Đề thi kiểm tra giữa kỳ I khối 4 môn tiếng Việt năm học 2008 - 2009

Đề thi kiểm tra giữa kỳ I khối 4 môn tiếng Việt năm học 2008 - 2009

A/Đọc thầm

I. Đọc thầm đoạn văn:

Bà ngoại

Từ ngoài sân có tiếng trẻ con hò hét: Bà đưa cháu cái áo, mau lên, cháu vội quá !

Thế là, bà ngoại lại ở nhà một mình. Bà sửa lại cặp kính và bước ra cạnh cửa sổ. Bà thận trọng mở tờ báo và dò dẫm nhìn vào những dòng chữ đen. Những chữ cái nhỏ như những con bọ hung, lúc thì bò lổm ngổm trước mặt, lúc thì húc nhau ngã kềnh vào một đống. Bỗng từ mớ hỗn độn ấy, một chữ khó nhất mà bà mới học nhảy ra. Bà vội lấy ngón tay giữ chặt lấy nó rồi hấp tấp đi ra bàn. Ba nét sổ, ba nét sổ, bà vui vẻ lẩm nhẩm

 ( Va - len - Ti - na Ô - xê - e - va )

II. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:

1) Ngoài sân trẻ con đang làm gì ?

a) Đang chơi cờ vua

b) Đang hò hét

c) Đang tập võ

 2) Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh. Viết câu văn có hình ảnh so sánh đó ?

a) 1 hình ảnh so sánh

b) 2 hình ảnh so sánh

c) 3 hình ảnh so sánh

 3) Ở nhà một mình, bà ngoại đã làm gì ?

a) Lau dọn nhà cửa

b) Đan áo len

 

doc 17 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa kỳ I khối 4 môn tiếng Việt năm học 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn Toán- Tiếng việt lớp 4 năm học 2008-2009 
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KỲ I KHỐI 4
MÔN TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 60'
NĂM HỌC 2008 - 2009
A/Đọc thầm
I. Đọc thầm đoạn văn:
Bà ngoại
Từ ngoài sân có tiếng trẻ con hò hét: Bà đưa cháu cái áo, mau lên, cháu vội quá !
Thế là, bà ngoại lại ở nhà một mình. Bà sửa lại cặp kính và bước ra cạnh cửa sổ. Bà thận trọng mở tờ báo và dò dẫm nhìn vào những dòng chữ đen. Những chữ cái nhỏ như những con bọ hung, lúc thì bò lổm ngổm trước mặt, lúc thì húc nhau ngã kềnh vào một đống. Bỗng từ mớ hỗn độn ấy, một chữ khó nhất mà bà mới học nhảy ra. Bà vội lấy ngón tay giữ chặt lấy nó rồi hấp tấp đi ra bàn. Ba nét sổ, ba nét sổ,  bà vui vẻ lẩm nhẩm 
                                                                             ( Va - len - Ti - na Ô - xê - e - va )
II. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1) Ngoài sân trẻ con đang làm gì ?
a) Đang chơi cờ vua
b) Đang hò hét
c) Đang tập võ
            2) Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh. Viết câu văn có hình ảnh so sánh đó ?
a) 1 hình ảnh so sánh
b) 2 hình ảnh so sánh
c) 3 hình ảnh so sánh
            3) Ở nhà một mình, bà ngoại đã làm gì ?
a) Lau dọn nhà cửa
b) Đan áo len
c) Đọc báo
            4) Từ “ lổm ngổm ” là từ ?
a) Từ ghép
b) Từ láy
c) Từ đơn
            5) Từ gần nghĩa với từ hỗn độn là ?
a) vui vẻ
b) ngăn nắp
c) lộn xộn
            6) Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu sau:
Bà vội lấy ngón tay giữ chặt lấy nó rồi hấp tấp đi ra bàn.
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả ( nghe - viết )
Bài viết: Đôi giày bata màu xanh.     (Tiếng Việt 4 Tập 1/ 81)
                           Đoạn viết: Từ “ Sau này  đến lớp. ”
II. Tập làm văn:
            Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn ( có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn ). Hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.
Đáp án và biểu điểm
A/Đọc thầm
1)          Ý b đúng     ( 0, 5 điểm )
2)          Ý a đúng     ( 1 điểm )
3)          Ý c đúng     ( 0, 5 điểm )
4)          Ý b đúng     ( 1 điểm )
5)          Ý c đúng     ( 1 điểm )
            6) Từ đơn là: bà, vội, lấy, giữ, chặt, nó, rồi, đi, ra, bàn.     ( 1 điểm )
    Từ ghép là: ngón tay
    Từ láy là: hấp tấp.
B. Kiểm tra bài viết:
I. Chính tả ( 5 điểm )
- Viết đủ bài, chữ viết rõ ràng, sạch không sai lỗi chính tả đạt điểm tối đa
- Mỗi lỗi sai trong bài ( phụ âm đầu, vầ, thanh, chữ viết hoa ) trừ 0, 5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, bẩn trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Viết đúng nội dung, bố cục đủ 3 phần ( 2 điểm )
- Diễn đạt rõ ràng, liên kết chặt chẽ ( 2 điểm )
- Biết bày tỏ cảm xúc chân thành, tự nhiên ( 1 điểm)
- Bài viết xấu, viết bẩn trừ 1 điểm.
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KỲ I KHỐI 4
MÔN TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 60'
NĂM HỌC 2008 - 2009
A/Đọc thầm
I. Đọc thầm đoạn văn:
Cây mai vàng
Cây mai vàng trong vườn nhà, được bố em trồng cách đây mấy năm rồi. Rễ mai to bằng cổ tay em, trồi lên mặt đất với hình thù kì lạ. Thân cây không mọc khẳng khiu như hoa hồng, hoa huệ, Dáng mai nhìn từ xa như thác nước đổ. Thân cây quanh năm được bao phủ bởi những chiếc lá xanh non. Đến tháng mười một, bố em nhặt hết lá. Lúc đó, thân cây chỉ còn trơ trụi một mình. Rồi đến một ngày, những cái chồi xanh mơn mởn nhú lên, mọc chen nhau. Ngày qua ngày, những nụ hoa tròn xinh như hạt đậu bắt đầu hé nở để lộ năm cánh màu vàng tươi. Hoa đậu trên cành như muôn ngàn con bướm thắm. Ai nhìn thấy cũng trầm trồ khen đẹp. Cánh hoa thật mỏng manh, chỉ cần một cơn gió thoảng qua cánh hoa có thể rơi lả tả xuống gốc cây. Có cánh hoa như con chim chao liệng mấy vòng. Có cánh hoa rơi như ngập ngừng luyến tiếc một điều gì, Từ đâu, các cô bướm, cậu ong bay về vờn quanh hoa làm cả khu vườn rộn rã hẳn lên.
                                                                             ( Võ Thị Mỹ Hạnh )
II. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1) Thân cây mai vàng như thế nào ?
a) Không mọc khẳng khiu
b) Mọc thẳng đứng
c) Mọc khẳng khiu
            2) Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a) 4 hình ảnh so sánh
b) 5 hình ảnh so sánh
c) 6 hình ảnh so sánh
            3) Câu: “ Có cánh hoa như con chim chao liệng mấy vòng. ” là câu gì ?
a) câu hỏi
b) câu kể
c) câu cầu khiến
            4) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: “ Các cô bướm, cậu ong bay về vờn quanh hoa làm cả khu vườn rộn rã hẳn lên. ”
            5) Câu: “ Dáng mai nhìn từ xa như thác đổ. ” bộ phận nào là chủ ngữ ?
a) Nhìn từ xa
b) Dáng mai nhìn từ xa
c) Dáng mai
6) Đoạn văn tả gì ?
a) Cây mai vàng
b) Hoa mai vàng
c) Lá mai vàng
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả ( nghe - viết )
Bài viết: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi.     (Tiếng Việt 4 Tập 1/ 115 )
                           Đoạn viết: Từ “ Bạch Thái Bưởi  cho ông. ”
II. Tập làm văn:
            Chiếc đồng hồ như người bạn thân cùng em học bài, nhắc em đi học đúng giờ. Em hãy tả lại chiếc đồng hồ đó.
Đáp án và biểu điểm
A/Đọc thầm
1)          Ý a đúng     ( 0, 5 điểm )
2)          Ý c đúng     ( 1 điểm )
3)          Ý b đúng     ( 0, 5 điểm )
            4) Từ danh từ là: cô bướm, cậu ong, hoa, khu vườn.
    Từ ghép là: bay về, vờn quanh, làm
    Từ láy là: rộn rã
5)          Ý c đúng     ( 0, 5 điểm )
6)          Ý a đúng     ( 0, 5 điểm )
B. Kiểm tra bài viết:
I. Chính tả ( 5 điểm )
- Viết đủ bài, chữ viết rõ ràng, sạch không sai lỗi chính tả đạt điểm tối đa
- Mỗi lỗi sai trong bài ( phụ âm đầu, vầ, thanh, chữ viết hoa ) trừ 0, 5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, bẩn trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Viết đúng nội dung, bố cục chặt chẽ ( 2 điểm )
- Diễn đạt rõ ràng, câu văn xúc tích ( 2 điểm )
- Biết bày tỏ cảm xúc chân thành, tự nhiên ( 1 điểm)
- Bài viết xấu, viết bẩn trừ 1 điểm.
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KỲ II KHỐI 4
MÔN TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 60'
NĂM HỌC 2008 - 2009
A/Đọc thầm
I. Đọc thầm đoạn văn:
Cây nhút nhát
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Con chim đậu một thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: Hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết có bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại ?
                                                                             ( Trần Hoài Dương )
II. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1) Bài viết nói về loài cây nào ?
a) Cây cỏ
b) Cây xấu hổ
c) Cây thanh mai
            2) Các cây cỏ xung quanh xôn xao vì chúng nhìn thấy gì ?
a) Một con chim lạ
b) Một con chim đẹp
c) Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng
            3) Vì sao càng nghe bạn bè trầm trồ, thán phục cây xấu hổ càng chán ?
a) Vì cây xấu hổ nhút nhát không dám mở mắt nên không nhìn thấy con chim
b) Vì cây xấu hổ quá nhút nhát
c) Vì cây xấu hổ co rúm mình lại
   4) Câu “ Không biết có bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại ? ” dùng vào mục đích gì ?
a) Thay lời chào
b) Hỏi điều mình chưa biết
c) Tự hỏi mình
            5) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:    
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ
co rúm mình lại.
            6) Tập hợp từ nào dưới đây liệt kê đầy đủ các từ láy trong bài ?
a) ào ào, lạt xạt, xôn xao, mới mở, lóng lánh, vội vàng, xuýt xoa, trầm trồ.
b) ào ào, lạt xạt, xôn xao, lóng lánh, vội vàng, xuýt xoa, trầm trồ, nhút nhát.
c) lạt xạt, xôn xao, lóng lánh, vội vàng, xuýt xoa, trầm trồ.
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả ( nghe - viết )
Bài viết: Cây sồi già.     (Tiếng Việt 4 Tập 2/ 42)
                               Đoạn viết: Từ “ Bấy giờ đã là  đâm thẳng ra ngoài. ”
II. Tập làm văn:
            Em hãy tả một cây bóng mát ở sân trường em.
Đáp án và biểu điểm
A/Đọc thầm
1)          Ý b đúng     ( 0, 5 điểm )
c) Đang tập võ
2)          Ý c đúng     ( 0, 5 điểm )
3)          Ý a đúng     ( 1 điểm )
4)          Ý c đúng     ( 1 điểm )
5)          Xác định đúng    ( 1 điểm )
Bỗng dưng, gió/ ào ào nổi lên. Những chiếc lá khô/ lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ/
                        CN          VN                                 CN                                     VN                     CN
co rúm mình lại.
         VN
6)          Ý b đúng     ( 1 điểm )
B. Kiểm tra bài viết:
I. Chính tả ( 5 điểm )
- Viết đủ bài, chữ viết rõ ràng, sạch không sai lỗi chính tả đạt điểm tối đa
- Mỗi lỗi sai trong bài ( phụ âm đầu, vầ, thanh, chữ viết hoa ) trừ 0, 5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, bẩn trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Viết đúng nội dung, bố cục chặt chẽ ( 2 điểm )
- Diễn đạt rõ ràng, câu văn xúc tích ( 2 điểm )
- Biết bày tỏ cảm xúc chân thành, tự nhiên ( 1 điểm)
- Bài viết xấu, viết bẩn trừ 1 điểm.
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KỲ II KHỐI 4
MÔN TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 60'
NĂM HỌC 2008 - 2009
A/Đọc thầm
I. Đọc thầm bài thơ: “ Con chim chiền chiện ” ( Tiếng Việt 4 Tập 2/ 148)
II. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1) Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
a) Rất cao
b) Rất cao, rất rộng
c) Rất rộng
            2) Vì sao lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi ?
a) Vì đời lên đến thì
b) Vì lúa đang tròn bụng sữa
c) Vì chim được bay lượn tự do
            3) Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào ?
a) Một cuộc sống hạnh phúc, tự do
b) Một cuộc sống thanh bình
c) Một cuộc sống đầy thú vị, bất ngờ
            4) Từ nào trong các từ sau tiếng “ du ” không được dùng với nghĩa đi chơi ?
a) du ngoạn
b) du lịch
c) du dương
            5) Chuyển câu kể sau: “ Biển đẹp tuyệt vời. ” thành câu cảm ?
6) Tìm một câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đặt 1 câu với thành ngữ vừa tìm được ?
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả ( nghe - viết )
                    Bài viết: Vương quố ... ............................................. 
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh các chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1) Dãy số nào dưới đây là dãy số tự nhiên ?
A. 0; 1; 2; 3; 4; 5.
B. 1; 2 3; 4; 5; 
                     C. 0; 4; 6; 8; 
D. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 
2) Trong phép tính 37 x 26 thì tích riêng thứ hai bằng ?
A. 6 lần thừa số 37
 B. 20 lần thừa số 37
C. 2 lần thừa số 37
D. 60 lần thừa số 3
3) Thương của phép chia 13500 : 30 là số có ?
A. một chữ số
                          C. ba chữ số
                           B. hai chữ số
D. bốn chữ số
4) Hình vẽ dưới đây, đường thẳng vuông góc với đường thẳng CG là ?
                                                                                A                                        B
A. Đường thẳng AE
B. Đường thẳng AC
C. Đường thẳng GD
          D. Đường thẳng BG
                                                           C                                                                    D
                                                                                              E           G
Phần II:
1) Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
92568 : 203    52374 : 258
360 cm²    3 dm² 70 cm²
4 tấn 4 yến  4400 kg
2 m² 22 cm²    20022 cm²
            2) Đặt tính rồi tính:
276459 + 62563
457 x 758
493670 - 72964
20367 : 31
            3) Người ta muốn lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 9 mét, chiều rộng là 6 mét bằng những viên gạch hình vuông, cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát được nền phòng học hình chữ nhật đó ?
            4) Tính giá trị của biểu thức:   a x 156 + b x 156 ( theo 2 cách ) ?
                                                    biết a = 43 và b = 57
                                             Đáp án và biểu điểm
Phần I:  ( 2 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm
1) Đáp án đúng là D
2) Đáp án đúng là B
3) Đáp án đúng là C
4) Đáp án đúng là A
Phần II:
Bài 1( 2 điểm )                                 Mỗi phần đúng được 0, 5 điểm
92568 : 203  >  52374 : 258
360 cm²  <  3 dm² 70 cm²
4 tấn 4 yến <  4400 kg
2 m² 22 cm²  =  20022 cm²
Bài 2 ( 2 điểm )                                Mỗi phần đúng được 0, 5 điểm
276459 + 62563
457 x 758
493670 - 72964
20367 : 31
  276459                               493670                                  457                                   20367    31           
+  62563                            -  72964                               x  758                                     176
                                                                                                                           217         657
   339022     420706           3656                                     0
                                                                                       2285
                                                                                     3199
                                                                                     346406
Bài 3 ( 2 điểm )
Bài giải
Diện tích của phòng học là:
                            9 x 6 = 54 ( m² )  = 540000 ( cm² )             ( 0, 5 điểm )
Diện tích viên gạch hình vuông là:
                                       30 x 30 = 900 ( cm² )                   ( 0, 5 điểm )
Cần số viên gạch để lát phòng học là:
                           540000 : 900 = 600 ( viên )                    ( 0, 5 điểm )
                                                 Đáp số:  600 viên gạch     ( 0, 5 điểm )
Bài 4:( 1 điểm )
a x 156 + b x 156  = 43 x 156 + 57 x 156                            
                                                                            =    6708    +    8892           
                                                                            =           15600
                                   a x 156 + b x 156  = 156 x ( 43 + 57 )                            
                                                                            = 156 x      100       
                                                                            =       15600
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KỲ II KHỐI 4
MÔN TOÁN - THỜI GIAN: 40'
NĂM HỌC 2008 - 2009
              Họ và tên:..................................................
                Lớp:.......................................................... 
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh các chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1)  =
                              A. x = 3
B. x = 11
C. x = 12
D. x = 28
2)  -  = 
A.
 B.
C.
D.
Phần II:
1) a) Đọc các phân số sau:  ;  ;
               b) Viết số 15 thành các phân số có mẫu là: 1; 2; 4; 6.
            2) Tính:
                         a)  2 +                                               b)  x
            3) Mảnh vài xanh dài  m. Mảnh vải hoa ngắn hơn mảnh vải xanh  m. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét ?
            4) Tìm x:
x :  =
5) Cho hình chữ nhật ABCD.                                  A                                                              B
a) Từ hai đỉnh B và D hãy kẻ hai đoạn thẳng BN       và DM để được hình bình hành MBND ?        
b) Kể tên các cặp đoạn thẳng song song và bằng nhau
trong hình bình hành MBND ?                                                          
                                                                                          D                                          C
                                             Đáp án và biểu điểm
Phần I:  ( 2 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
1) Đáp án đúng là C
2) Đáp án đúng là B
Phần II:
Bài 1( 2 điểm )                                 Mỗi phần đúng được 1 điểm
    a) Đọc các phân số sau:
 : năm phần tư
 : hai mươi ba phần mười sáu
: mười bốn phần một trăm linh bảy
               b) Viết số 15 thành các phân số có mẫu là: ; ; ;  
Bài 2 ( 2 điểm )                                Mỗi phần đúng được 1 điểm
                         a)                                                b)   
Bài 3 ( 2 điểm )
Bài giải
Mảnh vải hoa dài là:
                                                    -  =  ( m )                      ( 0, 5 điểm )
Cả hai mảnh vải dài là:
                                          +  =  ( m )                     ( 1 điểm )
                                             Đáp số:   ( m )     ( 0, 5 điểm )
Bài 4: ( 1 điểm )                 x =
            Bài 5: ( 1 điểm ) Mỗi phần đúng được 0, 5 điểm                             M
                                                                                     A                                          B
a) Vẽ như hình bên
b) Có 2 cặp đoạn thẳng: MD // BN và MB // DN
                                                                                                D            C                                       C
                                                                                                                                       N
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KỲ II KHỐI 4
MÔN TOÁN - THỜI GIAN: 40'
NĂM HỌC 2008 - 2009
              Họ và tên:..................................................
                Lớp:.......................................................... 
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh các chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1) Phân số  bằng phân số nào dưới đây ?
                              A.
                              B.
C.
D.
2) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 m² 25cm²  =     cm²
                              A. 1025
                              B. 125
C. 12500
D. 10025
Phần II:
1) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
           16457 x 63 + 37 x 16457                                859 x 26 - 859 x 16
            2) Tính:
                         a)   : (  -  )                                           b)  x (  -  )
            3) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 10 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ 10 m² thu được 6 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu kilôgam thóc ?
4) Điền chữ số vào dấu sao để:  76 * chia hết cho 5, 9
                                             Đáp án và biểu điểm
Phần I:  ( 2 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
1) Đáp án đúng là A
2) Đáp án đúng là D
Phần II:
Bài 1( 2 điểm )                                 Mỗi phần đúng được 1 điểm
   16457 x 63 + 37 x 16457                                        859 x 26 - 859 x 16
        = 16457 x ( 63 + 37 )                                                = 859 x ( 26 - 16 )
        = 16457 x      100                                                      = 859 x        10
        =      1645700                                                           =       8590
Bài 2 ( 2 điểm )                                Mỗi phần đúng được 1 điểm
                         a)                                                b)   
Bài 3 ( 3 điểm )
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
                                                                           5 - 4 = 1 ( phần )                             ( 0, 5 điểm )
Chiều rộng thửa ruộng đó dài là:
                                                              10 x 4 = 40 ( m )                      ( 0, 5 điểm )
                                                  Chiều dài thửa ruộng đó dài là:
                                                              10 x 5 = 50 ( m )                      ( 0, 5 điểm )
Diện tích thửa ruộng đó là:
                                                             40 x 50 = 2000 ( m² )                                    ( 0, 5 điểm )
Người ta thu được số thóc là:
                                         ( 2000 : 10 ) x 6 = 1200 ( kg )              ( 0, 5 điểm )
                                                 Đáp số:  1200 kg thóc           ( 0, 5 điểm )
            Bài 4: ( 1 điểm )
Vì 86* chia hết cho 5 nên * nhận giá trị là: 0 hoặc 5
+ Nếu * = 0 thì 76* = 760 = 7 + 6 + 0 = 14, tổng các chữ số không chia hết cho 9
                   Nên 760 không chia hết cho 9 ( loại )
+ Nếu * = 5 thì 76* = 765 = 7 + 6 + 5 = 18, tổng các chữ số chia hết cho 9
                   Nên 865 chia hết cho 9 ( thỏa mãn )
Vậy số cần tìm là 765 là số vừa chia hết cho 5 và 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA 4 KI MON TOAN LOP 4 CO DAP AN.doc