Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Toán + Tiếng Việt lớp 4

Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Toán + Tiếng Việt lớp 4

TRƯỜNG TH BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

 NĂM HỌC 2010 – 2011

 MÔN : TOÁN LỚP 4

 Thời gian 40 phút ( Không kể phát đề )

 Họ và tên : .

 Lớp : .

Bài 1(2 điểm ). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chọn phân số chỉ phần tô đậm trong hình :

 

doc 6 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1332Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Toán + Tiếng Việt lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2010 – 2011
 MÔN : TOÁN LỚP 4 
 Thời gian 40 phút ( Không kể phát đề )
 Họ và tên : .....................................................................................................
 Lớp : .................... 
Bài 1(2 điểm ). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Chọn phân số chỉ phần tô đậm trong hình :
	A. B. C. D. 
 b)Phân số nào sau đây bằng phân số 
 A. B. C. D. 
 c)Phân số nào bé hơn 1
 A. B. C. D. 
 d) Phân số bé nhất trong các phân số là :
	 A. B. C. D. 
Bài 2.(4 điểm ) Tính .
 a) + =.......................................................
 	=.....................................................
 b) = ......................................................
 =....................................................... 
 c) x =.......................................................
 =.......................................................
 d) =........................................................
 =........................................................
 e) =.........................................................
 =......................................................
Bài 3 (1 điểm) Tìm y:
 x y = 
 ........ = ........................
 ........ = ........................
 ........ = ........................
Bài 4 (3 điểm)
 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m.Chiều rộng bằng chiều dài.Tính :
 a.Chu vi của mảnh vườn đó.
 b.Diện tích của mảnh vườn đó .
 Bài làm
 ......................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
Bài 1 : ( 2 điểm ) Đúng mỗi câu được 0.5 điểm 
 Đáp án : a) C b) D c) A d) D
Bài 2 : ( 4 điểm) : Tính đúng mỗi câu a, b, c, d được 0.75 điểm,riêng câu e 1 điểm.Không rút gọn trừ 0.25 điểm .
 Đáp án : a) b) c) d) 
 e) 
Bài 3: (1 điểm ) 
 x y = 
 y = :
 y = x	
	y =
Bài 4:(3 điểm ) 
 Chiều rộng của mảnh vườn là : 
 40 x=16 (m) } 0.5 điểm	
 a ) Chu vi của mảnh vườn là :
 (40 + 16 ) x 2 = 112 (m) } 1 điểm
 b) Diện tích của mảnh vườn là:
 40 x 16 = 640 ()	 } 1 điểm
	Đáp số : a) Chu vi :112 m ( 0.25 điểm )
 b) Diện tích :640 ( 0.25 điểm )
TRƯỜNG TH BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2010 – 2011
 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 
 Thời gian 40 phút ( Không kể phát đề )
A. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 I/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Học sinh bốc thăm, rồi đọc một đoạn văn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc ( do GV nêu ) của một trong các bài sau :
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa ( TV lớp 4 tập 2, trang 21 )
Hoa học trò ( TV lớp 4 tập 2, trang 43 )
Khuất phục tên cướp biển ( TV lớp 4 tập 2, trang 66 )
Con sẻ ( TV lớp 4 tập 2, trang 90 )
 II/ Đọc thẩm và làm bài tập ( 5 điểm ) – thời gian 30 phút.
 Đọc thầm bài “Khuất phục tên cướp biển” ( TV lớp 4 tập 2, trang 66 )
 Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học, chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển ) được thể hiện qua những chi tiết nào ?
Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người.
Thô bạo quát bác sĩ Ly “ Có câm mồm không”
Rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
Tất cả các ý trên.
Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cứp biển.
Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà.
Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
Vì bác sĩ là người nhân đức, tốt bụng.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ gan góc ?
( Chống chọi ) kiên cường, không lùi bước.
Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
Không sợ nguy hiểm.
Có tính khí dũng mãnh, không sợ gian nguy.
Câu tục ngữ nào có ý nghĩa “ phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài” ?
Cái nết đánh chết cái đẹp.
Người thanh tiêng nói cũng thanh.
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Trông mặt mà bắt hình dong.
 Con lợn có béo thì lòng mới ngon
Từ nào cùng nghĩa với từ dũng cảm ?
Tháo vát.
Anh dũng
Chuyên cần.
Câu nào là câu kể Ai làm gì ?
Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội.
Từ đêm ấy, tên chúa tàu im như thóc.
Hắn uống lắm rượu đến nỗi nhiều đêm như lên cơn loạn óc.
Đọc đoạn văn sau và cho biết có mấy câu kể Ai là gì ?
 Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :
Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?
Em là cháu bác Tư. Em về làng nghỉ hè.
Có một câu kể Ai là gì ? Đó là câu :
Có hai câu kể Ai là gì ? Đó là câu : 
Có ba câu kể Ai là gì ? Đó là câu : 
Có bốn câu kể Ai là gì ? Đó là câu :
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu : “ Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.”
 Chủ ngữ là : 
 Vị ngữ là : 
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A. Đọc ( 10 điểm )
 I/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( đọc sai từ 2 – 4 tiếng : 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 – 3 chỗ : 0.5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ).
 - Giọng đọc bước đầu có biêu cảm : 1 điểm ( giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm )
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm ( 85 / phút )
 - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
 II/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 : đúng mỗi câu 0.5 điểm 
 Câu 7, 8 : đúng mỗi câu 1 điểm
 Đáp án : 1D; 2C; 3A; 4A; 5B; 6C
 7A : Có một câu kể Ai làm gì ? Đó là câu : Em là cháu bác Tư
 8. Chủ ngữ : Lá
 Vị ngữ : xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
TRƯỜNG TH BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2010 – 2011
 MÔN : TOÁN LỚP 4 
 Thời gian 40 phút ( Không kể phát đề )
B. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
 I/. Chính tả : Nghe viết (5 điểm) - thời gian 15 phút.
 Bài viết “Con sẻ”( SGK Tiếng Việt 4 tập 2, trang 90 – 91 )
 ( Đoạn viết : “ Từ Sẻ già lao đến cứu con  lòng đầy thán phục” )
 II/. Tập làm văn : ( 5 điểm ) – Thời gian 35 phút.
 Tả một cây có bóng mát mà em yêu thích . 
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
B. Viết : ( 10 điểm )
 I/. Chính tả : ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định:
 Trừ 0.5 điểm.
 - Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính một lần lỗi.
 II/. Tập làm văn : ( 5 điểm )
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
 - Viết được bài văn đúng thể loại văn tả cây cối theo yêu cầu của đề bài. Bố cục đủ 3 phần.
 - Biết sử dụng câu văn giàu hình ảnh, sinh động.
 - Viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng và trình bày sạch đẹp. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt có thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 – 0.5 . 

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi lop 4.doc