Các môn học và hoạt động giáo dục:

Các môn học và hoạt động giáo dục:

1) Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ:

* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:

+ Môn Tiếng Việt:

 - Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.

 - Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d .

 - Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.

- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.

- Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.

- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.

 

doc 3 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Các môn học và hoạt động giáo dục:", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.  Các môn học và hoạt động giáo dục:
    Cột nhận xét: 
      1)  Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ: 
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:
+ Môn Tiếng Việt:
 -    Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
 -    Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d.
 -    Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
-    Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
-    Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
-     Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
-     Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
-     Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn toán:
- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
 Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp. 
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. 
- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
- Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.
- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
- Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.  
+ Môn TNXH:
 Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
+ Môn Thủ công:
- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
- Có năng khiếu về gấp giấy.
- Rất khéo tay trong gấp giấy.
+ Môn Kĩ thuật:
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học: 
 * Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
Cột điểm KTĐK:
 -    Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.
  II.    Các năng lực: 
       Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. 
* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý 
 -   Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
 -   Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
 -    Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
 -     Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
 -     Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý 
 -      Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
 -     Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
 -     Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
 -     Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề: 
 -     Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
 -      Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
 -      Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
 -      Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
 -      Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
 -    Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
I II.   Các phẩm chất:
              * Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương. 
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng; 
* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 
- Nhận làm việc vừa sức mình.
- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác. 
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 
* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:
- Không nói dối, không nói sai về người khác. 
- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công. 
- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động; 
* Yêu gia đình, bạn và những người khác:
- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
  Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví dụ:
	- Có tiến bộ nhiều về kỹ năng đọc. Cần phát huy ở học kì II.
 - Cần phát âm và viết đúng chính tả những chữ có phụ âm r/d ở HK II.
 Khen thưởng: Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được ở HKI
	- Khen thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;
+ Khen thưởng về các môn học: 
- Hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học; 
-Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Toán;
- Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Khoa học và môn Âm nhạc;
- Có tiến bộ vượt bậc trong học tập môn Tiếng Việt;
- Có sáng tạo, say mê học tập môn Mỹ thuật;; 
 + Khen thưởng về năng lực, phẩm chất : 
- Có tiến bộ vượt bậc trong giao tiếp;
- Có thành tích nổi bật khi tham gia các hoạt động của lớp, trường;
- Có ý thức và trách nhiệm cao về tự phục vụ và tự quản; 
-Luôn nhiệt tình giúp đỡ bạn trong học tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docCach ghi Hoc ba theo TT30(1).doc