Bài soạn Tuần 1 Lớp 4 - Trần Thị Hoa - Tiểu học Lan Mẫu

Bài soạn Tuần 1 Lớp 4 - Trần Thị Hoa - Tiểu học Lan Mẫu

Toán

 Ôn tập các số đến 100 000

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

 - Nắm lại được cách đọc, viết các số đến 100000. HS khá giỏi biết phân tích cấu tạo số thành thạo.

 - Rèn khả năng áp dụng và bài tập

 - Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.

II. Đồ dùng : Bảng phụ

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 1 Lớp 4 - Trần Thị Hoa - Tiểu học Lan Mẫu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20.8 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
..............................................................................
Toán
 ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
 - Nắm lại được cách đọc, viết các số đến 100000. HS khá giỏi biết phân tích cấu tạo số thành thạo.
 - Rèn khả năng áp dụng và bài tập
 - Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Đồ dùng : Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra : Cho HS đọc các hàng đã học từ cao đến thấp và ngược lại 
2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
 b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV lấy ví dụ, hướng dẫn HS ôn lại cách đọc ,viết số và các hàng..
 Ví dụ: 83251; 83001; 80201.
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. - Giáo viên kết luận.
3.Luyện tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách tìm ra quy luật.
* HSG : So sánh số gần gốc tia, số xa gốc tia ? 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - Hướng dẫn HS cách làm
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm
- HS khá giỏi chữa bài 
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài 4
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách tính chu vi các hình.
* Củng cố cách tính chu vi các hình.
- Nhận xét, đánh giá.
3 .Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
3’
5’
6’
6’
6’
7’
2’
- HS đọc 
- HS nêu rõ các chữ số ở hàngđơn vị , hàng chục , hàng trăm, hàng nghìn,... 
- HS nêu các số tròn: chục , trăm , nghìn,...
- HS rút ra nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS vẽ tia số – Tìm quy luật 
HS chữa bảng, nhận xét sửa chữa
 0 10 000 20 000
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm nháp
HS chữa bảng, nhận xét sửa chữa
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm nháp
HS chữa bảng, nhận xét sửa chữa
a.8723 = 8000+ 700+ 20 +3
 9171 = 9000 +100 + 70 +1 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm vở 
HS đọc bài giải , nhận xét sửa chữa
HS nào chưa làm xong về làm tiếp
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS chuẩn bị tiết học sau.
..
Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu: Sau bài học sinh có khả năng:
 - Đọc đúng một số từ khó trong bài, đọc trôi chảy nội dung toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến của câu chuyện và tính cách của từng nhân vật. 
 - Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài và nội dung bài học: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức bất công.
 - Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra : Đồ dùng học tập - SGK
2.Bài mới:
 a.Hướng dẫn luyện đọc:
- Giáo viên chia đọan
- Hướng dẫn đọc đúng
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu học hinh đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 
 b.Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
 -Yêu cầu đọc đoạn 2
+Chi tiết nào cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
 -Yêu cầu đọc đoạn 3
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp ntn?
+ Cử chỉ nào nói nên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 -Yêu cầu HS nêu nội dung chính .
- Giáo viên ghi bảng.
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 
- Cho HS đọc nhóm, đọc cá nhân 
- Nhận xét, đánh giá.
3 .Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
3’
12’
8’
10’
2’
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1, + đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.
- Học sinh đọc nhóm đôi.
- HS đọc cả bài. 
 - HS đọc thầm đoạn 1.
 - Thảo luận và trả lời câu hỏi.
 -Nhận xét, bổ sung
 +Dế Mèn đi qua....
 - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
 + Thân hình bé nhỏ , gầy gò,....
 - Một em đọc to đoạn 3.
 + Em đừng sợ, hãy trở về với tôi đây,...
 - Nêu h/ ảnh nhân hoá mà em thích.
 - HS nêu nội dung chính của bài. 
 - HS đọc diễn cảm đoạn1.
 - Thi đọc diễn cảm đoạn1.
 - Nhận xét,sửa sai
 - Luyện đọc theo cặp.
 - Thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét bình chọn
- HS chuẩn bị tiết học sau.
..
Đạo đức
Trung thực trong học tập
I.Mục tiêu: Học xong bài, học sinh có khả năng:
- Nhận thức được cần trung thực trong học tập. Nắm được giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập và biết đồng tình những hành vi trung thưc, biết phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II.Đồ dùng : Các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra : Sách vở 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm
+ Long có thể có cách giải quyết nào ? 
+ Em là Long, em sẽ làm gì ? 
- GV nhận xét – Chốt ý đúng 
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1)
 - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm
 - GV nhận xét sửa chữa
* HS khá giỏi : Giải thích từng tình huống 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT2)
 Hướng dẫn HS hoạt động nhóm
+ Cho HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến 
 Giáo viên nhận xét sửa chữa
3.Củng cố , dặn dò:
- Em đã rút ra bài học gì cho mình qua bài học ? 
 - Tóm tắt nội dung – Nêu một số tấm gương về trung thực ở lớp, ở trường .
 - Đánh giá tiết học
 - Yêu cầu HS chuẩn bị tiết học sau.
2’
10’
10’
10’
3’
- HS quan sát tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- HS đọc nội dung bài.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- Tình huống C là là trung thực trong học tập.
- Tình huống A B D là thiếu trung thực trong học tập.
 - HS nêu từng ý trong bài.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS về thực hành 
- HS sưu tầm các mẩu truyện , tấm gương trung thực trong học tập.
- HS về chuẩn bị tiết thực hành .
..
Chiều
Ngày soạn 21.8	 Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Ngoại ngữ
GV chuyên dạy 
..............................................................................
Thể dục
GV chuyên dạy
.................................................................
Lịch sử và Địa lý
Môn Lịch sử và Địa lí 
I.Mục tiêu: Sau bài học sinh có khả năng:
- Vị trí địa lí , hình dáng của nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt môn học.
II. Đồ dùng : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Hướng dẫn tìm hiểu nhận xét:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát trên bản đồ 
+ Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Em đang sống ở trên vùng nào của nước ta?
- Giáo viên kết luận
HĐ2 : Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
+Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em điêù gì?
+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí em cần làm gì?
- Giáo viên kết luận
HĐ3: Làm việc cả lớp
+Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
*Ghi nhớ(SGK).
- Nhận xét , đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
2’
12’
10’
8’
3’
- Sách vở 
- HS quan sát và nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lên chỉ và nêu
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Phía bắc giáp với Trung Quốc,phía tây giáp Lào và Cam- pu -chia,phía đông và phía nam là vùng biển rộng lớn.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Thu thập thông tin, tìm kiếm tài liệu Lịch sử Địa lí.Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi...
- HS trình bày 
- Học sinh đọc ghi nhớ(SGK)
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS chuẩn bị tiết học sau.
.
Ngày soạn 22.8	 Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Thể dục
GV chuyên dạy
....................................................................................
Toán
ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo ) 
I - Mục tiêu : Giúp HS : 
- Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tập tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . HS khá giỏi làm tốt các bài tập.
II - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ , bảng con .
III - Hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên 
TG
Hoạt động của học sinh
A - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS chữa bài tập 5 
- GV nhận xét cho điểm.
B - Bài mới :
Bài 1 ( T5 )
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- GV cho HS tính nhẩm và làm vào vở 
* GV hướng dẫn HS nhẩm chậm 
Bài 2 ( T5 )
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Gọi HS nhận xét và nêu cách làm .
- GV cho điểm HS .
Bài 3 ( T5 )
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính rồi làm bài .
- Nhận xét chữa bài .
Bài 4 ( T5 ) 
- Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vở phần a. 
- GV kiểm tra kết quả của cả lớp .
Bài 5 ( T5 ) 
- Gọi HS đọc đề toán .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- HS khá giỏi làm bảng phụ 
- GV chấm một số bài của HS .
- Nhận xét bài trên bảng .
C - Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- HD HS học bài ở nhà 
2’
5’
6’
7’
7’
6’
2’
- HS chữa bài .
- HS nhận xét bổ xung .
- HS nêu yêu cầu .
- Tính nhẩm :
- HS làm bảng . HS lớp làm vở .
- HS làm bảng phần a , c .
 3257 +4659 – 1300
 = 7916 – 1300
 = 6616
 ( 70850 – 50230 ) x 3 
 = 20620 x 3 
 = 61860
* HS nêu cách làm
- 2 HS làm bảng phần a .
 x = 9061 
 x = 8984 
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS đọc đề toán trả lời :
+Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị .
- HS lên tóm tắt và giải :
 Đáp số : 1190 chiếc .
- HS nêu lại các nội dung đã được ôn tập 
- HS về làm bài tập còn lại .
.
Tập đọc 
 Mẹ ốm
I. Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài .Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ ốm. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học: GV: Cơi trầu ( nếu có ) , bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
TG
Hoạt độngcủa học sinh
A. kiểm tra:
- Cho HS đọc tiếp nối bài cũ 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hi ... ập Bài1: 
- Cho HS đọc yêu cầu Bài tập 1.
- Cho HS làm việc nhóm đôi mỗi cặp phân tích 1 tiếng.
- HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2
- Cho HS làm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV chốt lại: chữ Sao
*HĐ 8: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 2 HS đếm thành tiếng dòng đầu (6 tiếng).
- Cả lớp đếm thành tiếng( 8 tiếng).
- HS đánh vần thầm.
- HS giơ bảng con.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 2 nhóm lên vừa chỉ vừa nói.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi SGK.
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3,4 HS đọc.
- HS làm theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân.
- HS lần lượt trình bày.
....................................................................................................
.......................................................................................
Kể chuyện: Sự tích hồ ba bể
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
- Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
B.Bài mới:
- GV cho HS quan sát và xem tranh hồ Ba Bể.
* GV kể
- GV kể lần 1: GV kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết, chú ý phần giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to.
- Dựa vào hiểu biết của HS. GV có thể yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ. Nếu HS không hiểu GV giải thích.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện.
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyển gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì xảy ra?
+ Mẹ con bà goá đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
* Hướng dẫn kể từng đoạn
- Chia nhóm cho HS kể lại từng đoạn.
- Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
* Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất đ cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện cho biết điều gì?
- Ngoài sự giải thích hồ Ba Bể câu chuyện còn mục đích nào không?
- GV liên hệ.
- Dặn dò: HS về nhà kể.
1'
3'
14'
7'
8
2'
 1HS trả lời: Câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.
- Câu chuyện sẽ giải thích về sự hình thành(ra đời) của hồ Ba Bể.
- HS nghe.
- HS vừa nghe, quan sát tranh.
- Giải thích từ ngữ theo ý hiểu của mình.
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.
- Chia 4 nhóm lên trình bày mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh.
Nhận xét sau mỗi lần kể.
- 2 đến 3 HS kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Câu chuyện cho biết ự hình thành hồ Ba Bể.
- Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................
khoa học
Con người cần gì để sống ?
I- Mục tiêu: Sau bài HS có thể:
 -Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
 -Kể được những điều kịên về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí...
 - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II- Đồ dùng dạy- học.
	-Hình minh hoạ SGK.
-Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Giới thiệu chương trình học.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- Tìm hiểu nội dung:
*HĐ 1: Con người cần gì để sống?
+ Cách tiến hành: Học theo nhóm.
- HS thảo luận trả lời: Con người cần những gì để duy trì sự sống?
-HS trình bầy kết quả.
-Nhận xét kết quả.
+ Em có cảm giác thế nào khi nhịn thở, nhịn ăn, nhịn uống?
+ Hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình bạn bè thì sẽ ra sao?
GV kết luận:...
*HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống của con người.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày?
-HS làm vào phiếu học tập.
-Gọi HS trình bày.
-HS nhận xét bổ sung.
+ HS quan sát hình vẽ trang 3, 4 SGK trả lời.
+ Giống như động vật và thực vật con người cần gì để duy trì sự sống?
+ Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?
KL: Ngoài những yếu tố .....
*HĐ 3: Trò chơi: 
Giới thiệu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Phát các phiếu có hình túi cho HS yêu cầu khi đi du lịch đến hành tinh khác hãy suy nghĩ xem nên mang theo những gì?
-HS trình bày.
-Nhận xét và tuyên dương.
C- Củng cố dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
-Đánh giá nhận xét. 
-Nghe GV giới thiệu.
-HS đọc SGK thảo luận.
-Con người cần phải có không khí, thức ăn, nước uống, cần hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, cần có tình cảm với mọi người trong gia đình, bạn bè, làng xóm.
-Khó chịu, đói, khát và mệt.
-Chúng ta sẽ thấy buồn và cô đơn.
-HS nghe .
-HS quan sát hình đọc SGK trả lời
-Cần ăn uống, thở xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi ...
-HS quan sát tranh trả lời .
+Giống như động vật và thực vật con người cần : Không khí , nước, ánh sáng , thức ăn để duy trì sự sống .
+Con người còn cần nhà ở , trường học , bệnh viện , tình cảm gia đình , bạn bè ...
-HS nghe .
-HS nghe GV phổ biến cách chơi.
-Tiến hành trò chơi theo HD của GV .
-HS trả lời :
VD : Tối thiểu mỗi túi phải có : Nước , thức ăn , quần áo ...
Ngoài ra có thể mang theo nhiều thứ khác : Đèn pin . giấy bút ...
-HS đọc mục bạn cần biết SGK 4.
-GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
.............................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007
.........................................................................................
	................................................................................
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007
..............................................................................
............................
KHoa học :Sự trao đổi chất ở người .
I - Mục tiêu :
Sau bài học HS có khả năng:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong qúa trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người với môi trường .
II - Đồ dùng dạy học .
- Hình dạng 6,7 SGK .
III- Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
-GV nhận xét cho điểm .
B - Bài mới:
1 - Giới thiệu bài - ghi bảng.
2 - Hướng dẫn nội dung:
*HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
+ Mục tiêu: Kể ra hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- Thế nào là quá trình trao đổi chất.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS qua sát và thảo luận theo cặp.
- Kể tên những gì vẽ trong hình 1trang 6
- Những thứ đóng vai trò qua trọng với sự sống con người.
- Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải những gì trong quá trình sống.
Bước 2: GV giúp đỡ nhóm.
Bước 3: GV gọi HS trình bày.
Bước 4: GV nêu câu hỏi.
- Trao đổi chất là gì?
- Vai trò của nó?
 Kết luận: Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường, thải chất cặn bã.
- Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất mới sống được.
* HĐ2: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người.
a. Mục tiêu: Trình bày sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người theo trí tưởng tượng.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
C - Củng cố - dặn dò.
- GV tóm tắt ND bài .
- Đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS học bài
3'
1'
29’
2'
- HS trả lời.
-HS nhận xét bổ xung .
 HS thảo luận theo cặp.
- Con người, nước, rau, thức ăn, gà, lợn, vịt, nhà vệ sinh...
- HS thực hiện.
- Hoạt động cả lớp.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhóm 4.
Lấy vào Thải ra
Khí ô xi đ cơ đ Khí các - bô - níc
Thức ăn đ Thể đ Phân
Nước đ Người đ Nước tiểu, mồ hôi.
- Cho 4 nhóm trình bày 
- Nhận xét từng nhóm.
HS đọc mục bạn cần biết SGK 6 .
-GV nhận xét đánh giá giờ học .
-HD HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
	..............................................................................................
Hoạt động tập thể
 Kiểm điểm tuần 1
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định năm học mới
- Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuần.
- Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ luật: Đa số các em đều ngoan, chấp hành tốt nội quy, quy định ...
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp...
 + Lao động: Các em có ý thức lao động, ...
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ...
 + Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh...
- Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
3.Sinh hoạt văn nghệ;
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCac mon Tuan 1.doc