Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011

Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011

+) Ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ.

- HS đọc đoạn 2.

- Dế Mèn ra oai vẻ thách thức

Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện .

Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá .phanh phách .

+) Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện .

- 1HS đọc đoan còn lại

- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo . lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo .xấu hổ và còn đe doạ chúng .

- Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối .

+) Ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải .

- 1 HS đọc

- Trao đổi theo cặp

- Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ .

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Tập trung trên sân trường.
 Tập đọc 
$3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)
I Mục tiêu :
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .
-Hiẻu nội dung bài :Ca ngọi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức bất công ,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
 -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn .(trả lời được các CH trong SGK)
II Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc 
III Các HĐ dạy và học :
Hoạt động của GV
A) Kiểm tra bài cũ :
1 Giới thiệu bài :
2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc :
- Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm 
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :
Chóp bu, nặc nô
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì?
Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 
? Bài chia làm mấy đoạn?
? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN?
Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì?
- GV tiểu kết chuyển ý .
? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì?
?Đoạn 2 ý nói gì?
? Dế Mèn đã mói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
? Sau khi nhận ra lẽ phải nbọn Nhện đã hành động ntn?
? Đoạn 3 ý nói gì?
- Câu hỏi 4 SGK 
? Nội dung chính của đoạn trích là gì? 
- GVghi ND lên bảng .
c HD đọc diễn cảm :
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn?
? Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào?
? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
"Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? "
- GV đọc mẫu 
3Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học . Khuyến khích HS đọc truyện "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu "
- CB bài : Truyện cổ nước mình 
Hoạt động của HS
- 1HS khá đọc bài 
- Đọc nối tiếp 
- Đọc theo cặp 
- 2HS đọc bài 
- Bọn Nhện 
- Đòi lại công bằng, bênh vực 
Nhà Trò yếu ớt ...
- 3đoạn 
 Đoạn 1: 4 dòng đầu 
 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo 
 Đoạn 3: Phần còn lại 
- 1HS đọc đoạn 1
- Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ 
+) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. 
- HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn ra oai vẻ thách thức 
Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện .
Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách .
+) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện .
- 1HS đọc đoan còn lại 
- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...xấu hổ và còn đe doạ chúng .
- Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối .
+) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải .
- 1 HS đọc 
- Trao đổi theo cặp 
- Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ .
- HS nêu 
- HS nhắc lại 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ .
- 1HS đọc đoạn 2
- Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt.....
- Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn.
-1HS đọc đoạn 3
- Giọng hả hê 
- Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn 
- HS đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm 
Toán 
Các số có sáu chữ số .
I Mục tiêu :
 -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 -Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số.
 Bài tập cần làm bài 1,bài 2,bài 3,bài 4(a,b).
*Đối với HS khuyết tật biết đọc và viết các số có sáu chữ số.
II Đồ dùng :
 _Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số .
III Các HĐ dạy - học :
.
Hoạt động của GV
A KT bài cũ : Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX 
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Số có 6 Chữ số : 
a.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn
10 đ v = ? chục 
10 chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
10 nghìn = ? chục nghìn 
? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
b Hàng trăm nghìn :
10chục nghìn = ? trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết ntn?
c. Viết, đọc số có 6 chữ số :
- Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng .
? Đếm xem có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục nghìn?
? Có bao nhiêu nghìn?
? Có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục?
? Có bao nhiêu đơn vị?
- HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK .
? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị?
Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số
- Gọi HS đọc số 
? Nêu cách viết số?
? Nêu cách đọc số?
- GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên 
? Số trên là số có ? Chữ số?
3.Thực hành :
Bài 1(T9):
a. Cho HS phân tích mẫu 
b. Nêu kết quả viết vào ô trống ?
-Đọc số 
Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét 
Bài3 (T10): ?Nêu yêu cầu?
Nhận xét .
Bài 4(a,b)(T10): ? Nêu yêu cầu? 
 - GV chấm một số bài 
4 Tổng kết - dặn dò :
- NX. BTVN : Bài 4 c ,d ( T10) 
Hoạt động của HS
10 đv = 1 chục 
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 lần .
10 chục nghìn = 100 nghìn 
1 trăm nghìn viết 100 000 
- Quan sát . 
- 4
- 3
- 2
- 5 
- 1
- 6 
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị .
- 432 516
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp 
- Từ hàng cao đến thấp 
- 1 HS lên viết số 
- 1HS lên đọc số 
- 6 chữ số 
- NX sửa sai 
- 523 453
- 523 453. Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba .
- 1HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK
- Đọc bài tập
- Đọc số 
- Làm vào vở . 2HS lên bảng 
- NX sửa sai
- 1HS nêu - Làm vào vở . 2 HS lên bảng 
a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115
b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 
Lịch sử 
$2: Làm quen với bản đồ .
I)Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Trình tựu các bước sử dụn bản đồ 
-Xác định được 4 hướng chính ( Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước 
-tìm một số đối tượng địa lí dựa vào chú giải của bản đồ 
II)Đồ dùng : - Bản đồ địa lí TNVN,bản đồ hành chính 
III) Các hoạtđộng dạy và học :
1.KT bài cũ : ?Giờ trước học bài gì ?
 ?Bản đồ là gì ?Nêu 1 số yếu tố của bản đồ ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Cách sử dụng bản đồ :
*) HĐ1: Làm việc cả lớp 
+)Mục tiêu ; HS biết cách sử dụng bản đồ 
+) Cách tiến hành :
Bước 1: Dựa vào KT bài trước 
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 3đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí 
-GV treo bản đồ 
?Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ TNVNvà giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ?
*) Bước 2:
*) Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước chỉ bản đồ 
?Nêu cách sử dụng bản đồ ?
c.Bài tập :
*)HĐ2:Thực hành theo nhóm .
-Mục tiêu :Xác định đúng 4 hướng chính trên bản đồ ,chỉ đúng hướng 
-Bước 1: Giao việc 
thảo luận nhóm 4làm bài tập phần a,b.
-Bước 2: GV treo lược đồ ,y/c học sinh lên chỉ các hướng chính 
?đọc tỉ lệ bản đồ ?
Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ
?Kể tên các nước láng giềng và biển ,đảo ,quần đảo,sông chính của VN?
*) HĐ3:Làm việc cả lớp 
-Treo bản đồ hành chính VN
?Đọc tên bản đồ ?
?Chỉ vị trí tỉnh ,thành phố mình đang sống /
?Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình ?
*) Lưu ý :Chỉ khu vực phải khoanh kín khu vực theo gianh giưói của khu vực .Chỉ địa điểm TPthì chỉ vào kí hiệu .Chỉ dòng sông chỉ từ đầu nguồn tới cửa sông .
-HS nêu 
-NX bổ sung 
- ....tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ .
-2HS nêu 
-4HS lên chỉ 
-Căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải 
-HS Trá lời , chỉ bản đồ 
-Đọc thàm SGK (T7)
-Đọc tên bản đồ ...
-Xem bảng chú giải ...
-Tìm đối tượng LS hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu 
-Thảo luận nhóm 4
-Đại diẹn nhóm báo cáo 
-4HS lên chỉ 
-NX ,sửa sai 
- 1:9000 000
- 2HS lên chỉ 
-QSvà nhận xét 
-Các nước láng giềng của VNlà Trung Quốc ,Lào ,Cam -pu -chia 
-Vùng biển của nước ta là một phần của biển đông 
-Quần đảo của VN là Hoàng Sa , Trường Sa ,..
-Một số đảo của VN: Phú Quốc ,Côn Đảo , Cát Bà ,..
-Một số sông chính : Sông Hồng ,sông Thái Bình ,sông tiền , sông Hậu ..
-4 HS 
- 2HS 
 -1HS 
-Nhận xét ,bổ sung 
3.HĐ nối tiếp :? Hôm nay học bài gì ?Nêu cách sử dụng bản đồ ?
-NX giờ học .
- BTVN: Trả lời câu hỏi SGK.
 Đạo đức
$2: Trung thực trong học tập (T 2)
I Mục tiêu : 
 -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến.
 -Hiểu được trung thực trong học tậplà trách nhiệm của HS.
 -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II Chuẩn bị :
- SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HT
III Các hoạt động dạy và học :
1/ KT bài cũ :
? Thế nào là trung thực trong HT?
? Trung thực trong HT có ích lợi gì?
2/ Bài mới :
a Giới thiệu bài :
b Tìm hiểu bài :
* HĐ 1: Thảo luận nhóm bài 3(T4)
- Chia nhóm, giao việc 
Em sẽ làm gì nếu :
a. Em không làm được bài trong giờ kiểm tra?
b. Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm gỏi?
c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em?
* HĐ2:Trình bày tư liệu đã sưu tầm (Bài 4-SGK).
? Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HTmà em biết?
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong HT. Chúng ta cần HT các bạn đó.
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (Bài5)
- Chia nhóm, giao việc 
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
? Nếu em ở tình huống đó em có, em có hành động như vậy không ? Vì sao? 
Bài 6: 
- Thảo luận nhóm 4 (5phút )
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại 
- Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng .
- Em bảo bạn thông cảm ,vì làm như vậy là không trung thực trong HT.
- NX bổ xung 
- HS trình bày 
- HS nêu 
- 1HS đọc bài tập 5
- Thảo luận nhóm 6 (5 phút )
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm 
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS liên hệ 
3/ HĐ nối tiếp : 
- NX. BTVN: Thực hiện ND bài thực hành . 
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
) 
Chính tả (Nghe –viết)
$2: Mười năm cõng bạn đi học .
I) Mục tiêu :
- Nghe -Viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ ,đúng qui định.
-Làm đúng BT 2 và BT (3)a/b ,hoặc Bt CT phương ngữ do GV soạn.
II) Đồ dùng :
- GV 3 phiếu to viết sẵn BT 2. Vở BTTV
III) Các hoạt động dạy và học:
A, KT bài cũ :
- GV đọc : Nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, lẫn lộn . 
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. HDHS nghe viết :
-VG đọc bài viết 
a. Tìm hiểu đoạn văn :
? Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Han ...  cặp.
- Làm việc cả lớp.
- Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mì sợi, khoai, bún, chuối.
- Gạo, ngô, bánh mỳ.....
- Gạo, ngô, khoai, sắn....
- C2 năng lượng cần thiết cho mọi HĐ và duy trì nhiệt độ cơ thể.
* HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
+ Tiến hành:
Bước 1
- Phát phiếu HT
? Nêu yêu cầu?
Bước 2: Chữa BT cả lớp: 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
? Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Tổng kết: thức ăn chứa nhièu chất bột đường có nguồn gốc từ TV
3. Tổng kết- dặn dò;
? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào?
? Nêu vai trò của chất bột đường?
- NX. BTVN: Học thuộc phần bóng đèn toả sáng. CB bài 5.
- TL nhóm 4.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét , bổ sung.
gạo-> cây lúa, ngô-> cây ngô.Bánh quy, bột mỳ, mì sợi -> cây lúa mỳ.
Chuối ->cây chuối, bún -> cây lúa
Khoai lang-> cây khoai lang.
Khoai tây -> cây khoai tây.
- Thực vật.
-HS trả lời 
================================
Toán
So sánh số có nhiều chữ số
I Mục tiêu: 
 -So sánh được các số có nhiều chữ số .
 -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 Bài tập cần làm bài ,bài 2 ,bài 3.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt độmg của GV
1. KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ bé đến lớn?
Lớp Đv gồm hàng nào ? lớp nghìn gồm hàng nào?
2. Bài mới:
- GT bài: Ghi đầu bài
* So sánh các số có nhiều nhiều chữ số
a, So sánh 99578và 100.000
- GV ghi bảng .
99578........100.000 
Ghi dấu thích hợp vào....
và giải thích tại sao chọn dấu< 
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
b, So sánh 693251và 693500
- Gv ghi: 693251....693500
-YC học sinh ghi dấu thích hợp ....và giải thích vì sao chọn dấu<
? Nêu cách so sánh các số có cùng chữ số?
3. Luyện tập :
Bài 1(T 13)? Nêu YC?
- HDHS rút ra kinh nghiệm s2 hai số bất kì .
+ số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại 
+ Nếu số có cs bằng nhau thì ta s2 tùng cặp cs , bắt đầu từ cặp cs đầu tiên
< 9999 < 10.000
> 99.999 < 100.000
= 726585 < 557652
? Vì sao em chọn dấu đó? 
Bài 2 (T 13): Nêu YC? 
Bài 3(T 13): ? Nêu YC? 
? Nêu cách thực hiện ?
4. Tổng kết dặn dò:
? Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số .
Hoạt độmg của HS
- HS làm nháp
- 1 HS lên bảng
99578 < 100.000
Vì số 99578 có 5 chữ số 
Số 100.000 có 6 chữ số
5 < 6 ; 99578 < 100.000
* KL Trong hai số số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
-Làm nháp 1HS lên bảng 
693251 < 693500
-Cặp cs ở hàng trăm nghìn = 6
- Cặp cs ở hàng chục nghìn = 9
- Cặp chữ số ở hàng nghìn = 3
- S2 cặp cs ở hàng trăm 
vì 2 693251
- Khi s2hai số có cùng chữ số bao giờ cũng s2 bắt đầu từ cặp cs đầu tiên ở bên trái nếu số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn , nếu chúng 
bằng nhau thì s2 đến cặp cs ở hàng tiếp theo ...
- HS nhắc lại KL.
- Điền dấu > ,< ,= vào ô trống
- Nghe
- Làm BT vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
- NX, sửa sai.
653211 = 653211
43256 < 432510
845713 = 845713
- HS giải thích .
- Làm vào vở , đọc BT
* Số lớn nhất trong các số là:
 902011
* Số bé nhất là: 59876
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-...Tìm ra số bé nhất.
Ta tìm số bé nhất viết riêng ra, sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại, cứ như thế tiếp tục đến hết .
2467, 28092, 932018, 943567
Tiết 1 : Tập làm văn
$ 4:Tả ngoại hình của nhân vật
kể yện trong bài văn tru
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS hiểu: Trong bài văn kể truyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật(ND ghi nhớ). 
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III) ;kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
	Phiếu viết YC của BT1
	Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao .
III.Các hoạt động dạy học:
A.KT bài cũ:?Khi kể truyện cần chú ý điều gì?
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phần nhận xét 
- Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hìnhcủa chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2
 * GV chốt: ý 1:
-3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3
- Lớp đọc thầm
- Làm vào vở 
- 3 HS làm việc trên phiếu
- NX, sửa sai
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột 
- Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng 
* ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt.
3. Ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài 1( T24)
 a, Phần gạch chânSGK
Trả lời câu hỏi 
? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? 
- 5 Hs đọc ghi nhớ 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc 
- 1 HS lên bảng gạch 
- NX bổ xung 
Quan sát con vật và CB tranh ảnh về con vật để CB cho bài sau .
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc 
- Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và séch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ.
Bài tập 2( T24)
? Nêu yêu cầu?
- Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện 
- Quan sát tranh minh hoạ 
- Trao đổi theo cặp.
- 3 học sinh trình bày
- NX, bổ xung
 5. Củng cố - dăn dò:
	- ? Hôm nay học bài gì ?
	- ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ )
- Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc.
$ 10 : Triệu và lớp triệu
I . Mục tiêu : 
-Nhận biết hàng triệu , hàng trục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu .
-Biết viết các số đến lớp triệu.
 -Bài tập cần làm bài 1,bài 2,bài 3(cột 2).
II. Các HĐ dạy - học:
1. Ôn bài cũ> 
GV ghi số: 653720
YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào?
? Lớp ĐV gồm hàng nào? 
Lớp nghìn gồm hàng nào ? 
- Hs nêu
2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu.
- GV đọc 
Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV giới thiệu 
Mười trăm nghìn gọi là một triệu . Một triệu viết là: 1.000.000
? số 1000.000có ? chữ số không ?
- 10.000.000 gọi là 1 chục triệu 
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu 
* Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu 
? Lớp triệu gồm hàng nào?
? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? 
3. Thực hành Bài 1( T13 ) ? Nêu YC?
- 1Hs lên bảng viết 
 Lớp viết nháp
1000 , 10.000 , 100.000 ,
 10. 000.000 
Số 100.000
 có 6 chữ số 0
- ghi số 100.000.000
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Hàng Đv , hàng chục ......
hàng trăm triệu. 
- Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu 
- Hs làm miệng 
- 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ...
10 triệu 
- HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
 Bài 2( T13) ? NêuYC? 
5 chục triệu 	3 chục triệu 	4 chục triệu 
50.000.000	30.000.000	40.000.000
9 chục triệu 	7 chục triệu 	8 chục triệu 
90.000.000	70. 000.000	80.000.000
6 chục triệu 	2 trăm triệu 	3 trăm triệu 
60.000.000	200.000.000	300.000.000
1 trăm triệu 
100.000.000
Bài 3 cột 2( T13) Nêu YC?
Măm mưoi nghìn : 50.000- có 5 cs, có 4 cs 0
Bảy triệu: 7.000.000- có 7 cs , có 6 cs 0
Ba mươi sáu triệu: 36.000.000- có 8 cs , có 6 cs 0
Chín trăm triệu : 900.000.000- có 9 cs , có 8 cs0
3. Tổng kết - dặn dò : ? hôm nay học bài gì ?
- NX	 ? Lớp triệu gồm hàng nào?
Tiết 3: Địa lý:
$2 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
I/ Mục tiêu:
1. KT: Biết vị trí của dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi - păng, đặc điểm của dãy HLS.
2. KN: - Nêu đúng tên chỉ đúng vị rí của dãy HLS , đỉnh Phan- xi- păng trên lược đồ và bản đò TN.
 - Trình bày đặc điểm của dãy HLS.
 - Dựa vào bản đồ TN, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra KT .
3. TĐ: yêu thích môn học:
 Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN.
II/ Đồ dùng:
- Bản đồ địa lý TNVN.
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng
III/ Các HĐ dạy - học:
- GT baig.
- Tìm hiểu ND bài.
1. HLS- dãy núi cao và đồ sộ nhất Vn.
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Hs biết vị trí, đặc điểm của dãy HLS và đỉnh Phan- xi- păng.
+ Các bước tiến hành:
Bước 1:
- Gv chỉ vị trí dãy HLS trên bản đồ TNVN.
? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
? Dãy núi HLS dài?km
rộng?km
? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy HLS như thế nào?
? Chỉ vị trí dãy núi HLS mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng của dãy núi.
- NX, sửa chữa.
? Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là nóc nhà của TQ?
- Quan sát.
- Tìm vị trí của dãy HLS trong h1- SGK.
- Trả lời CH trong mục 1.
- Trình bày.
- Dãy HLS, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-4HS , NX 
-4HS chỉ ,độ cao 3 143 m
- Dãy HLS nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dài 180km.
- Rộng gần 30km.
- Có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu.
- HS chỉ dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS.
- Vì đỉnh núi Pahn- xi - păng cao nhất nước ta .
2/ Khí hậu lạnh quanh năm.
HĐ2:Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu núi cao ở HLS, vị trí của Sa Pa.
+ Cách tiến hành:
* Bước1:
? Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào?
? Dựa vào bảng số liệu, em hãy NX về nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
* Bước 2:
? Vì sao Sa Pa trở thành khu du lịc nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc?
 3,Tổng kết- dặn dò:
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, khí hậu của dãy HLS?
- Đọc thầm mục 2, TL câu hỏi.
- Khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng màu đông đôi khi có tuyết rơi... Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm.
- Tháng 1: 90 C
 7: 200 C.
- 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ TN.
- Khí hậumát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành khu du lịch, nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc.
- Đọc bài học.
- NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 lop 4.doc