Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học Lớp 4 - Tuần 33

Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học Lớp 4 - Tuần 33

- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ).

Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn tự nhiên, chân thực.

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?-ND Ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bt1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).

 

doc 4 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 3075Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học Lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 4
TUẦN:
33
Từ 27/4 đến 05/5 (nghỉ bù 02 ngày nghỉ lễ 30/4 và 01/5)
MÔN
Tiết/TT bài
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
161
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) (tr168)
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài 1, bài 2, bài 4 (a)
162
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) (tr169)
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
Bài 1 (a, ) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3
163
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) (tr170)
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a)
164
Ôn tập về đại lượng (tr170)
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
Bài 1, bài 2, bài 4
165
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) (tr171)
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
Bài 1, bài 2, bài 4
TIẾNG VIỆT
257
TĐ: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
258
CT Nhớ-viết: Ngắm trăng. Không đề
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
Không.
259
LT&C: MRVT: Lạc quan-Yêu đời
Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
Không.
260
KC: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Không.
261
TĐ: Con chim chiền chiện
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ).
Không.
262
TLV: Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
Không.
263
LT&C: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bt1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
Không.
264
TLV: Điền vào giấy tờ in sẵn
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
Ghi chú: Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,kể cả kiểm tra. 
ĐẠO ĐỨC
33
Dành cho địa phương
Không.
Không.
KHOA HỌC
65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Không.
66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
Không.
LỊCH SỬ
33
Tổng kết
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
- Ví dụ, thời Lý: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai,
- Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán,
ĐỊA LÍ
33
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
- Kể tên một số hoạt động khai táhc nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,):
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
Học sinh khá, giỏi: 
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
- Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
ÂM NHẠC
33
Ôn tập 3 bài hát
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát trong học kì II.- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.- Biết vận động phụ hoạ theo bài hát.
MĨ THUẬT
33
Vẽ tranh. Đề tài Vui chơi trong mùa hè
- Hiểu nội dung đề tài về mùa hè.
- Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè.
- Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
KĨ THUẬT
33
Lắp ghép mô hình tự chọn
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
Với HS khéo tay:
Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
THỂ DỤC
33
- Môn thể thao tự chọn:
+ Tâng cầu bằng đùi;
+ Cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích-ném bóng trúng đích.
- Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích-ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Không.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan33.doc