Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi huyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường TH Thịnh Lộc

Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi huyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường TH Thịnh Lộc

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ láy:

a. bình minh b. cập kênh c. nhỏ nhẹ d. đèm đẹp

g. thoăn thoắt h. hào hùng i. cuống quýt k. êm ái

Câu 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

b. Khôn nhà dại chợ.

 

doc 7 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi huyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường TH Thịnh Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 5
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Toán - Thời gian làm bài: 90 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 5.......
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần i: trắc nghiệm (8 điểm, đúng 1 câu 1 điểm) 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) chỉ kết quả đúng của mỗi câu: 
Câu 1: Số chín trăm triệu có số chữ số là:
 A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 2: Số thập phân 7,15 bằng hỗn số:
 A. B. C. D. 
Câu 3: của 80, 28 là:
 A. 2,007 B. 20,07 C. 200,7 D. 2007
Câu 4: 25% của 50 là:
 A. 2,51 B. 52,1 C. 1,25 D. 12,5
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 704 m2 = ...... ha là:
 A. 7,04 B. 70,4 C. 0,704 D. 0,0704
Câu 6: Tổng của x và y là 2007, biết , x có kết quả là:
 A. 223 B. 1115 C. 892 D. 982
Câu 7: Bánh xà phòng nặng bằng một quả cân 0,03 kg và bánh xà phòng đó. Bánh xà phòng đó nặng:
 A. 270 gam B. 180 gam C. 150 gam D. 120 gam
Câu 8: Diện tích hình vuông ABCD bằng một nửa diện tích hình chữ nhật AMND. Chu vi hình vuông ABCD bằng mấy phần chu vi hình chữ nhật AMND?
 A B M
 D C N
Kết quả là: 
 A. B. 
 C. D. 
 Phần ii: tự luận (12đ).
 Bài 1: Tìm Y để: 
a. 0,3 x (Y + ) = x (0,81 : 2,7) b. 198 - 42 : 6 x Y + 15 = 200
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 457,319 x 999 + 457,319 b. 
Bài 3: Một xe lửa chạy được 262 km trong 5 giờ. Một người đi xe đạp đi được 40,8 km trong 3 giờ 24 phút. Tính xem một giờ xe lửa chạy nhanh hơn người đi xe đạp là bao nhiêu ki lô mét ?
.........................................................................................................................................
Bài 4: Một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Giờ thứ nhất chảy được bể, giờ thứ hai chảy được bể. Nếu đã dùng hết số nước đó thì số nước còn lại 220 lít nước. Hỏi bể nước đó có thể chứa được bao nhiêu lít nước?
.........................................................................................................................................
 Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC = ED; trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM bằng BC.
a. So sánh diện tích hai hình tam giác ABM và CEM.
b. Biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 48 cm2. Tính diện tích hình tam giác AEM. 
......................................................................................................................................... 
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 5
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Toán - Thời gian làm bài: 90 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 5.......
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần i: trắc nghiệm (6 điểm: 1,5 điểm/ 1 câu đúng) 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) chỉ kết quả đúng của mỗi câu: 
Câu 1: Số thập phân 7,15 bằng hỗn số:
 A. B. C. D. 
Câu 2: 25% của 50 là:
 A. 2,51 B. 52,1 C. 1,25 D. 12,5
Câu 3: Tổng của x và y là 2007, biết , x có kết quả là:
 A. 223 B. 1115 C. 892 D. 982
Câu 4: Diện tích hình vuông ABCD bằng một nửa diện tích hình chữ nhật AMND. Chu vi hình vuông ABCD bằng mấy phần chu vi hình chữ nhật AMND?
 A B M
 D C N
Kết quả là: 
 A. B. 
 C. D. 
 Phần ii: tự luận (12đ).
 Bài 1 (3 đ): Tìm Y để: 
a. 0,3 x (Y + ) = x (0,81 : 2,7) 
..............................................................
 ...................................................... . .................................................................
 ....................................................... ..................................................................
 .......................................................... 
b. 198 - 42 : 6 x Y + 15 = 200
..............................................................
 ...................................................... .................................................................
 ....................................................... ..................................................................
 .......................................................... 
Bài 2 (2đ) : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
.............................................................. .........................................................................
Bài 3 (4đ): Lớp 5A của một trường tiểu học tổ chức biểu diễn văn nghệ, số học sinh tham gia biểu diễn chiếm 20% số học sinh ngồi xem. Sau đó vì hấp dẫn nên có thêm 5 học sinh ngồi xem lên tham gia biểu diễn, vì thế số học sinh biểu diễn chiếm 50% số học sinh ngồi xem. Tính số học sinh lớp 5A?
Bài 4 (5đ): Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 48 cm2. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho MB = BC; trên cạnh CD lấy điểm N sao cho NC = ND.
a. Nối AM, AN, AC, MN; AC cắt MN tại I.
b. Tính diện tích tứ giác AMCN.
c. So sánh IM và IN. 
......................................................................................................................................... 
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 5
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Tiếng Việt - Thời gian làm bài: 60 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 5.......
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ láy:
a. bình minh b. cập kênh c. nhỏ nhẹ d. đèm đẹp
g. thoăn thoắt h. hào hùng i. cuống quýt k. êm ái
Câu 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
.........................................................................................................................................
b. Khôn nhà dại chợ.
.........................................................................................................................................
Câu 3: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn:
a. Gió thổi ào ào ( ) cây cối nghiêng ngã ( ) bụi cuốn mù mịt ( ) một trận mưa ập tới.
b. Quê nội An ở Hà Nội ( ) quê ngoại bạn ấy ở Hà Tĩnh.
c. Thỏ thua Rùa trong cuộc đua tốc độ ( ) Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
Câu 4: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
b. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
Câu 5: Cho câu kể: Mặt trời mọc.
 Em hãy viết lại thành một câu hỏi, một câu cầu khiến và một câu cảm từ câu kể trên.
- Câu hỏi: ........................................................................................................
- Câu cầu khiến: .............................................................................................
- Câu cảm: ...................................................................................................
Câu 6: Trong bài Truyện cổ nước mình (TV 5, tập một) có khổ thơ:
 “Đời cha ông với đời tôi
 Như con sông với chân trời đã xa
 Chỉ còn truyện cổ thiết tha
 Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”.
Em hiểu như thế nào về nội dung hai dòng thơ: Chỉ còn truyện cổ thiết tha – Cho tôi nhận mặt ông cha của mình ?
Câu 7: Cho khổ thơ: Quê hương tôi có con sông xanh biếc
 Nước gương trong soi tóc những hàng tre
 Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
 Tỏa nắng xuống dòng sông lấp loáng.
 (Tế Hanh)
Dựa vào khổ thơ trên, em hãy tả vẻ đẹp con sông quê và tình cảm yêu thương gắn bó của em với con sông đó. 
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 5
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Tiếng Việt - Thời gian làm bài: 60 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 5.......
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ láy:
a. bình minh b. cập kênh c. nhỏ nhẹ d. đèm đẹp
g. thoăn thoắt h. bao biện i. cuống quýt k. êm ái
Câu 2: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong dấu ngoặc đơn:
 a. Gió thổi ào ào ( ) cây cối nghiêng ngã ( ) bụi cuốn mù mịt ( ) một trận mưa ập tới.
 b. Quê nội An ở Hà Nội ( ) quê ngoại bạn ấy ở Hà Tĩnh.
 c. Thỏ thua Rùa trong cuộc đua tốc độ ( ) Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
Câu 3: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ và trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau:
a. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
b. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
c. Tiếng chó sủa xa xa.
Câu 4: Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai – là gì ? trong đó có một danh từ làm vị ngữ.
.................................................................................................................................
Câu 5: Nhận xét chỗ sai của câu sau và viết lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt:
 Mỗi đồ vật trong căn nhà nhỏ bé, đơn sơ mà ấm cúng.
Câu 6: Trong bài Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Duy (TV 5, tập một) có đoạn thơ:
 “Nòi tre đâu chịu mọc cong
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
 Lưng trần phơi nắng phơi sương
 Có manh áo cộc tre nhường cho con  ”
 Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó.
Câu 7: Viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả một cảnh đẹp ở quê hương mà em cảm thấy yêu thích và gắn bó.
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 3
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Tiếng Việt - Thời gian làm bài: 60 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 3.......
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ viết đúng chính tả:
 a. xơ suất b. nghĩ ngợi c. sạch sẻ d. mở màng
 g. suy ngĩ h. đẹp đẽ i. vất vã k. ngiêng ngã
 Câu 2: Điền dấu câu thích hợp trong mỗi câu sau và viết lại cho đúng chính tả:
 Tết đến hoa đào nở đỏ rực trong nhà. Vào những ngày đầu xuân trời ấm hơn. Trong vườn cây cối bắt đầu nảy lộc non. 
.........................................................................................................................................
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong từng câu sau để tạo ra hình ảnh so sánh:
a. Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như .................................................................................
b. Tiếng ve đồng loạt cất lên như ....................................................................................................
Câu 4: Gạch chân những thành ngữ nói về quê hương:
 Non xanh nước biếc; Thức khuya dậy sớm; Non sông gấm vóc; Chôn rau cắt rốn; Muôn hình muôn vẻ; quê cha đất tổ.
Câu 5. Cho khổ thơ: Vươn mình trong gió tre đu
 Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
 Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
 Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm.
a. Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hoá? 
.........................................................................................................................................
b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì về cây tre Việt Nam?
.........................................................................................................................................
Câu 6: Đặt mình vào vai bạn nhỏ trong bài thơ “Về quê ngoại” (TV3, tập 1 - trang 133) em hãy viết thư cho các bạn kể về quê ngoại.
..........................................
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 3
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Toán - Thời gian làm bài: 60 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 3.......
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Bài 1. Tìm X, biết:
 a. X : 4 + 81 = 139 b. 5 x X + 1560 = 4075 x 2
............................................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a. 326 + 326 x 8 + 326 b. 568 + 587 - 558 - 534 + 544 - 577.
.........................................................................
Bài 3. Một người đi bộ trong 5 phút đi được 180 mét. Hỏi trong 8 phút người đó đi được bao nhiêu mét?
......................................................................................................................................... 
Bài 4. Cả hai lớp 3A và 3B có tất cả 63 bạn. Nếu chuyển 5 bạn từ lớp 3A sang lớp 3B thì số học sinh lớp 3A bằng số học sinh lớp 3B. Tính số học sinh mỗi lớp?
.........................................................................................................................................
Bài 5. Tổng của hai số là 57, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và số dư là 3. Tìm hai số đó?
......................................................................................................................................... 
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 4
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Toán - Thời gian làm bài: 60 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 4 .......
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 a. 2008 x 95 + 10 x 2008 - 5 x 2008 b. 
............................................................. 
Bài 2. So sánh các cặp phân số sau:
 a. và 
..........................................................................................................................................
 b. và 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3. Cho dãy số: 1; 4; 7; 10; 13; .......
Hỏi: a. Số thứ 15 là số mấy?
 b. Số 2007 có thuộc dãy trên không? 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4. Ba bạn Huệ, Mai, Đào tham gia lao động trồng cây và đã trồng được tất cả 17 cây. Số cây Huệ và Đào trồng được nhiều hơn số cây của Mai trồng được là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng số cây của Đào trồng được. Tính số cây mỗi bạn trồng được?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5. Một sân trường hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu thu hẹp mỗi chiều 2 mét thì diện tích bị giảm đi 46 m2. Tính chu vi sân trường?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Điểm
 đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg huyện - lớp 4
 Trường th thịnh lộc
 Môn thi: Tiếng Việt - Thời gian làm bài: 60 phút
 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 4 .......
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Câu 1. Xác định từ láy, từ ghép trong các từ sau: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.
- Các từ ghép: ....................................................................................................
- Các từ láy: .......................................................................................................
Câu 2. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
 Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
- Danh từ: .................................................................................................
- Động từ: .................................................................................................
- Tính từ: ..................................................................................................
Câu 3. Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:
 Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
 - Cho biết vị ngữ trong câu trên do từ ngữ nào tạo thành?
................................................................................................................................
Câu 4. Nhận xét chỗ sai trong câu trên và chữa lại cho đúng:
 Em biết rõ hơn nhất công ơn của mẹ.
.............................................................................................................................
Câu 5. Trong bài Việt Nam thân yêu ( TV 4, tập 1), nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
 Việt Nam đất nước ta ơi!
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lả rập rờn
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
 Em cảm nhận được điều gì về đất nước Việt Nam qua đoạn thơ trên?
.........................................................................................................................................
Câu 5. Em hãy tả một cây cho bóng mát trong sân trường em.
......................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_doi_tuyen_du_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_toan_ti.doc