Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 13 năm 2008

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 13 năm 2008

Tập đọc

Người tìm đường lên các vì sao

I.Mục tiêu: HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, khâm phục.

- Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp xki.

Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước trên đường lên các vì sao.

II. Hoạt động dạy - học :

A. Kiểm tra : HS đọc bài " Vẽ trứng "

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc :

- HS nối tiếp nhau đọc bài ( Theo 4 đoạn ) ( SGK).

- GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp -xki) Đọc đúng các hỏi trong bài. Hiểu các từ khó ( SGK).

 

doc 14 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 13 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ 2 ngày24 tháng11 năm 2008
TiÕt 2 Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I.Mục tiêu: HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, khâm phục.
- Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp xki.
Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước trên đường lên các vì sao.
II. Hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra : HS đọc bài " Vẽ trứng "
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- HS nối tiếp nhau đọc bài ( Theo 4 đoạn ) ( SGK).
- GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp -xki) Đọc đúng các hỏi trong bài. Hiểu các từ khó ( SGK).
- HD giọng đọc - GV đọc mẫu bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
? Xi - ôn - cốp - Xki mơ ước điều gì?
? Ông kiên trì, thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
? Hãy đặt tên khác cho truyện? ( Từ nội dung GV gợi ý HS đặt tên khác cho câu chuyện : VD : Người chinh phục các vì sao...).
c. HD đọc diễn cảm
- 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn. HD HS tìm giọng đọc ( SGK).
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
III. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
 -----------000-------------
 TiÕt 4 Toán
Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
II. Hoạt động dạy – học : Giới thiệu các cách nhân nhẩm với 11.
HĐ1: TRường hợp tổng các chữ số bé hơn 10
- Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11
- 1 HS lên bảng làm : 
x
	2 7	- HS nhận xét kết quả của 297 với 27
	 1 1	 	- GV : Để có 297 ta dã viết 9 ( là tổng của 2 và 7 ) 
	2 7	vào giữa 2 chữ số của 27.
	 2 7	 
	 2 9 7
- GV nêu thêm 1 số VD : 35 x 11; 42 x 11.
HĐ2: Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- Gv nêu phép tính : 48 x 11.
- Y/c HS làm – 1 HS lên bảng làm :
x
	4 8	 HS so sánh cách nhân và kết quả với phép tính 	trước	 1 1	 	 => Rút ra cách giải : 4 + 8 = 12 . Viết 2 xen vào 
	4 8	 giữa 2 chữ số của 48 được 428 thêm 1 vào 428 để
	 4 8	 được 528.
	 5 2 8 + Lưu ý : Trường hợp tổng 2 số = 10 cũng làm như vậy.
- Gv lấy thêm một số ví dụ, y/c HS tính nhẩm 38 x 11; 95 x 11 ....
HĐ3: Luyện tập
- HS nêu y/c nội dung các bài tập. GV giải thích rõ y/c từng bài.
- HS làm bài ( Vở BT ) ; GV theo dõi HD.
HĐ4: Chấm – chữa bài.
III. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
 TiÕt5 Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt: Nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Chuẩn bị : 1 cốc nước đục ( nước sông ) và 1 cốc nước sạch ( nước giếng )
Chai, phễu và giấy thấm ( để lọc nước ) hoặc bông.
III. Hoạt động dạy – học: 
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- HS quan sát 2 cố nước ( 1 cốc trong, 1 cốc đục).
- Quan sát hình ( SGK). Đọc mục1 ( SGK).
- HS thực hành thí nghiệm : ( Dùng phễu để giấy thấm ( hoặc bông ) lên trên. 1 chai đổ cốc nước giếng ( nước trong ) ; 1 chai đổ cốc nước đục ( nước sông ). Sau khi nước thấm chảy qua hết. HS quan sát 2 miếng bông ( giấy thấm ) vừa lọc ở 2 cốc nước và nhận xét : cốc lọc nước giếng bông sạch hơn, cốc lọc nước sông bông bị đọng nhiều đất, cát.
=> Rút ra kết luận ( SGK).
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- HS liên hệ ngoài thực tế : để đưa ra các tiêu chuẩn vì nước sạch và nước bị ô nhiễm theo từng phần: ( Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan).
- HS nêu kết quả- GV ghi vào bảng – Lớp nhận xét => GV đưa ra kết luận ( Theo bảng SGK).
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
 TiÕt 1 Thể dục
Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu: Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. Y/c HS thực hiện động tác chính xác, đẹp.
- Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
II. Chuẩn bị còi, tranh vẽ động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu : 
- HS ra sân tập hợp.
- GV y/c nội dung tiết học.
- Khởi động tay, chân.
2. Phần cơ bản :
a. Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS luyện tập theo tổ. Tổ trưởng điều khiển.
- GV theo dõi - sửa sai.
b. Học động tác : Điều hoà của bài thể dục.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ các nhịp của động tác.
- GV giới thiệu từng nhịp.
- GV làm mẫu từng nhịp- ( theo dõi mẫu của cô ). Liên kết cả 4 nhịp.
- GV hô - HS tập. GV theo dõi sữa sai từng nhịp.
- Lớp trưởng hô - cả lớp tập. Gv theo dõi sữa chữa.
c. Tổ chức trò chơi " Chim về tổ ".
3. Kết thúc - củng cố hệ thống nội dung tiết học.
- Nhận xét - dặn dò.
------------000-------------
 TiÕt 2 Toán
Nhân với số có 3 chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết các tích riêng trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng đặt tính và tính : 234 x 46.
Cả lớp làm vào nháp.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước thực hiện ( nêu các tích riêng có trong phép tính ).
- Giới thiệu phép nhân với số có 3 chữ số.
2. Bài mới :
HĐ1: HD HS thực hiện phép tính : 164 x 123
a. Cho cả lớp đặt tính và tính:
	164 x 100; 164 x 20 ; 164 x 3.
- Cộng các kết quả lại với nhau.
b. HD tính : 1`64 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
	= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 
	= 14600 + 3280 + 492
	= 20172.
HĐ2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính.
	1 6 4 - GV HD cách tính ( như SGK)
 1 2 3 - chỉ rõ để HS thấy : 
 4 9 2 Tích riêng thứ nhất.
 3 2 8	 Tích riềng thứ 2	 Lưu ý HS cách viết
 1 6 4 Tích riêng thứ 3 các tích riêng. 
 2 0 1 7 2 Tích chung.
HĐ3 : Luyện tập : 
- HS nêu các bài tập ( Vở BT).
- GV giải thích rõ y/c nội dung của từng bài.
- HS làm bài vào vở - Gv theo dõi HD
HĐ4: Chấm bài 1 số em. Chữa bài.
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
 TiÕt 3 Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Ý CHÍ - nghị lực
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đề : có chí thì nên.
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên - Hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra : ? Thế nào là tính từ.
- Nêu các cách để thể hiện mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất.
2. HD luyện tập :
- HD HS hệ thống hoá, mở rộng và giải nghĩa từ thông qua hệ thống các bài tập.
a. HS nêu y/c bài tập 1 - HD HS suy nghĩ, thảo luận - làm bài ( Vở BT).
- Gọi HS nêu kết quả - lớp nhận xét - Gv bổ sung ( SGV).
b. BT2: Y/c HS đặt câu:
Lưu ý : Có một số từ có thể là danh từ, có thể là tính từ.
Ví dụ : Gian khổ không làm anh nhụt chí: Gian khổ là danh từ.
- Công việc ấy rất gian khổ : Gian khổ là tính từ.
- Có một số từ có thể vừa là tính từ vừa là danh từ, vừa là động từ.
VD: Khó khăn.
c. BT3: HD HS viết đoạn văn:
- HD HS xác định đúng y/c của đề bài.
- Gợi ý HS : có thể kể về 1 người con biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại. Hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Lớp nhận xét - Gv bổ sung ( SGV).
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
TiÕt 4 Chính tả ( Nghe - viết )
Người tìm đường lên các vì sao.
I.Mục tiêu: HS nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài : “ Người tìm đường lên các vì sao “
- Làm đúng các BT ( Vở BT).
II. Hoạt động dạy – học .
1. Kiểm tra : Gọi 1 HS lên bảng viết 1 số từ bắt đầu bằng ch/tr; có vần ươn/ ương 
- Lớp viết vào nháp. GV nhận xét – bổ sung.
2. Bài mới :
HĐ1: HD HS nghe – viết.
- Gọi 1 HS khá đọc lại phần bài viết ( SGK).
- GV HD HS viết đúng tên riêng nước ngoài và những tiếng dễ viết sai ( nhảy, rủi ro, non nớt ...).
- GV đọc – HS nghe và viết bài.
- Đọc cho HS khảo bài – HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
HĐ4: HD làm bài tập.
- HS nêu y/c nội dung từng bài – GV giải thích HD HS làm bài kiểm tra .
- Kiểm tra – chữa bài tập.
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
TiÕt 5 Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân tống
Lần thứ hai ( 1075 - 1077 )
I.Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.
- Tường thuật được trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- Hiểu : Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân, dân. Người anh hùng của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
II. Chuẩn bị : Lược đồ ( SGK).
III. Hoạt động dạy - học .
HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân: Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống.
- HS đọc nghiên cứu ( SGK) : " Cuối năm 1072 rồi rút về".
? Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để làm gì ?
( Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống).
GV giải thích : Vì trước đó lợi dụng việc Vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược : Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân, lương của giặc rồi kéo về nước.
HĐ2: GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến.
- Gv nêu kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm - Lý Thường Kiệt là 1 tướng rất tài giỏi.
- HS nêu kết quả của cuộc kháng chiến ( SGK).
=> Rút ra bài học ( SGK). - Gọi HS nhắc lại.
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
 Thứ t­ ngày26 tháng11 năm 2008
 TiÕt 1 Toán
Nhân với số có 3 chữ số ( Tiếp )
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. Hoạt động dạy - học .
1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính và nhân : 342 x 213.
- Nêu cách tính ( Cách đặt các tích riêng. Cách tính tích chung).
2. Bài mới :
HĐ1: HD HS cách đặt tích và tính
a. GV ghi bảng phép tính : 258 x 203 = ?
- Cả lớp đặt tích và tính : Gọi 1 HS nêu miệng.	
2 5 8	 - Cho HS nhận xét các tích riêng và nhận biết tích riêng
 x	 thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
 2 0 3 - GV HD có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng này.
	7 7 4
 0 0 0
 5 1 6
 5 2 3 7 4
b. HD HS dạng viết gọn.
2 5 8	 - HS so sánh các tích riêng ở 2 lần thực hiện và rút ra cách
 x	 viết gọn..
 2 0 3 - ( Lưu ý HS : Viết tích riêng thứ 3 ( 516 ) lùi về bên trái
	7 7 4	2 cột so với tích riêng thứ nhất. 
 5 1 6	 ( Tích riêng thứ ... ọi 2 HS đọc lại bài.
2. Tìm hiểu bài.
? Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém.
? Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn.
? Sự việc gì xảy ra đã khiến cho Cao Bá Quát ân hận ? Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết như thế nào ?
- HS đọc lướt toàn bài. Trả lời câu hỏi 4 ( SGK).
- GV nhận xét - bổ sung ( SGV).
3. HD đọc diễn cảm.
- GV đọc lần 2 - HD HS tìm giọng đọc.GV gợi ý HD ( SGK).
- HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai.
=> Rút ra ý nghĩa của bài ( SGV).
4. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------000-------------
 TiÕt 4 Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu : Giáo dục và rèn luyện HS có ý thức và có những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Biết kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Hoạt động dạy - học .
HĐ1: Đóng vai ( BT3 (SGK).
GV chia nhóm giao nhiệm vụ 1 nửa số nhóm đóng vai theo tình huống 1. Một nửa số nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống 2.
( Các nhóm thảo luận, phân vai, lời của từng vai- tập đóng thử).
Gọi các nhóm lên trình bày.
Phỏng vấn HS đóng vai trò về cách ứng xử. HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con, cháu.
Thảo luận lớp về cách ứng xử.
 GV kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông, bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu ốm đau.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi ( BT4 (SGK).
GV nêu y/c bài tập. HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung trả lời.
Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung.
( Tuyên dương những bạn đã có ý biết hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ. Nhắc nhở các HS khác biết học tập theo bạn).
HĐ3: Nêu y/c BT5; 6 (SGK).
HS nêu các bài hát nói về tình cảm, lòng hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ.
Nêu một số câu chuyện về sự hiếu thảo.
GV kết luận : Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ.
3. Tổng kết : Củng cố – gọi HS đọc lại ghi nhớ.
Nhận xét tiết học – dặn dò.
------------ooo-----------
TiÕt 5 Địa lý
Người dân ở đồng bằng Bắc bộ
I.Mục tiêu : HS biết :
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người kinh. Đây là tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.
- Biết được một số đặt điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc bộ.
- Sự thích ứng của con người và thiên nhiên qua cách XD nhà ở của người dân.
- Biết tôn trọng những thành quả lao động và truyền thống văn hoá dân tộc.
II. CHuẩn bị, sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhà ở, cảnh làng quê. Trang phục của người dân ở đồng bằng Bắc bộ.
II. Hoạt động dạy - học .
HĐ1: Tìm hiểu chủ nhân của đồng bằng.
HS đọc mục 1 (SGK).
? Đồng bằng Bắc bộ là nơi thưa dân hay đông dân?
? Người dân ở đây chủ yếu là dân tộc nào ?
HĐ2: HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm.
Đọc mục 2 (SGK).
? Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì ? Nhà ở ở đây có đặc điểm gì? Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc bộ có thay đổi như thế nào ?
HĐ3: Trang phục và lễ hội.
HS quan sát tranh sưu tầm.
- Đọc mục 3 (SGK).
? Mô tả về trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc bộ?
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì ?
? Trong lễ hội thường có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động mà em biết.
? Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc bộ mà em biết.
HS trình bày kết quả.
- Gv nhận xét bổ sung.
Rút ra kết luận (SGK). : Gọi HS nhắc lại.
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
 Thứ 5 ngày tháng năm 2006
TiÕt1 Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu : HD HS ôn các động tác từ 4 – 8 của bài thể dục phát triển chung.
- Tổ chức trò chơi : “ Chim về tổ ”
II. Chuẩn bị : 4 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Phần mở đầu.
HS ra sân tập hợp. GV nêu y/c nội dung tiết luyện tập.
Khởi động tay chân.
Phần cơ bản.
Ôn 4 động tác từ (4 – 8 ) của bài thể dục phát triển chung.
- HS ôn luyện cả lớp – Gv điều khiển ( hô) – HS tập. GV kết hợp sửa sai từng động tác.
- HS luyện tập theo tổ – Tổ trưởng điều khiển . GV theo dõi chung.
- Thi đua biểu diễn giữa các tổ.
- HS ôn toàn bài TD 2 lần. Lớp trưởng điều khiển.
b. Tổ chức trò chơi “ Chim về tổ ”.
( Gv nhắc lại cách chơi, luật chơi -> tổ chức cho HS chơi).
Phân kết thúc.
Củng cố: Hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
 TiÕt2 Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I.Mục tiêu : HS thấy được những ưu điểm và những sai sót về bài làm của lớp và của bản thân mình.
- Biết sữa chữa những sai sót ( chung ) và những sai sót về bài viết của mình.
II. Hoạt động dạy – học .
HĐ1: Nhận xét chung về bài làm của HS.
Ưu điểm: Đa số các em đã hiểu đề. Nêu đúng trọng tâm của đề bài ( biết nhập vai của mình là nhân vật để kể chuyện).
- Dùng đại từ nhân xưng trong bài chính xác.
- Diễn đạt câu văn trôi chảy. Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần- có sáng tạo bằng lời kể của mình.
- Nhiều bài văn trình bày và chữ viết đẹp ( ).
2. Khuyết điểm:
- Một số em trình bày bố cục của bài chưa rõ ràng.
- Một số em còn viết sai lỗi chính tả.
- Diễn đạt ý câu văn chưa hợp lý.
HĐ2: HD HS chữa bài
- Sữa lỗi chung
- Về chính tả.
- Dùng từ.
- Câu.
2. HS đọc lại bài của mình : ( Tự sữa lỗi theo bài chấm của cô).
3. Đọc 1 số bài văn hay, đoạn văn hay.
4. Chọn viết lại 1 đoạn ( thật hoàn chỉnh ) trong bài làm của mình.
III. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
TiÕt3 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Ôn luyện tập kỹ năng nhân với số có 3 chữ số theo các cách đã học.
- Củng cố các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu.
- Cách tính giá trị biểu thức số và giải toán.
II. Hoạt động dạy - học .
HĐ1: Gv ghi các bài tập ở bảng.
	1325 x 213 ; 316 x 204; 358 x 320.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính
- Các HS khác làm vào nháp.
- HS nhắc lại cách thực hiện trong từng phép tính. GV củng cố lại.
HĐ2: Luyện tập.
HS nêu y/c từng BT ( Vở BT). Gv giải thích rõ y/c nội dung từng bài.
Bài 3 : áp dụng nhân 1số với một tổng và cách nhân 1số với 1hiệu để tính bằng cách thuận tuận tiện. 
 Bài 4 : Gợi ý HS vận dụng tính chất kết hợp của phép tính các cách bằng nhau. 
Cách 1 : Số tiền đủ để mua bóng điện cho 28 phòng :
( 28 x 8 ) x 3500 = ?
Cách 2 : Số tiền cần để mua dự phòng bóng điện cho 28 phòng :
	( 8 x 3500) x 28 = ?
HS làm bài tập – Gv theo dõi.
HĐ3: Chấm bài 1 số em.
	Chữa bài – Củng cố cách giải từng bài.
Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
 TiÕt 4 Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Hiểu : Tác dụng của câu hỏi. Nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong văn bản. Đặt được câu hỏi thông thường.
II. Hoạt động dạy – học .
Kiểm tra : HS nhắc lại các từ loại đã học ( DT- ĐT- TT ).
Bài mới : Giới thiệu các kiểu câu -> Giới thiệu nội dung bài học.
HĐ1: Phần nhận xét.
HS y/c BT1: Tìm các câu hỏi trong bài “ Người tìm đường......”
HS nêu kết quả - Gv ghi các câu hỏi lên bảng ( đã kê sẵn).
? Câu hỏi của ai? Hỏi ai ? Dấu hiệu.
Gv củng cố => Kết luận ( SGV).
Rút ra bài ghi nhớ (SGK). Gọi HS nhắc lại.
HS nêu một số ví dụ về câu hỏi.
HĐ2: Luyện tập.
HS nêu y/c các BT ( Vở BT).
Gv giải thích rõ cách làm. Gợi ý 1 số bài khó. ( BT3).
HS làm bài. Gv theo dõi HD.
HĐ3: Chấm bài.
	Chữa bài ( Theo HD SGV)
Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
Thứ 6 ngày tháng năm 2006
 TiÕt Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện
I.Mục tiêu : Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. Kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Hoạt động dạy – học .
Giới thiệu nội dung tiết học.
HD ôn tập.
+ HS nêu y/c BT1. HS suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả - Gv nhận xét => Kết luận ( SGV).
+ HS nêu y/c BT2,3.
Gọi 1 số HS nêu đề tài câu chuyện mình chọn, kể.
HS viết dàn ý câu chuyện.
HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi – Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
+ Gọi 1 số HS khá kể chuyện trước lớp ( Trao đổi về nhân vật trong chuyện tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
+ Gv bổ sung => Kết luận (SGK).
Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
TiÕt Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và đã học ở lớp 4.
- Củng cố cách nhân với số có 2,3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Hoạt động dạy – học .
Gv nêu y/c nội dung tiết luyện tập.
HD luyện tập.
Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian đã học.
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
HD HS làm bài tập.
HS nêu y/c từng bài tập. Gv giải thích- gợi ý cách làm từng bài.
HS làm bài 9 Vở BT)- Gv theo dõi hướng dẫn.
Chấm bài một số em.
Chữa bài : Củng cố từng dạng bài, cách giải.
BT5: Gv gợi ý HD học sinh xây dựng công thức tính diện tích hình vuông ( Coi cạnh hình vuông là a. Diện tích hình vuông là S. Ta có :
	S = a x a.
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông.
 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
------------ooo-----------
TiÕt Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
I.Mục tiêu : Giúp HS biết:
- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển bị ô nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ.
II. Hoạt động dạy - học .
Kiểm tra : Nêu tiêu chuẩn để đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
Bài mới : Giới thiệu nội dung bài.
HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
HS quan sát các hình ( H1 đến H8 SGK). Đặt câu hỏi và trả lưòi cho từng hình => y/c HS nêu nguyên nhân nguồn nước bị nhiễm bẩn.
HS trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung và kết luận (SGK).
Liên hệ nguyên nhân làm bẩn nước ở địa phương em ( HS dựa vào mục bạn cần biết (SGK) liên hệ thực tế).
HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của nước bị ô nhiễm.
HS đọc mục bạn cần biết (SGK). Quan sát hình (SGK).Liên hệ thực tế, nêu : Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
Gv nhận xét bổ sung và kết luận (SGK).
Củng cố – Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học
Dặn dò.
------------ooo-----------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 13(2).doc