Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hạnh Diễm

Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hạnh Diễm

 I. Mục tiêu:

- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.

 - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông.

 - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học,gần nhà hoặc thường gặp

 - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.

 - Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông.

II. Đồ dùng dạy học: Các biển báo như SGK.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án An toàn giao thông Lớp 4 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hạnh Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
 I. Mục tiêu: 
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. 
 	- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông.
 	- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học,gần nhà hoặc thường gặp
 	- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
 	- Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: Các biển báo như SGK. 
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài mới:
- Nêu đề bài ghi bảng: Biển báo giao thông đường bộ
Hoạt động 1: Ôn và giới thiệu nội dung.
* Biển báo cấm. 
- H1: Biển báo biểu thị gì? 
- GV nêu: Người đi đường phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo. Biển 101, 102, 112.
- Cho Hs xem biển báo số 101, 102, 112.
* Biển báo nguy hiểm. 
- H2: Hãy nêu nội dung của biển báo nguy hiểm.
- GV Giới thiệu biển 204, 210, 211. 
* Biển chỉ dẫn. 
- H3: Biển chỉ dẫn giúp ta biết điều gì? 
- GVKL& cho HS xem biển 423(a, b), 424 a, 434, 443. 
-GVKL chung: 
 + Biển báo cấm: Biển số 110 a, 122.
 + Biển báo nguy hiểm: Biển số 208, 209, 233. 
 + Biển báo lệnh: Biển 301(a,b,d,e) , 303, 304, 305.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới:
- Gọi HS lên bảng dán , vẽ biển báo giao thông .Em đã nhìn thấy ở đâu ?
- GV chốt : Các biển báo này thường đặt ở nơi đi ngược chiều, đường dốc, chỗ cong,.
Hoạt động 3: Trò chơi biển báo
- Trò chơi: Chọn biển báo đúng. 
- Nêu cách chơi,luật chơi
- Giáo viên hướng dẫn. 
 + GV đưa ra biển báo 110 a, 122. 
 + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo ?.
 + Thuộc nhóm biển báo nào? .
 + Tương tự GV đưa ra các biển báo khác HS nhận xét
- Chia lớp thành 4 nhóm . 
- Treo các biển báo lên bảng .
- GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại tên các biển báo đó và nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó. 
Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy nhóm là những nhóm nào ?
 Biển báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm : Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, chỉ dẫn và biển phụ. Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng. 
- Đi đường thực hiện theo biển báo giao thông để an toàn cho bản thân, thấy biển báo mới không biết nội dung nên ghi lại đến lớp cùng thảo luận. 
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát biển báo số 101, 102, 112.
- HS trả lời : Để cảnh báo các tình huống có thể xảy ra cho người đi đường, ngăn ngừa tai nạn
- HS trả lời được hướng dẫn đi hoặc các điều cần biết khi đi trên đường. 
- HS lắng nghe và nhắc lại 
- HS dán , vẽ theo nội dung đã chuẩn bị. 
- Nêu nội dung các biển báo và cho biết nhìn thấy ở đâu. 
- Mỗi nhóm 4 em. Chia mỗi em một biển báo đã học . Lần lượt 3 em còn lại chọn biển báo đúng với biển baó bạn mình đang cầm trên tay. 
Các em còn lại cũng làm như trên.
Lớp nhận xét. 
HS quan sát. 
Hình tròn, màu trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen.
Biển báo cấm. 
- Lớp nhận xét . 
TUẦN 2
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ(TT)
I. Mục tiêu: 
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. 
 	- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông.
 	- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
 	- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
 	- Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông.
	- Nhớ được nội dung của 23 biển báo gt.
	- Tham gia chơi nhanh nhẹn, đúng luật.
II. Đồ dùng dạy học: 23 biển báo
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ (4):
- Em hãy nhậm xét hình dámg màu sắc của biển báo số 110a&122
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
- Nêu đề bài ghi bảng
Hoạt động 1: Trò chơi biển báo (25)
- Chia lớp thành 4 nhóm. 
- Treo 23 biển báo.
- Y/c quan sát trong vòng 1 phút, nhớ tên từng biển báo.
- Cho HS tham gia chơi: lên gắn tên biển báo đúng vào ô theo nối tiếp
- Nhận xét, đánh giá& kết hợp hỏi: ý nghĩa của biển báo hiệu
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (3):
 + Biển chỉ dẫn có tác dụng gì?
 + Biển ngược chiều có hình dáng màu sắc như thế nào?
 + Biển nguy hiểm thường có màu gì?
 + Biển báo cấm có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học; dặn tập quan sát các biển báo trên đường
- HSTB; nhận xét
- HS tham gia chơi theo nối tiếp
- HS trả lời
- HS trả lời; nhận xét.
TUẦN 3 - 4
THỰC HÀNH
( BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ )
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông.
- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: Các biển báo như SGK. 
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu nội dung của biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn giúp ta biết điều gì?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
- Nêu đề bài ghi bảng
Hoạt động 1:
Trò chơi:Chọn biển báo đúng
- Gọi HS lên bảng dán , vẽ biển báo giao thông & cho biết em đã nhìn thấy ở đâu ?
 Nêu cách chơi, luật chơi. 
Giáo viên hướng dẫn. GV đưa ra biển báo 110 a, 122. 
 + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo ?.
 + Thuộc nhóm biển báo nào? .
 - Tương tự GV đưa ra các biển báo khác để HS nhận xét.
- Chia lớp thành 4 nhóm .Treo các biển báo lên bảng .
GV nhận xét sửa sai
Gọi HS đọc lại tên các biển báo đó và nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó. 
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy nhóm là những nhóm nào ?
- GVKL: Biển báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm : Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, chỉ dẫn và biển phụ. 
- Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng. 
- Nhắc nhở HS đi đường thực hiện theo biển báo giao thông để an toàn cho bản thân, thấy biển báo mới không biết nội dung nên ghi lại đến lớp .
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả bài; nhận xét.
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên vẽ& nêu.
Mỗi nhóm 4 em. Chia mỗi em một biển báo đã học . Lần lượt 3 em còn lại chọn biển báo đúng với biển baó bạn mình đang cầm trên tay. 
Các em còn lại cũng làm như trên.Quan sát trong vòng 1 phút và nhớ biển nào tên là gì.
Mỗi em gắn 1 biển, gắn xong về chỗ. Em thứ 2 lên gắn, lần lượt cho đến hết. 
Nhóm nào gắn đúng và trả lời đúng thì nhóm đó thắng.
- HS lần lượt trả lời.
TUẦN 5 
 VẠCH KẺ ĐƯỜNG ; CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN (tiết 1)
I. Mục tiêu:	
	- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
	- HS nhận biết cọc tiêu, rào chắn; vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng qui định.
	- Khi đi đường biết quan sát mọi tín hiệu giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi HS kể tên các loại biển báo đã học. Nhận xét
2. BÀI MỚI:
* Giới thiệu:
HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới:
Trò chơi 1: “Hộp thư chạy”
- Giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển trò chơi.: có 1 tập phong bì có nội dung các lệnh truyền đi các trạm giao thông.
- Yêu cầu cả lớp hát vừa chuyền tay tập phong bì. Khi có lệnh “ dừng”, tất cả dừng hát và dừng chuyền tay HS đang có tập phong bì trong tay rút chọn một phong bì và đọc tên biển báo và làm theo hiệu lệnh biển báo. 
Trò chơi 2: “Đi tìm biển báo giao thông” 
- GV treo các biển báo đã học. 
- Trên bàn GV có một số biển báo .
- Lần lượt gọi đại diện các nhóm lên tìm biển báo đặt đúng chỗ có tên biển báo đó và giải thích. 
- Khi gặp biển báo người đi đường phải thực hiện theo chỉ dẫn thế nào GV giới thiệu vạch kẻ đường.
HĐ 2: Giới thiệu vạch kẻ đường: (10)
- GV nêu câu hỏi: 
- Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường ?
- Em hãy mô tả vạch kẻ đường mà em nhìn thấy ? 
- Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ?
GV chốt ý chính: 
- Vạch kẻ đường là dạng báo hiệu để hướng dẫn tổ chức, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn.
- Gọi một số HS nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại tác dụng của : vạch kẻ đường.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- HS nắm cách chơi. 
-Từng nhóm lên nhận nhiệm vụ& thi.; trọng tài chấm điểm.
-Từng nhóm lên nhận nhiệm vụ& thi.; trọng tài chấm điểm.? - Trả lời đúng 1 điểm, sai 0 điểm. Mỗi nhóm trả lời 4 biển.
- HS lần lượt dựa vào quan sát đựơc để trả lời
- HS quan sát vạch kẻ đường.
- Xung phong trả lời.
- HS mô tả.
- Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.
- 2 HS nhắc lại
- HS nêu lại kiến thức bài
TUẦN 6
VẠCH KẺ ĐƯỜNG ; CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN (tiết 2)
I. Mục tiêu:	
	- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường trong giao thông.
	- HS nhận biết vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường. Biết thực hành đúng qui định.
	- Khi đi đường biết quan sát mọi tín hiệu giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về vạch kẻ đường.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cho HS mô tả lại vạch kẻ đường.
2. BÀI MỚI:
*Giới thiệu:
- Nêu đề bài; ghi bảng
HĐ 1: HS ôn lại kiến thức về vạch kẻ đường:
 + Em hãy cho biết vạch kẻ đường là gì và tác dụng của nó?
 + Vạch kẻ đường ?
- GVKL& cho điểm.
HĐ 2: Phân loại vạch kẻ đường:
- HS quan sát tranh
- Vạch kẻ đường bao gồm những vạch nào?
- Theo em có mấy loại vạch kẻ đường?
- GVKL& giới thiệu cho HS quan sát lại các hình ảnh về vạch kẻ đường.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại tác dụng của vạch kẻ đường.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu; nhận xét
- Một dạng báo hiệu để hướng dẫn, tổ chức, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn và khả năng thông xe.
- Có thể dùng độc lập và có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu giao thông hoặc đèn tín hiệu.
- Quan sát hình ảnh.
- Bao gồm cả các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết. 
-Có 2 loại: 
+Vạch nằm ngang ( kẻ vạch trên mặt đường).
+Vạch đứng (kẻ trên thành vỉa hè và một số bộ phận khác của đường).
- 4 HS nêu; nhận xét.
TUẦN 7
VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. Mục tiêu: 
	- HS biết thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng đảm bảo an toàn giao thông của cọc tiêu, rào chắn.
	- Thực hành đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về cọc tiêu và tường bảo vệ.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA G ... t động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
*Giới thiệu: : Ngoài GT đường bộ người ta còn đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT .
* Hoạt động 1: Quan sát:
- GVdùng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta 
- KL : Ghi nhớ SGK .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu GT đường thuỷ: 
- Các em thấy tàu thuyền đi lại trên mặt nước ở đâu ? 
- GV giới thiệu GTĐT chia làm 2 loại : GTĐT nội địa và GT đường biển .
- Giới thiệu với HS chỉ học GT nội địa .
+ GV nêu KL SGK – vài HS nhắc lại .
*Hoạt động 3 : Phương tiện GT đường thuỷ nội địa 
- Có phải bất cứ nơi nào trên mặt nước cũng có thể đi lại được và trở thành đường GT không ?
- HS trả lời GV chốt ý đúng ( Nơi có mặt nước đủ bề rộng , độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu ,thuyền và chiều dài mới có thể trở thành GT đường thuỷ được )
- HS tự cho ví dụ (sông , hồ lớn , kênh , rạch ....)
- Để đi lại trên mặt nước ta cần những loại phương tiện GT nào ? Hãy kể tên các loại phương tiện GT mà em biết ?
- GV nhận xét bổ sung KL : Đó là các phương tiện cơ gjới , chạy bằng động cơ có sức chở lớn , đi nhanh .
- GV cho HS xem tranh về các phương tiện GTĐT , Ycầu HS nêu tên từng loại phương tiện .
* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
- Ycầu HS tự liên hệ thực tế bản thân mình .
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi nêu đúng tên các loại phương tiện GT đường thuỷ .
- Nhận xét tiết học 
-Hãy nhắc lại cách chọn con đường an toàn nhất để đến trường?
- HS trả lời.
- sông , hồ , biển .....
+ Thuyền gỗ , bè , phà , ca nô , thuyền máy , tàu thuỷ , tàu cao tốc , sà lan , phà máy .........
TUẦN 23
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ . 
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
Củng cố , ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết 1 .
Biết 6 biển báo hiệu GT đường thuỷ 
Có ý thức chấp hành luật GT .
II. Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Củng cố lại các kiến thức đã học về giao thông đường thủy:
- Thế nào gọi là GTĐT ? 
- Kể tên các loại phương tiên GTĐT mà em biết ?
- GTĐT chia làm mấy loại ?
- Hãy kể tên các loại biển báo hiệu GTĐT nội địa ?
+ HS trả lời GV nhận xét , bổ sung .
* Hoạt động 2 : Trò chơi:
* Trò chơi : “Ai nhanh hơn ” 
- Nhóm đôi : 1 em giơ tên bảng báo hiệu , em kia nêu ý nghĩa của biển báo hiệu đó . 
- Nhóm nào nhanh , đúng thì nhóm đó thắng .
 4 Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- HS trả lời.
- Việc đi lại trên mặt nước .
- 2 loại : GTĐT nội địa và GT đường biển.
TUẦN 24
ÔN TẬP ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu :
+ Ôn , củng cố lại các kiến thức đã học :
Thế nào gọi là GTĐT 
Các loại phương tiện GTĐT .
Các loại biển báo hiệu GTĐT nội địa 
Có ý thức chấp hành luật GTĐT nơi mình ở .
II. Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Củng cố lại các phương tiện giao thông đường thủy:
- Ycầu HS nhắc lại tên các loại phương tiện GT đường thuỷ .
- Trên sông , kênh ...có nhiều thuyền bè qua lại , ngược xuôi , loại thô sơ , loại cơ giới , vậy có xảy ra tai nạn không ?
- Các em thử tưởng tượng xem điều gì sẽ xảy ra nếu (tàu thuyền đâm vào nhau , đắm tàu ....)
- GV nhận xét , bổ sung , nêu thêm : Đường thuỷ cũng có TNGT , vậy để đảm bảo ATGT người ta cũng có các biển báo hiệu GT để đảm bảo sự đi lại .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại biển báo GT đường thuỷ: 
* GV giới thiêu : 6 loại biển báo hiệu :
 1 . Biển báo cấm đậu 
 2 . Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua .
 3 . Biển báo cấm rẽ phải ( rẽ trái )
 4 . Biển báo được phép đỗ .
 5 . Biển báo phía trước có bến đò , bến phà .
+ Vài HS nhắc lại .
- Nêu nhận xét về hình dáng , màu sắc , hình vẽ , ý nghĩa của 6 biển báo trên (SGK ) 
+ Vài HS nhắc lại 
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Ycầu HS tự liên hệ thực tế bản thân mình .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
TUẦN 25
GTĐT VÀ PHƯƠNG TIỆN GTĐT ( Tiết 4 )
THỰC HÀNH
TUẦN 26
GTĐT VÀ PHƯƠNG TIỆN GTĐT ( Tiết 5 )
KIỂM TRA
TUẦN 27
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG.
Tiết 1
I. Mục tiêu : 
HS biết các nhà ga , bến tàu , bến xe , bến phà , bến đò là nơi các phương tiện GTCC đỗ, đậu để đón khách lên , xuống tàu , xe , thuyền , đò .
Biết cách lên , xuống tàu , xe ca nô một cách an toàn .
HS biết các quy định khi ngồi ô tô , xe khách , tàu , ca nô .
Có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện GTCC.
Chấp hành quy định khi đi trên các phương tiện GTCC.
II. Chuẩn bị :
 -Tranh nhà ga , bến tàu , bến xe 
 - Hình ảnh người lên , xuống tàu thuyền b
 - Một số hình ảnh trên tàu thuyền .
III . Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga , bến tàu , bến xe .
GV hỏi :Những ai được bố mẹ cho đi ô tô khách , tàu hoả hay tàu thuỷ ?
Em được bố mẹ đưa đi đến đâu để mua vé và lên tàu ?
Người ta gọi những nơi ấy là gì ? ( Nhà ga , bến tàu , bến xe ....)
+ Đi tàu hoả , máy bay : Đến nhà ga tàu , nhà ga máy bay 
+ Đi ô tô : Đến bến xe ô tô khách .
+Đi tàu thuyền : Đến bến cảng.
+ Chỗ bán vé cho người đi tàu xe : Phòng bán vé
- HS trả lời – các HS khác nhận xét bổ sung . 
 * Gv KL : Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga , bến xe hoặc bến tàu , bến xe buýt để mua vé , chờ đến giờ tàu , xe khởi hành mới đi .
Vài HS nhắc lại .
* Hoạt động 2 : Trò chơi
+ Trò chơi : hơn ” “ Ai nhanh. 
- Chơi theo cặp , ví dụ : 1 HS nói : Đi tàu thuyền , HS kia nói : Đến bến cảng ....
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS tự nhận xét trò chơi .
TUẦN 28
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GTCC.
Tiết 2
I. Mục tiêu :
HS biết được các quy định khi lên xuống và ngồi trên các phương tiện GT để đảm bảo ATGT .
HS biết những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi ngươi
 Có ý thức tôn trọng bản thân và mọi người 
II . Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Lên xuống tàu xe:
- Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động: lên , xuống xe , ngồi trên xe .
+ HS quan sát và TLCH :
- Khi xe đỗ thì lên , xuống xe phía nào ? ( Hè đường )
- Khi lên xe , đầu tiên ta phải làm gì ? (Đeo dây an toàn )
+ Cho HS quan sát tranh đi ô tô buýt , xe khách , đi tàu hoả , đi thuyền ca nô , tàu .
- HS Qsát TLCH những quy định về an toàn khi đi trên các loại xe đó .
+ GV KL : Nêu ghi nhớ SGK .
- Vài HS nhắc lại .
* Hoạt động 2 : Ngồi ở trên tàu xe:
- Cho HS qsát 1 số hình ảnh có hành vi đúng , sai .
- HS nêu nhận xét và cho biết vì sao đúng , vì sao sai ?
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
+ GV đưa ra 1 số tình huống , HS tự tìm cách giải quyết : Đúng, sai .
+ GV phân tích đó là những hành vi nguy hiểm , không an toàn gây tai nạn chết người 
- KL : ( Ghi nhớ ) 
- Nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC.
- Vài HS nhắc lại 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
TUẦN 29 
ANTOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GTCC(Tiết 3)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu : 
 - HS biết giữ an toàn khi đi trên các phương tiện GTCC. 
- Tuân theo những quy định về ATGT khi đi trên các phương tiện GTCC.
- Có thói quen giữ gìn trật tự nơi công cộng 
II . Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
+ GV nêu câu hỏi – HS trả lời cá nhân theo hình thức : Ai nhanh nhất . 
- Kể tên các loại phương tiện GTCC mà em biết ?
- Những quy định khi lên xuống tàu , xe ?
- Những quy định khi ngồi trên tàu , xe ? 
- Nêu những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC ?
+ Hs trả lời – GV nhận xét bổ sung .
+ GV nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC và khi lên xuống tàu xe .
- Vài HS nhắc lại 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Lưu ý HS có thái độ và xây dựng thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC.
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
TUẦN 30
ÔN TẬP: AN TOÀN KHI ĐI TÀU, ĐI XE
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu : 
 - HS biết giữ an toàn khi đi trên các phương tiện GTCC. 
- Tuân theo những quy định về ATGT khi đi trên các phương tiện GTCC.
- Có thói quen giữ gìn trật tự nơi công cộng 
II . Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI:
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- Ycầu HS nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC .
- Kể tên các loại PTGTCC. 
- Nêu những quy định khi lên, xuống tàuvà ngồi trên các phương tiện GTCC. 
- Hs biết cách ngồi một cách an toàn trên tàu , xe .Tránh hành vi nguy hiểm .
* Nếu có điều kiện , GV cho HS thực hành đi, ngồi , lên ,xuống trên các phương tiện GTCC. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ý thức chấp hành luật GT .
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
TUẦN 31
ÔN TẬP: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu : Ôn lại các kiến thức:
 1 Kiến thức : 
HS biết xe đạp là phương tiện GT thô sơ , dễ đi nhưng phải đảm bảo ATGT .
HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể tham gia GT .
Biết những quy định của luật GT đường bộ đối với người đi xe đạp trên đường .
 2. Kĩ năng :
Có thói quen đi sát lề đường , quan sát đường , kiểm tra các bộ phận của xe . 
 3.Thái độ :
Đi xe đung kích cỡ của trẻ em .
Có ý thức thực hiện các quy định ATGT .
II. Chuẩn bị :
2 xe đạp : 1 xe an toàn , 1 xe không an toàn .
Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính .
Một số hình ảnh đi xe đạp đúng , sai .
III. Hoạt động dạy - học :
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
 Hướng dẫn ôn lại kiến thức:
Cho HS xem đoạn phim chuẩn bị xe.
Cho HS nhắc lại việc chuẩn bị xe.
Cho HS xem đoạn phim khi đi trên đường.
HS làm phiếu bài tập.
Cho HS xem một số đoạn phim để từ đó HS rút ra kết luận “không nên” trong khi đi xe đạp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn.
- Nhũng quy định để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp trên đường.
Cho HS xem đoạn phim.
Cho HS chơi trò chơi : Đánh dấu tích
HS chơi các nhân trên bảng con. 1 HS lên thực hiện.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nhắc nhở bạn bè và người thân cùng tham gia thực hiện an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ATGT4 ca nam.doc