Đề khảo sát học sinh giỏi đợt 1 lớp 4

Đề khảo sát học sinh giỏi đợt 1 lớp 4

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI ĐỢT 1 LỚP 4.

A - Môn tiếng việt.( Thời gian 60 phút)

I - Từ ngữ - Ngữ pháp:

1 – Hãy xếp các từ sau : “Nhân dân; nhân hậu; nhân ái; công nhân; nhân loại; nhân viên; nhân chứng; nhân đức; nhân từ; nhân tài” thành 2 nhóm:

- Những tiếng nhân có nghĩa là người.

- Những tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

2 – Xếp các từ sau (bờ bãi, chập chờn, học hành, cuống quýt, nhân dân, cá cơm, chí khí, sặc sỡ, dẻo dai, nô nức) thành 2 nhóm:

- Nhóm từ ghép

- Nhóm từ láy

 

doc 1 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi đợt 1 lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học sinh giỏi đợt 1 lớp 4.
A - Môn tiếng việt.( Thời gian 60 phút)
I - Từ ngữ - Ngữ pháp:
1 – Hãy xếp các từ sau : “Nhân dân; nhân hậu; nhân ái; công nhân; nhân loại; nhân viên; nhân chứng; nhân đức; nhân từ; nhân tài” thành 2 nhóm:
- Những tiếng nhân có nghĩa là người.
- Những tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
2 – Xếp các từ sau (bờ bãi, chập chờn, học hành, cuống quýt, nhân dân, cá cơm, chí khí, sặc sỡ, dẻo dai, nô nức) thành 2 nhóm:
- Nhóm từ ghép
- Nhóm từ láy
3 – Cho đoạn văn sau: 
	Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
- Tìm ba danh từ, ba tính từ, ba động từ trong đoạn văn trên.
4 - Đặt câu hỏi cho các bộ phận được gạch chân trong đoạn văn trên.
II- Tập làm văn
 5 – Hãy viết một bức thư cho người bạn thân kể về một người có tấm lòng nhân hậu mà em biết. 
Môn Toán lớp 4.( Thời gian 60 phút)	
.( Thời gian 60 phút)
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
4 phút = giây
12 giây = phút
2500 cm = .. m
15 m = ..... dm
b)
50 kg = . yến
7 yến = . kg
15000 kg = .. tấn
4 yến 2 kg = .. kg
c)
4 m2 = .. dm2
360000 cm2 = .. dm2
37 dm2 = .. cm2
5800 cm2 = .. dm2
Bài 2. Tìm X:
a) 8 x 74 + X = 884	;	b) 26 + 12 x X = 165 – 63
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (1 + 2 + 3 + 4 + 5) + (5 + 6 + 7 + 8 + 9)
b) 99 x 3 + 7 x 99
Bài 4 : Hai người đi xe máy, khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 144 km, họ đi ngược chiều nhau và sau 2 giờ hai người gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki - lô - mét?
Bài 5: Cho một đám đất hình vuông có diện tích 49 m2. Ta kéo dài 2 cạnh hình vuông sao cho hình vuông đó trở thành hình chữ nhật có diện tích gấp 10 lần diện tích hình vuông trên. Tính chiều dài của hình chữ nhật?

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi KSHSG dau nam.doc