Cùng học Tin học quyển 2

Cùng học Tin học quyển 2

I. Mục tiêu:

 Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển máy tính, chuơng trình và bộ nhớ máy tính.

II. Đồ dùng:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.

2. Học sinh: SGK, vở ghi.

III. Tiến trình giờ dạy:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

 

doc 54 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cùng học Tin học quyển 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần  2
Ngày dạy : / / 20
TCT :3+4
Bài 2: khám phá máy tính (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển máy tính, chuơng trình và bộ nhớ máy tính.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Tiến trình giờ dạy:
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Máy tính xưa và nay
MT điện tử đầu tiên ra đời năm 1945, có tên là ENIAC: nặng gần 27 tấn và chiếm diện tích gần 167m2.
Công nghệ phát triển, ngày nay MT càng đựơc phổ biến. MT để bàn chỉ nặng khoảng 15 kg và chiếm diện tích khoảng 0,5m2
? Làm tính để so sánh MT xưa và nay.
Tuy có hỡnh dạng và kích thước khác nhau nhưng các MT có một điểm chung: Chúng có khả năng thực hiện tự động các chương trình
Làm tính:
27000 : 15 = 1800 (lần)
167 : 0,5 = 334 (lần)
Hoạt động 2: Bài tập
Em hãy cho biết, với các chương trình, MT giúp con người làm được những việc gì ?
TL: Em có thể vẽ được những bức tranh đẹp, nghe nhạc, xem phim, học toán, liên lạc với bạn bè.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Bài 2: khám phá máy tính (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển máy tính, chuơng trình và bộ nhớ máy tính.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Tiến trình giờ dạy:
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Câc bộ phận của MT làm gì?
? Em hãy kẻ tên các bộ phận quan trọng nhất của MT trong hình 5 (SGK trang 7)
Nhận xét:
- Bàn phím và Chuột giúp em đưa thông tin vào để MT xử lí theo chỉ dẫn của chương trình.
- Màn hình cho em biết thông tin ra (kết quả) sau khi MT xử lý.
VD: Khi cần tính tổng 15 và 21
Thông tin vào: 15 và 21
Thông tin ra: 36
Hàng ngày, em gặp nhiều hoạt động có thể mô tả giống như trên. Vd: nếu thấy bầu trời nhiều mây đen, em nhắc bố mang áo mưa khi đi làm. Bầu trời nhiều mây đen cho em thông tin vào, còn lời nhắc là thông tin ra sau khi em đã xử lí thông tin vào. Bộ não của em chính là bộ phận xử lí thông tin
TL: các bộ phận của MT là:
Màn hình
Bàn phím
Chuột
Thân máy
Hoạt động 2: Bài tập
 HS làm vở BT 4, 5, 6, 7 SGK trang 8
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tuần 3 : 
Ngày dạy : / / 20
TCT :5+6
Bài 3: chương trình máy tính được lưu ở đâu?
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS có hiểu biết ban đầu về sự phát triển MT, chương trình&bộ nhớ của MT.
Biết nhận diện và thử nghiệm các thao tác với đĩa cứng, đĩa và ổ đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Tiến trình giờ dạy:
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Khi em soạn thảo văn bản, vẽ hình mà em muốn lưu lại để lần sau dùng, chỉnh sửa hay in thì em phải lưu bài lại. Vậy bài được lưu ở đâu? Đó là các thiết bị lưu trữ.
Hoạt động 2: Giới thiệu đĩa cứng
Những chương trình và thông tin quan trọng thường đượclưu trên đĩa cứng. Đây là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất.
Đĩa cững đựơc lắp đặt trong thân MT
Quan sát đĩa cứng hình 7 SGK
Hoạt động 3: Thực hành
Quan sát MT để bàn. Tìm vị trí ổ đĩa cứng
Quan sát
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Bài 3: chương trình máy tính được lưu ở đâu?
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS có hiểu biết ban đầu về sự phát triển MT, chương trình và bộ nhớ của MT.
Biết nhận diện và thử nghiệm các thao tác với đĩa cứng, đĩa và ổ đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Tiến trình giờ dạy:
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Khi em soạn thảo văn bản, vẽ hình mà em muốn lưu lại để lần sau dùng, chỉnh sửa hay in thì em phải lưu bài lại. Vậy bài được lưu ở đâu? Đó là các thiết bị lưu trữ.
Hoạt động 2: Giới thiệu đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash
Để thuận tiệ cho việc trao đổi, thông tin còn được ghi trong đĩa mềm, đĩa CD hoặc trong thiết bị nhớ flash và được nạp vào MT khii cần thiết.
Đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash có thể được lắp vào MT để sử dụng hoặc tháo ra khỏi MT một cách dễ dàng, thuận tiện.
Khi làm việc với MT, ta thường mang theo đĩa mềm, đĩa CD hoặc thiết bị nhớ flash để tiện sử dụng.
Cần bảo quản để đĩa mềm, đĩa CD không bị cong vênh, bị xước hay bám bụi, không để đĩa ở nơi ẩm hoặc nóng quá.
Quan sát các thiết bị.
Hoạt động 3: Thực hành
Quan sát MT để bàn. Tìm vị trí ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD
Quan sát
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Tuần 4	Chương II: Em Tập Vẽ
Bài 1: Những gì em đã biết (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ hoạ Paint đã học trong SGK - Cùng học tin học - Quyển 1, như: cách khởi động, hộp màu, hộp công cụ, màu vẽ, màu nền.
 - Ôn lại thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ..
 - Luyện kĩ năng vẽ với các công cụ Tô màu, Đường thẳng, Đường cong, ...
 - Cỏc em cú lũng yờu thớch cụng nghệ thụng tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
 1. Giáo viên:	Giáo án + SGK.
 2. Học sinh:	SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Kiểm tra:	
 - Hãy nêu một số lưu ý khi sử dụng đĩa mềm, đĩa CD? 
 à HS trả lời à GV cùng HS nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu 
 b, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1: Ôn tập về cách tô màu.
* Gọi HS nhắc lại một số kiến thức đó học.
? Chương trỡnh dựng để vẽ là chương trỡnh gỡ? 
? Cỏch khởi động Paint như thế nào ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 10 (SGK-13) để nhớ lại hộp màu, màu vẽ và màu nền.
- Em chọn màu vẽ bằng cách nháy nút chuột nào, ở đâu?
- Em chọn màu nền bằng cách nào?
- Em hãy chỉ ra công cụ tô màu trong hộp công cụ?
? Chỉ ra cụng cụ dựng để sao chộp màu:
b/ Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng :
H: Trong số cỏc cụng cụ sau, cụng cụ nào dựng để vẽ đường thẳng ?
? các bươc thực hiện vẽ đường thẳng?
c/ Hoạt động 3: Vẽ đường cong :
? Trong số cỏc cụng cụ sau, cụng cụ nào dựng để vẽ đường cong ? 
- Gọi HS nờu lại cỏch vẽ đường cong ? 
- GV cựng HS nhận xột.
1. Tô màu:
Chương trỡnh dựng để vẽ là Paint.
- Nhỏy đỳp chuột vào biểu tượng 
Paint trờn màn hỡnh nền .
- Hoặc nhấp chuột vào nỳt Start / Program/ Accessories / Paint.
- HS quan sát hình 10 (SGK- 13).
- TL: Để chọn màu vẽ nháy nút trái chuột lên một ô màu trong hộp màu.
- TL: Để chọn màu vẽ nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu.
- HS chỉ ra cụng cụ tô màu: 
- HS chỉ ra cụng cụ dựng để sao chộp màu 
2. Vẽ đường thẳng:
- HS chỉ ra cụng cụ dựng để vẽ đường thẳng 
- TL: Chọn công cụ trong hộp công cụ à Chọn màu vẽ à Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ. àKéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đường thẳng.
3. Vẽ đường cong
- Cụng cụ để vẽ đường cong là 
TL:
- Nhấp chọn cụng cụ đường cong . 
- Chọn nột vẽ.
- Tạo thành một đường thẳng.
- Đưa con trỏ tới vị trớ cần uốn điểm cong của đoạn thẳng đú rồi kộo cong theo ý muốn.
- Nhỏy chuột phải để kết thỳc.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức & nhận xét giờ học. 
 - Ôn tập lại các thao tác đã học để giờ sau thực hành.
 Bài 1: Những gì em đã biết (tiếp)
I. Mục tiêu:
 -HS nắm được kiến thức đó học để làm bài tập thực hành theo mẫu.
 -Rốn tớnh cẩn thận, tỉ mỉ cho hs khi vẽ tranh và tụ màu. 
 - Cỏc em cú lũng yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 1. Giáo viên:	Giáo án + SGK+ Phòng máy. 
 2. Học sinh:	SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Kiểm tra:	Xen lẫn trong giờ thực hành.	
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu + Ghi đầu bài.
 b, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HD HS mở một số mẫu tập tụ màu trờn mỏy tớnh 
rồi tụ màu cỏc mẫu tranh đú.
- GV quan sỏt HS thực hành đồng thời HD cỏc em tụ màu sao cho đỳng với mẫu cú sẵn.
 GV nhận xột đỏnh giỏ mẫu tụ của từng nhúm.
* Luyện tập vẽ tranh theo mẫu.
 Quan sỏt mẫu vẽ để vẽ hỡnh 14- SGK 
- HD cho HS thực hiện thao tỏc cho đỳng.
- Giải đáp các thắc của HS (nếu có).
GV nhận xột từng bài vẽ.
- HS quan sỏt rồi mở theo hướng dẫn.
 - Thực hiện tụ màu tranh theo mẫu.
- HS tụ đỳng với mẫu .
HS quan sỏt mẫu để thực hành.
Sử dụng cỏc cụng cụ vẽ hỡnh theo mẫu
Khi thực hành HS cú vướng mắc.
- HS vẽ xong.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức & nhận xét giờ học. 
 - Ôn tập lại các thao tác đã học để giờ sau thực hành.
Tuần  5 
 Ngày dạy: / / 20
 TCT:
Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - HS biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
 - HS biết kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong và các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 
 - Các em yêu thích môn học hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 1. Giáo viên:	Giáo án + SGK+ Phòng máy. 
 2. Học sinh:	SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Kiểm tra: 
 - Em hãy cho biết các công cụ dùng để vẽ đường thẳng, đường cong? 
 à HS trả lời à GV cùng HS nhận xét và cho điểm
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu.
 b, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1: Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
- Yêu cầu HS làm bài tập B1 trong SGK. 
- HD: Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng và công cụ vẽ hình vuông, hình chữ nhật làm bài tập B1 trong SGK rồi tự đưa ra nhận xét về hai công cụ trên. Công cụ nào dùng thuận tiện và dẽ dàng hơn, công cụ nào dùng mất nhiều thời gian và đem lại kết quả không cao?
- GV nhận xét: Có hai cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật:
+ Cách 1: Có thể vẽ bằng công cụ vẽ đường thẳng nhưng nó tốn nhiều thời gian và không chính xác.
+ Cách 2: Có thể vẽ bằng công cụ vẽ hình chữ nhật, nhanh hơn và chính xác hơn.
- GV HD : Các bước vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông:
+ Chọn công cụ trong hộp công cụ.
+ Chọn một kiểu hình chữ nhật ở phần dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo đến điểm kết thúc.
! Chú ý: Trước khi chọn công cụ , em có thể:
+ Chọn công cụ rồi chọn nét vẽ cho đường biên.
+ Chọn màu vẽ cho đường biên và màu nền để tô phần bên trong.
+ Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.
b/ Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS vẽ chiếc phong bì the ...  lệnh và cách làm bài.
 - Học sinh thực hành với phần mềm Cùng học toán 4 để làm các dạng toán khác nhau, thực hiện theo đúng quy trình làm bài theo hớng dẫn của phần mềm. 
 - Cỏc em cú lũng yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 1. Giáo viên:	Giáo án + SGK+ Phòng máy. 
 2. Học sinh:	SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định:	
 2. Kiểm tra : Xem lẫn trong giờ.	
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu .
 b, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Yêu cầu HS khởi động máy tính, khởi động phần mềm Cùng học toán 4.
 Nhắc lại: 
 - Tuỳ thuộc vào dạng toán mà cách thể hiện các phép toán khác nhau.
-Tuy nhiên, các màn hình luyện tập có chung 1 nút lệnh.
+Bảng đen lớn ghi phép toán cần thực hiện
+Phía dới màn hình là nút lệnh thờng dùng trong khi thực hiện phép toán.
+Góc bên trái làm điểm phần mềm chấm bài của em mỗi câu đúng cộng 5 điểm.
+Phía bên phải gồm các nút lệnh.
 - Tại vị trí cần điền số hoặc dấu phép toán hoặc chữ, em thấy con trỏ nhấp nháy. Em gõ phím hoặc nháy chuột lên các dấu hoặc số tơng ứng. Sau khi điền xong con trỏ sẽ tự động chuyển tới vị trí tiếp theo.
- GV HD và giải đáp các thắc mắc của HS.
- Yêu cầu HS thoát khỏi chương trình.
1. Giới thiệu phần mềm:
- HS nghe.
- HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS ghi bài.
- HS nhắc lại.
2. Khởi động:
- HS nghe.
- HS mô tả lại.
 Nháy đúp chuột lên biểu tợng của phần mềm.
- HS lắng nghe và quan sát.
3. Luyện tập:
- HS nghe và quan sát hình 84.
4. Củng cố – Dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức & nhận xét giờ học.
 - Tìm hiểu : Một số dạng toán cơ bản ở lớp 4.
Tuần  16 
 Ngày dạy:
 TCT:31+32
Bài 1: Học toán với phần mềm 
Cùng học toán 4 (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Hs nắm đợc các chức năng, ý nghĩa của phần mềm cùng học toán 4, hiểu các nút lệnh và cách làm bài.
 - Hs thực hành với phần mềm Cùng học toán 4 để làm các dạng toán khác nhau, thực hiện theo đúng quy trình làm bài theo hớng dẫn của phần mềm. 
 - Hs có ý thức, hiểu đợc ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của mỗi con ngời, trong đó có việc học tập các môn học cụ thể.Cỏc em cú lũng yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 1. Giáo viên:	Giáo án + SGK+ Phòng máy. 
 2. Học sinh:	SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định :	
 2. Kiểm tra : Xem lẫn trong giờ.	
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu.
 b, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Yêu cầu HS khởi động máy tính và khởi động phần mềm Cùng học toán 4.
 Nhắc lại: 
Trong khi làm bài, em có thể nháy nút lệnh để đợc trợ giúp.
 - Để kiểm tra bài em làm, em hãy nháy nút lệnh . Nếu làm sai các số sai sẽ tô màu và cách làm đúng đợc hiển thị bên cạnh.(H.85)
 - Nháy chuột vào nút có hình 2 mũi tên để làm lại phép toán từ đầu.
Mỗi khi làm xong năm phép toán của 1 dạng toán, phần mềm sẽ hiện hộp thoại như hình 86 SGK(55).
Nếu muốn tiếp tục làm phép toán cùng dạng em chọn nút ‘có’, ngược lại em chọn ‘không’ để làm phép toán dạng khác và trở về màn hình chính.
- GV HD và giải đáp các thắc mắc của HS.
- Yêu cầu HS thoát khỏi chương trình.
1. Giới thiệu phần mềm:
- HS nghe.
- HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS ghi bài.
- HS nhắc lại.
2. Khởi động:
- HS nghe.
- HS mô tả lại.
 Nháy đúp chuột lên biểu tợng của phần mềm.
- HS lắng nghe và quan sát.
3. Luyện tập:
- HS nghe và quan sát hình 84.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức & nhận xét giờ học.
 - Thực hành giải toán với phần mềm Cùng học toán 4.
Bài 1: Học toán với phần mềm 
Cùng học toán 4 (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Hs nắm đợc các chức năng, ý nghĩa của phần mềm Cùng học toán 4, hiểu các nút lệnh và cách làm bài.
 - Hs thực hành thành thạo các dạng toán cơ bản. 
 - Hs có ý thức, hiểu đợc ý nghĩa và tác dụng của phần mềm máy tính trong đời sống hàng ngày của mỗi con ngời, trong đó có việc học tập các môn học cụ thể.Cỏc em cú lũng yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 1. Giáo viên:	Giáo án + SGK+ Phòng máy. 
 2. Học sinh:	SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định :	
 2. Kiểm tra : Xem lẫn trong giờ.
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu .
 b, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm.
- GV giới thiệu: Phần mềm Cùng học và dạy toán 4(Learning & Teaching Math 4) có chức năng tương tự như phần mềm Cùng học toán 4(Learning Math 4).
 Sự khác nhau giữa 2 phiên bản này là :
 - Trên màn hình chính của Cùng học và dạy toán 4 chúng ta có thể chọn phạm vi kiển thức chi tiết và hẹp hơn.
 - Trong màn hình luyện tập, các em thấy 1 nút lệnh mới cho phép nhập dữ liệu trực tiếp từ bàn phím làm đầu vào của các dạng toán cần thực hiện.
- GV lấy ví dụ:Về nhập tham số đầu vào.
 Khi nháy chuột vào nút nhập dữ liệu, cả sổ nhập dữ liệu trực tiếp sẽ giúp các em điều này.
Sau khi nhập dữ liệu nháy nút để đồng ý hoặc nháy nút để huỷ thao tác vừa thực hiện.
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thực hành.
- Yêu cầu HS khởi động máy tính và khởi động phần mềm Cùng học toán 4.
- Yêu cầu thực hiện các phép toán sau với phần mềm Cùng học và dạy toán 4.
 12316 + 21454 = ?
 94548 - 13232 = ?
 456987 + 451236 = ?
 1243789545 - 215687945= ?
 4233532 x 5= ? 4567894 : 8 = ?
- GV HD và giải đáp các thắc mắc của HS .
1. Giới thiệu phần mềm:
- HS nghe.
- HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS ghi bài.
- HS nhắc lại.
2. Khởi động:
- HS nghe.
- HS mô tả lại.
 Nháy đúp chuột lên biểu tợng của phần mềm.
- HS lắng nghe và quan sát.
3. Luyện tập:
- HS nghe và quan sát hình 84.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức & nhận xét giờ học.
 - Thực hành giải toán với phần mềm Cùng học toán 4.
Tuần 
Ngày dạy: 	Ngày soạn: 02/05/11
TCT:
 Chương 5: EM TẬP SỌAN THẢO 
Bài 1: NHỮNG Gè EM ĐÃ BIẾT
I. Mục tiờu:
 - HS ụn lại những kiến thức đó học trong cựng học tin học Q1 về phần mềm soạn thảo Word, cỏch khởi động Word và 1 số đối tượng trờn cửa sổ của Word.
 - ễn lại cỏch gừ chữ Việt.
 - Coự yự thửực hoùc taọp vaứ baỷo veọ maựy vi tớnh vaứ phoứng maựy.
II. Đồ dựng dạy học:
 1. Giỏo viờn :Giỏo ỏn, SGK,phũng mỏy. 
 2. Học sinh: SGK + Vỡ ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định :	
 2. Kiểm tra : 
 3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu .
 b, Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu bài.
Hoạt động Giỏo viờn
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 - Chỉ ra biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản Word?
 - Để khởi động Word em thực hiện thao tỏc nào?
 - Để gừ chữ in hoa, em cần nhấn giữ phớm nào khi gừ chữ?
 - Hóy điền cụm từ vào chỗ trống?
 + Nhấn giữ phớm Delete để xoỏ 1 chữ . Con trỏ soạn thảo.
 + Nhấn phớm Backspace để xúa 1 chữ con trỏ soạn thảo.
 - Biểu tượng của phần mềm soạn thảo: 
 - Nhỏy đỳp chuột vào 
 - Nhấn giữ phớm Shift.
 + Nhấn phớm Delete để xoỏ 1 chữ bờn phải con trỏ soạn thảo.
+ Nhấn phớm Backspace để xúa 1 chữ bờn trỏi con trỏ soạn thảo.
- Hs nhận biết được biểu tượng của phần mềm.
Hoạt động 2: Nhắc lại qui tắc gừ chữ
 - Em hóy nờu lại quy tắc gừ cỏc chữ: ă, õ, ờ, ụ, ơ, ư, đ.
- Kiểu Vni:
Để cú chữ
Ta gừ
ă
õ
ờ
ụ
ơ
ư
đ
a8
a6
e6
o6
o7
u7
d9
Hoạt động 3: Thực hành soạn thảo
- Yờu cầu học sinh khởi động Word.
- GV chia 2 nhúm cho học sinh thực hành
- GV quan sỏt và sửa sai cho hs.
- GV nhận xột
- HS nhỏy đỳp chuột vào biểu tượng Word để khởi động.
- HS nhận nhiệm vụ rồi thực hành
- Nhúm trưởng phõn cụng cho cỏc bạn cựng thực hành.
- Lần lượt học sinh thực hành theo yờu cầu của giỏo viờn. 
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dũ
- 
- 
- 
Tuần 
Ngày dạy: Ngày soạn: 
Bài 2: CĂN LỀ ( tiết 1)
I. Mục Tiờu:
 - HS biết sử dụng cỏc nỳt lệnh ,, , để căn lề đoạn văn.
 - Thực hành thành thạo 4 kiểu căn lề đoạn văn.
 - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, lắm được ứng dụng của 4 kiểu căn lề đoạn văn.
II. Đồ dựng dạy học:
 1. Giỏo viờn :Giỏo ỏn, SGK,phũng mỏy. 
 2. Học sinh: SGK + Vỡ ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định :	
 2. Kiểm tra : Em hãy cho biết chức năng của các phím Shift, Enter, Delete, Backspace?
 3. Bài mới: a, Giới thiệu .
 b, Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Giới thiệu cỏc kiểu căn lề
Em hãy quan sát 4 đoạn văn ở hình 100 và cho biết có mấy kiểu căn lề đoạn văn? 
- Cú 4 kiểu căn lề
- Căn thẳng lề trỏi 
+ Căn thẳng lề phải 
+ Căn giữa 
+Căn thẳng 2 lề 
- Quan sát trên thanh công cụ để nhận biết được các kiểu căn lề đoạn văn.
Hoạt động 2: Cỏc bước thực hiện căn lề
Nhỏy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề.
Nhỏy chuột lờn 1 trong 4 nỳt lệnh:
- GV làm mẫu gõ đoạn văn “Dế Mèn” và căn lề cho Hs xem.
- GV yêu cầu Hs nhắc lại các bước thực hiện.
Các bước thực hiện căn lề:
- Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề.
- Nháy chuột lên 1 trong 4 nút lệnh căn lề tương ứng cần chọn.
- 2 hs nhắc lại.
- HS gõ lại đoạn văn “Dế Mèn” và thực hiện căn lề từng loại một.
Hoạt động 3: Củng cố
 - GV nhận xột tiết học.
- GV: Dặn dũ học kiến thức đó học.
- GV đề nghị học sinh về nhà tập gừ bài thơ hay bài hỏt mà em thớch rồi căn lề cho nú.
Ngày dạy: Ngày soạn: 
Bài 2: CĂN LỀ ( tiết 2)
I. Mục Tiờu:
 - Giỳp hs thực hành với 4 kiểu căn lề đoạn văn.
 - Học có hứng thú với bài học, ham học hỏi, lắm được ứng dụng của 4 kiểu căn lề đoạn văn.
II. Đồ dựng dạy học:
 1. Giỏo viờn :Giỏo ỏn, SGK,phũng mỏy. 
 2. Học sinh: SGK + Vỡ ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định :	
 2. Kiểm tra : - Có mấy kiều căn lề đoạn văn?
 - Trình bày các bước căn lề đoạn văn
 3. Bài mới: a, Giới thiệu .
 b, Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập T1, T2
 - Em hãy đọc bài ca dao ở bài TH T1 và quan sát xem bài thơ được căn lề theo cách nào? Rồi TH gõ bài thơ và căn theo cách đó.
- Theo em cách căn lề nào là phù hợp nhất?
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV cho hs 1 đoạn văn ngoài để tự hs nhận biết cỏch nào phự hợp.
- Gọi 1 vài hs trả lời.
- Bài ca dao được trình bày theo cách căn lề giữa.
 - Cách căn giữa là phù hợp nhất.
- HS thực hành
Hoạt động 2: Củng cố
 - GV nhận xột tiết học.
- GV: Dặn dũ học kiến thức đó học.
- GV đề nghị học sinh về nhà tập gừ bài thơ hay bài hỏt mà em thớch rồi căn lề cho nú.

Tài liệu đính kèm:

  • doctin hoc lop 4.doc