Đề khảo sát chất lượng đầu năm khối 4 năm học: 2011 - 2012 môn: Toán

Đề khảo sát chất lượng đầu năm khối 4 năm học: 2011 - 2012 môn: Toán

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1/ Số liền sau của số 45657 là: (0,5đ)

A. 45558 B. 45661

C. 45658 D. 45660

2/ Số gồm có sáu trăm ba chục và năm đơn vị là: (0,5đ)

 A. 653 B. 636

 C. 635 D. 652

3/ 8m 5cm = cm ? (0,5đ)

 A. 85 cm B. 805 cm

 C. 8005 cm D. 830 cm

4/ 1 giờ 20 phút = .phút ? (0,5đ)

 A. 60 phút B. 80 phút

 C. 70 phút D. 30 phút

5/ Số lớn nhất có 5 chữ số là: (0,5đ)

A. 99 000 B. 98 999

C. 99 999 D. 10 000

6/ Tìm X , biết X x 7 = 2975 (0,5đ)

A. 452 B. 435

C. 445 D. 425

 

doc 8 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm khối 4 năm học: 2011 - 2012 môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐTCƯMGAR
 TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
Họ và tên:
Lớp: 4
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM KHỐI 4
Năm học : 2011-2012
 MÔN: TOÁN
	(Thời gian : 40 phút )
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
1/ Số liền sau của số 45657 là: (0,5đ)
A. 45558 B. 45661
C. 45658 D. 45660
2/ Số gồm có sáu trăm ba chục và năm đơn vị là: (0,5đ) 
 	A. 653 B. 636
 	C. 635 D. 652
3/ 8m 5cm = cm ? (0,5đ) 
 	A. 85 cm B. 805 cm
 	C. 8005 cm D. 830 cm
4/ 1 giờ 20 phút = ..phút ? (0,5đ) 
 A. 60 phút B. 80 phút 
 C. 70 phút D. 30 phút 
5/ Số lớn nhất có 5 chữ số là: (0,5đ) 
A. 99 000 B. 98 999
C. 99 999 D. 10 000 
6/ Tìm X , biết X x 7 = 2975 (0,5đ) 
A. 452 B. 435
C. 445 D. 425
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:( 2 điểm)
 625 + 124 723 – 412 245 x 6 728 : 4 
..
Bài 2: ( 2 điểm )
Một quyển truyện dày 168 trang. Lan đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao
nhiêu trang truyện nữa mà Lan chưa đọc? 
..
Bài 3: ( 2 điểm)
Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi một hình vuông có cạnh dài là 22 cm, biết chiều dài hình chữ nhật là 28 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 4: (1điểm)
Hiệu hai số là 3456 nếu số lớn và số bé cùng tăng thêm 243 đơn vị thì hiệu mới của hai số đó là bao nhiêu?
PHÒNG GD& ĐTCƯMGAR
 TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
 ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT MÔN TOÁN LỚP 4
Năm học: 2011 – 2012
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
 1/ C (0,5 điểm)
 2/ C (0,5 điểm)
 3 / B (0,5 điểm)
 4/ B (0,5 điểm)
 5/ C (0,5 điểm)
 6 / D (0,5 điểm)
II TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Bài 1( 2đ)
a/ 749 b/311 c/ 1470 d/182
Bài 2: (2đ) 
 Bài giải
 Số trang truyện Lan đã đọc là:
 168 : 4 = 42 ( trang)
 Số trang còn lại Lan chưa đọc là:
 168 - 42 = 126 9trang )
 Đáp số : 126 trang
Bài 3 : (2đ)
 Bài giải
 Chu vi hình vuông và cũng chính là chu vi hình chữ nhật đó là:
 22 x 4 = 88 (cm)
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 88 : 2 = 44 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
 44 – 28 = 16 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật đó là :
 28 x 16 =448 ( cm)
 Đáp án : 448 cm
Bài 4: (1đ) Bài giải
 Khi số bị trừ và số trừ cùng tăng thêm 243 đơn vị thì hiệu sẽ không thay đổi và hiệu của hai số đó vẫn là : 3456
 Đáp số: 3456
PHÒNG GD& ĐTCƯMGAR
 TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
Họ và tên:
Lớp: 4
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM KHỐI 4
	MÔN: TIẾNG VIỆT
Năm học : 2011-2012
A/ KIỂM TRA ĐỌC:
I/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 Giáo viên chọn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 2(Tiếng việt 4 tập 1 cho học sinh chọn đúng bài đọc đó.)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) 
* Đọc thầm bài: Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 Theo Truyện cổ dân tộc chăm
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
Câu1.(1điểm) Ngày xưa loài kiến sống thế nào? 
A. Sống theo đàn. B. Sống theo nhóm. C. Sống lẻ một mình. 
Câu 2. (1điểm) Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì? 
A. Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
B. Phải sống hiền lành, chăm chỉ.
C. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Câu 3. (1điểm) Từ so sánh trong câu “Người đông như kiến” là: 
A. Người. B. Như. C. Kiến.
Câu 4. (1điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? 
A. Đàn kiến đông đúc.
B. Người đi rất đông.
C. Người đông như kiến.
Câu 5. (1điểm) Câu “ Đàn kiến đông đúc” thuộc mẫu câu nào em đã học? 
A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì?
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I/ Chính tả (Nghe –viết): ( 5 điểm )
Bài: Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...
 PHAN KẾ BÍNH
II/ Tập làm văn: ( 5điểm )
 Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu, nói về một loài cây mà em yêu thích. Dựa váo những câu hỏi gợi ý sau: 
Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
Hình dáng cây đó như thế nào?
Cây có ích lợi gì? 
Tình cảm em với cây đó.
ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học: 2011 – 2012
A / PHẦN ĐỌC:
II ĐỌC ĐÚNG (5 điểm)
 II. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm)
Câu
Trả lời
Điểm
1
C
1 đ
2
C
1đ
3
B
1đ 
4
 C
1đ 
5
 A
1đ
B/. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (nghe- viết): (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 7 câu trở lên đúng với yêu cầu của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra dau nam 20112012.doc