau chuột số 4 vì nó không có nước uống, khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết; Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường; Con chuột số 4 sẽ chết đầu tiên vì bị ngạt thở; Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khoẻ mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng.)
 	+ Kể ra những yếu tố cần để một con chuột sống và phát triển bình thường.
(Những yếu tố cần để một con chuột sống và phát triển bình thường: không khí, ánh sáng, thức ăn, nước.)
	+ Trong những con chuột trên, con chuột nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó? (... con chuột ở hộp số 3)
 	- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả, nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, KL chung.
	- HS đọc mục thông tion bạn cần biết trong SGK/ 125
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Sáng Tập làm văn 
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
	- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
	- Có ý thức học tập tốt.
	- Rèn luyện kĩ năng viết văn tả con vật, ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV yêu cầu học thảo luận nhóm đôi làm bài trên phiếu và vở bài tập
	- HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu 
	- HS trình bày bài làm của mình. GV nhận xét, KL: 
Đoạn
* Đoạn 1 (Ôi chao!  như đang còn phân vân
* Đoạn 2 (Còn lại)
ý chính của mỗi đoạn
- Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn
* Bài 2: - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, xác định thứ tự đúng các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.
 	- HS phát biểu ý kiến, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài.
 	* Kết quả: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gấy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiêu vòng cườm đẹp.
* Bài 3: - HS đọc yêu cầu
 	- GV yêu cầu mỗi HS viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn.
 	- HS làm bài vào vở, trình bày bài làm, nhận xét.
 	- GV nhận xét và chữa bài. VD đoạn văn:
 	Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống rất đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực. đôi mắt rất sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm rất nhiều màu pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to nom thật khoẻ và đôi cựa dài, cứng với những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
3. Củng cố, dặn dò: 
 	- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Chiều	Tiếng việt (ôn)
Ôn: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Luyện tập củng cố tác dụng và đặc điểm của trạng chỉ nơi chốn trong câu.
	- Làm đúng bài tập nhận diện trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
	- Ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ, sách TVNC	HS: Vở BT 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
a. HĐ 1: Ôn kiến thức.
	- GV hướng dẫn HS ôn tập củng cố nội dung đã học.
	+ Tại sao phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? ( ... để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu.)
	+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu trả lời cho câu hỏi nào? (... ở đâu?)
b. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
* Bài 1 : Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau.
 	a) Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng.
 	b) Trên thuyền, các bác đánh cá đang thu lưới về.
 	c) Ngoài sân, các chị văn công đang tập múa.
	d) Trên khắp hè phố, các bạn học sinh đang cắp sách tới trường.
	- HS làm bài vào vở BT, trình bày bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
	* Kết quả: Các trạng ngữ chỉ nơi chốn là: 
	a) Trên mặt biển đen sẫm	b) Trên thuyền
	c) Ngoài sân	d) Trên khắp hè phố
* Bài 2: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào chỗ chấm trong các câu sau.
 	a), lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới.
 	b) , tượng Bác Hồ tbằng thạch cao trắng nổi bật nên trên nền phông xanh thẫm.
 	c) , đội cờ, đội trống mặc đồng phục, đội mũ ca nô xanh đứng nghiêm chào cờ.
 	- HS làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, trình bày bài, lớp nhận xét.GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. VD:
	a) Ngoài sân	b) ở giữa lễ đài	c) Phía trước lễ đài
* Bài 3: Các câu dưới đây chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy thêm những bộ phận chính cho câu.
	a) Trên cành cây,
	b) Lấp ló sau màu xanh của lá, ..............................
	c) Dưới tán lá xanh..........................
	d) Dưới gốc bàng, ....................................
	- HS làm vở, trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét chung, ghi điểm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
 	- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Tiết 31: Kiểm điểm hoạt động tuần 31
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
* Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
	- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
	- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
	- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
	- Đánh giá xếp loại các tổ. 
	- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
	- Về học tập:
	- Về đạo đức:
	- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
	- Về các hoạt động khác.
	* Tuyên dương: 
	* Phê bình:
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
	- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
	- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Nhận xét, dặn dò:
	- Nhắc nhở HS chuẩn sách vở, đồ dùng học tập cho tuần 32

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31(3).doc