Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 26

Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 26

Tiết 1 Tập đọc

Thắng biển

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)

*HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột - Lớp 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Tiết 1	Tập đọc
Thắng biển
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
*HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi 2 HS HTL bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T77) Cho hs đọc thầm toàn bài trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T77) cho hs đọc thầm tiếp đ1 trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T77) y/c hs đọc thầm đ2 trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T77) y/c hs đọc thầm đ3trả lời.
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c
a- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Đoạn 1 biển đe doạ, đoạn 2 biển tấn công, đoạn 3 người thắng biển.
+ Từ ngữ, hình ảnh: Gió bắt đầu thổi mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê
+ Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào...
+ Hơn 2 chục thanh niên nhảy xuống dòng nước cuốn, khoác vai nhaucứu con đê sống lại.
+ Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh tình huống như SGK
 HS: SGK, Mỗi HS có 3 tầm bìa xanh đỏ trắng; đồ dùng chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 1)
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
 HĐ1: Thảo luận nhóm
 - Cho HS đọc các thông tin và thảo luận câu hỏi:
- Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra
 - Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
* GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của đỡ họ đó là hoạt động nhân đạo
HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1)
 - Cho thảo luận theo cặp
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận đúng sai 
HĐ3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3)
- GV lần lượt nêu ý kiến để HS bày tỏ và giải thích lí do
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Em đã tham gia một hoạt động nhân đạo nào chưa? Kể rõ?
5. Dặn dò:
- Về nhà sưu tầm các thông tin chuyện ca dao tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK
- Đại diện trình bày - nhận xét bổ sung
+ Người dân bị thiên tai hoặc vùng có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi
 + Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ. Quyên góp tiền của để giúp đỡ họ
 - HS lắng nghe
- HS thảo luận theo cặp các tình huống
- Đại diện trình bày - nhận xét bổ sung
+ Tình huống a, c là đúng
+ Tình huống b là sai vì không xuất phát từ lòng cảm thông chia sẻ mà để lấy thành tích
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo qui định
 + Ý kiến a, d là đúng; b, c là sai (giải thích từng trường hợp)
 - HS đọc ghi nhớ
- Vài hs kể
Gợi ý hd hs thảo luận
Gợi ý hs thực hiện
Tiết 3	Khoa học
Nóng lạnh và nhiệt độ (TT)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK T98,99, phiếu HT
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Hãy cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan, cơ thể người khoẻ mạnh
-GV nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu: H/ sinh biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp, vật thu nhiệt sẽ nóng lên, vật toả nhiệt...
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102
B2: Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
 - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ
B3: Giúp học sinh rút ra nhận xét : các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi
HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên
* Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103
B2: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau.
B3: Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Tại sao chất lỏng lại nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi ?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
 - Học sinh báo cáo : cốc nước nóng sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên 
 - Học sinh lấy ví dụ : đun nước, ......
 - Học sinh lắng nghe
- Các nhóm làm thí nghiệm
 + Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt xuống
 + Không đổ đầy vì khi sôi nước nở ra và sẽ tràn ra ngoài.
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hd hs thực hiện
QS hd hs thực hiện
Tiết 4	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: SGK, bảng nhóm
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT2 của tiết trước
-GV nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1:
- BT y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS cả lớp làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 2:
- BT y/c chúng ta làm gì?
- GV giúp HS nhận thấy: các quy tắc “Tìm x” tương tự như đối với số tự nhiên
- Y/c HS tự làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Tính rồi rút gọn 
1/ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a);
b) ;
- Tìm x
2/ 2 HS làm bảng nhóm. cả lớp làm bài vào vở
a) b)
Gợi ý hd hs thực hiện
Đến HD hs thực hiện
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Tiết 1	Chính tả ( Nghe - viết)
Thắng biển
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu BT
 HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
. – Cho hs viết các từ tiết trước còn sai chính tả nhiều.
- Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nghe viết
 - GV đọc toàn bài chính tả , gọi hs đọc lại
 - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con
 - Nhắc hs cách trình bày 
 - Đọc bài cho hs viết vào vở
 - GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
 - GV thu bài chấm – chữa bài cho hs (5 vở) 
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
 - Chọn cho hs làm câu b
 - Nêu y/c BT, cho hs làm bài theo nhóm trên phiếu, 
 - Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
- Nghe GV đọc, 1 hs đọc lại
-Viết bảng con: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Đổi vở, soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - Làm bài theo nhóm - đại diện trình bày - nhận xét bổ sung
b) lung linh thầm kín
 giữ gìn lặng thinh
 bình tĩnh học sinh 
 nhường nhịn gia đình
 rung rinh thông minh
Đọc chậm đánh vần từ khó
Gợi ý hs làm
Tiết 2	Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I. Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những doàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mỡ rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra dùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dựng dạy - học:
 GV: Tranh SGK, phiếu BT
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
Nêu ý nghĩa của b ...  kiến cho nhau. Nối tiếp đọc bài làm
- 2 hs nêu
Gợi ý hs nêu
Đến hd hs làm dàn ý
Gợi ý 1,2 câu cho hs viết
Tiết 3	Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành Phố HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này,
*HS khá giỏi: Nêu được sự khấc nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh ảnh , lượt đồ SGK, bản đồ VN, phiếu ht
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Sau khi học xong bài thành phố Cần Thơ, em cần ghi nhớ điều gì?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí của:
 - Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai
 - GV nhận xét và sửa cho HS
HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ vào phiếu học tập (Theo câu hỏi số 2-SGK)
B2: Gọi HS báo cáo kết quả trước lớp
 - GV kẻ sẵn bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng
- Nhận xét chốt lại
HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 SGK
B2: Gọi HS trả lời
 - GV nhận xét và bổ sung
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- HS lên chỉ trên bản đồ theo y/c
 - HS chỉ bản đồ
- Các nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả và dán bảng so sánh
 - Nhận xét và bổ sung
- Đọc y/c và trả lời
+ Sai câu a và c
+ Đúng câu b và d
QS hd hs chỉ
HD hs hoàn thành phiếu
Tiết 4	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: SGK, bảng nhóm, phiếu BT
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT1 của tiết trước
-GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1:(a,b)
- GV y/c HS tự làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 2:(a,b)
- Tiến hành tương tự BT1
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3: (a,b)
- Cho hs làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4: (a,b)
- Cho hs làm bài theo cặp vào vở, phát phiếu cho 2 cặp hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
1/ 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
a)
2/ 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
3/ 2 hs làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
4/ Làm bài theo cặp vào vở, 2 cặp làm phiếu trình bày
Gợi ý hd hs thực hiện
Đến HD hs thực hiện
Đến HD hs thực hiện
Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010
Tiết 1	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Phiếu BT
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi 2 HS đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm (câu kể ai là gì ? )
- Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi hs đọc y/c BT, phát phiếu cho 3 hs làm bài theo nhóm.
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2, y/c hs dùng các từ ở BT1 và đặt câu
- Gọi hs đọc đoạn văn của mình
Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3, cho hs tự suy nghĩ và phát biểu ý kiến
- Nhận xét tuyên dương
Bài 4:
- Gọi hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp
- GV giải thích nghĩa của các thành ngữ
- GV chốt lời giải đúng: hai thành ngữ
- Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt
Bài 5:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Đặt câu với mấy thành ngữ ?
- Cho hs làm bài cá nhân vào VBT và phát biểu
- GV nhận xét, sửa những câu chưa đúng
4. Củng cố :
- Tuyên dương những hs học tốt.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Làm bài- trình bày- nhận xét- bổ sung
+ Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc...
+ Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, nhu nhược...
Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình viết.
-
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Các chiến sĩ đặc công rất gan dạ.
+ Bạn Hà rất nhút nhát, rụt rè....
- Suy nghĩ và phát biểu:
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải
- Khí thế dũng mãnh
- Hi sinh anh dũng
- 1 em đọc yêu cầu, trao đổi cặp
- HS lựa chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm. HS xung phong đọc thuộc các thành ngữ vừa tìm được.
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở bài 4
- HS làm bài cá nhân, nối tiếp đọc.
Gợi ý hs tìm
Gợi ý hs nêu
Gợi ý câu mẫu
Tiết 2	Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh một số cây, bảng lớp viết đề bài
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối ở bài tập 4
- Nhận xét 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Luyện tập
- GV mở bảng lớp
- Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích.
- Đề bài yêu cầu tả gì ?
- Em chọn tả loại cây gì ?
- Nêu ví dụ cây có bóng mát
- Ví dụ cây ăn quả
- Ví dụ cây hoa
- GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng
- Cấu trúc bài văn có mấy phần ?
*Hướng dẫn HS viết bài
- Cho hs viết bài vào VBT
- GV nhận xét ghi điểm một số bài viết tốt
4. Củng cố :
- Đọc 1 bài viết hay nhất của HS
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm
- 2- 3 em đọc lại đề bài trên bảng lớp
- Tả 1 cây có bóng mát hoặc cây hoa, cây ăn quả
- HS nêu lựa chọn
+ Bàng, phượng, đa
+ Cam, bưởi, xoài, mít
+ Phượng, bằng lăng, hồng, đào
- HS quan sát, phát biểu về cây em chọn tả
- 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
- Cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK
+ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
- 3 em nêu cách viết nội dung các phần
- HS lập dàn ý
- Viết bài cá nhân vào vở
- Đổi vở góp ý cho nhau
- Nối tiếp nhau đọc bài viết
- Nghe GV đọc
Đến hd hs làm dàn ý
Gợi ý 1,2 câu cho hs viết
Tiết 3	Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: 
+ Các kim loại ( đồng, nhôm  ) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len  dẫn nhiệt kém.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh ảnh SGK, phiếu HT
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Nêu n/ tắc hoạt động của nhiệt kế
-GV nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
* Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Lấy được ví dụ và giải thích được một số hiện .....
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi trang 104
 - Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém ? Vì sao ?
B2: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận
 - Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh.
 - Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác bằng ghế sắt
- Nhận xét tuyên dương
HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính chất của không khí
* Cách tiến hành
B1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 
B2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 15
B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận
Nhận xét
HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
* Mục tiêu: giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt để sử dụng hợp lí
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho hs thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt.
- Gọi hs đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
- Lấy ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
- Học sinh làm thí nghiệm và trả lời
 + Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt kém để ta bắc không bị bỏng
- Các nhóm thảo luận và trình bày
 + Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế
+ Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh
- Học sinh làm thí nghiệm 
 - Học sinh trình bày kết quả thí nghiệm
- Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hd hs trả lời
QS hd hs thực hiện
Tiết 4	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: SGK, bảng nhóm.
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT4 của tiết trước
-GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu y/c của bài, sau đó tự làm bài vào vở 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3: (a,c)
- Cho hs làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4: 
- Cho HS làm bài theo cặp vào vở
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Kiểm tra từng phép tính trong bài 
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài 
1/ a, b sai, c đúng, thực hiện đúng quy tắc nhân 2 phân số 
2/ 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
4/ Làm bài theo cặp vào vở, 2 cặp làm phiếu trình bày
Giải:
Số phần bể đã có nước là 
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là 
 (bể)
Đáp số:bể
Đến HD hs thực hiện
HD hs làm từng bước

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 26(4).doc