Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 2 năm học: 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 2 năm học: 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt

 I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 45 tiếng, thuộc các bài quy định đ học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

* Các bài quy định:

1. Mùa xuân đến ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 17 )

2. Chim sơn ca và bông cúc trắng ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 23 )

3. Cị v Cuốc ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 37,38 )

 4. Voi nh ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 56)

 5. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 60)

 6. Sông Hương ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 72)

 

doc 6 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 2 năm học: 2011 – 2012 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B 
Lớp: Hai 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 2 
NĂM HỌC : 2011 – 2012
 Đọc: Mơn: Tiếng việt 
 Ngày thi: 20/ 04/2012 
 Viết: 
 I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 45 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì II (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đĩ trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1. Mùa xuân đến ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 17 )
2. Chim sơn ca và bông cúc trắng ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 23 )	
3. Cị và Cuốc ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 37,38 )
 4. Voi nhà ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 56)
 5. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 60)
 6. Sông Hương ( Tiếng việt 2 - Tập 2; Trang 72)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm – Thời gian: 30 phút)
	Đọc thầm bài :“ Chim sơn ca và bơng cúc trắng”. Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất :
 Chim sơn ca và bơng cúc trắng
1. Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, cĩ bơng cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hĩt rằng:
- Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao !
Cúc sung sướng khơn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
2. Nhưng sáng hơm sau, khi vừa xịe cánh đĩn bình minh, bơng cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra, sơn ca đã bị nhốt trong lồng.
Bơng cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được.
3. Bỗng cĩ hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bơng cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khơ bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt. Cúc tỏa hương thơm ngào ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khát, phải vặt hết nắm cỏ, vẫn khơng đụng đến bơng hoa.
Tối rồi, chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước. Đêm ấy, sơn ca lìa đời. Bơng cúc héo lả đi vì thương xĩt.
4. Sáng hơm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chơn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim ! Khi nĩ cịn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nĩ chết vì đĩi khát. Cịn bơng hoa, giá các cậu đừng ngắt nĩ thì hơm nay chắc nĩ vẫn đang tắm nắng mặt trời.
 Theo AN-ĐÉC-XEN
 ( Nguyễn Văn Hải, Vũ Mạnh Tồn dịch)
1. Vì sao tiếng hĩt của chim trở nên buồn thảm ?
	a. Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
	b. Vì chim khơng tìm được gì để ăn.
	c. Vì bơng cúc khơng thèm chơi với chim nữa.
2. Hành động của các cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lịng?
	a. Sơn ca chết.
	b. Cúc héo tàn .
	c. Cả hai ý trên .
3. Từ ngữ thích hợp nào dưới đây chỉ đặc điểm của con gấu:
	a. tinh ranh.
	b. tị mị.
	c. hiền lành.
4. Bộ phận gạch dưới trong câu “ Bơng cúc héo lả đi vì thương xĩt sơn ca”. trả lời cho câu hỏi nào?
	a. Vì sao?
	b. Như thế nào?
	c. Khi nào?
------------ Hết -----------
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 2
 NĂM HỌC 2011 – 2012
 Mơn: Tiếng việt (phần viết)
Ngày thi: 20/ 04/ 2012
I. Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút).
Giáo viên đọc cho HS viết đoạn văn sau:
Cị và Cuốc
 Cị trả lời :
 - Phải cĩ lúc vất vả lội bùn mới cĩ khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Cịn áo bẩn muốn sạch thì khĩ gì!
 Kiếm ăn xong, Cị tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay, đơi cánh dập dờn như múa.
 Theo Nguyễn Đình Quảng
II Tập làm văn: ( 5 điểm- Thời gian 30 phút )
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về biển ( từ 3 đến 5 câu) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a/ Tranh vẽ cảnh gì ?
b/ Sóng biển như thế nào?
c/ Trên mặt biển có những gì?
d/ Trên bầu trời có những gì?
 Lưu ý:
- Khi thi mơn Tiếng việt GV coi thi khơng được cho học sinh mở SGK.
Họ & tên: ...
Lớp: 2
	ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
	NĂM HỌC: 2011 – 2012
	Mơn thi: Tiếng Việt (Phần viết)
	Ngày thi: 20/04/2012
	Thời gian: 45 phút
 1. Viết chính tả: (5 điểm) – Thời gian 15 phút. 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết (nghe - viết) bài chính tả Cị và Cuốc.
 2. Tập làm văn: (5 điểm) – Thời gian 30 phút. 
 * Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn tả về biển (từ 3 đến 5 câu) theo các câu hỏi gợi ý sau: 
 a/ Tranh vẽ cảnh gì?
 b/ Sóng biển như thế nào?
 c/ Trên mặt biển có những gì?
 d/ Trên bầu trời có những gì?
 Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
KÌ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 – 2012
 I.Kiểm tra đọc: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (sai dưới 3 tiếng 2,5 đ; sai 3 – 5 tiếng 2 đ; sai 6 – 10 tiếng 1,5 đ; sai 11 – 15 tiếng 1 đ; sai 16 – 20 tiếng 0,5 đ; sai 20 trở lên 0 đ).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
	- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
	- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
	2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
	Học sinh đánh dấu X đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
	Câu 1: ý a; câu 2: ý c; câu 3: ý b; câu 4: ý a.
 Lưu ý : Câu 2 : Nếu học sinh chọn ý a hoặc ý b thì đạt 0,5 điểm.
 II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
	1. Viết chính tả: 5 điểm.
	- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng qui định, ..) trừ 0,5 điểm.
	2. Tập làm văn: 5 điểm.
	Học sinh viết được một đoạn văn theo các câu hỏi gợi ý . Tùy theo mức độ sai sĩt về câu, cách dùng từ, lỗi chính tả,. Giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp.(các mức đánh giá điểm : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.)
	Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, trình bày bẩn  tuỳ theo mức độ, giáo viên trừ 0,5 hoặc 1 điểm cho tồn bài kiểm tra viết.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GIUA HKII 2011- 2012 mon tieng viet.doc