Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 9

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 9

Tập đọc

Tiết 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức

-Đọc đúng các tiếng khó : mồn một, thợ rèn, kiếm sống

-Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ.

-Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).

2.Kĩ năng.

 - Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại

3. Thái độ.

- Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (85 0 SGK)

 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.Mục tiêu: 	
1.Kiến thức 
-Đọc đúng các tiếng khó : mồn một, thợ rèn, kiếm sống
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ.
-Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).
2.Kĩ năng.
 - Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại 
3. Thái độ.
- Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác.
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh minh hoạ (85 0 SGK)
	Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi HS lên bảng đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh 
+ Hỏi nội dung bài
+ Những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày
GV nhận xét cho điểm
2HS thực hiện y/c của GV
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
Bài hôm nay cho em hiểu rõ điều.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn
- Gọi đọc chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1
- GV hỏi “thưa” có nghĩa là gì?
- Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi đọc đoạn 2
- Mẹ Cương phản ứng ntn khi em trình bày ước mơ của mình ?
- Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nội dung chính Đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính Đ2
- Gọi đọc toàn bài 
- Y/c trả lời câu 4 SGK 
- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
-HS trả lời
- 2HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lượt )
- 1HS đọc
- 1HS đọc toàn bài
-HS lắng nghe
- 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- là trình bày với người trên về
- nghề thợ rèn
- Giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả 
- Tìm cách làm việc để tự nuôi mình
- Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
2HS
- Bà ngạc nhiên và phản đối 
- Mẹ cho Cương là bị ai xui
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ
- Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em
- 1HS
+ Cách xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng
+ Cử chỉ lúc trò chuyện
-Cương ước mơ trở thành thợ rèn cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu
c. Luyện đọc
- Gọi đọc phân vai
- GV treo bảng y/c luyện đọc theo đoạn đã ghi
- Y/c HS đọc nhóm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét cho điểm
-3HS
-2HS cùng bàn 
-3 à 5 HS
C Củng cố – Dặn dò 
- Nội dung của bài là gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống 
BS: Điều ước của vua Mi - đát
1HS
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Toán
Tiết 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
2.Kĩ năng: Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
3. Thái độ.
Tích cự tự giác hoàn thành các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- Thước thẳng ê ke
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 4 tiết 40
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài
2.Giới thiệu hai đường thẳng song song
- Gv vẽ hình cn ABCD lên bảng 
- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC ta được hai đường thẳng song song với nhau
- Y/c HS tự kéo dài 2 cạnh còn lại của hcn
- Vậy hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
- Tìm các đồ vật tìm hai đường thẳng song có trong thực tế?
- Y/c HS vẽ hai đường thẳng song song
3. Luyện tập
Bài 1
Gọi HS nêu y/c bài
Gv vẽ hcn ABCD lên bảng. Hỏi ngoài cạnh AB và CD còn có cạnh nào song song với nhau?
GV vẽ hình vuông MNPQ y/c HS tìm các cặp cạnh song với nhau
 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 
 A B C
 G E D
- Y/c HS quan sát hình nêu các cạnh song song với cạnh BE
- Y/c hs tìm các cạnh song song với cạnh AB
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài 
- Y/c HS quan sát các hình nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình MNPQ, EDIHG E
 M N D G
 Q P 
 I H
- GV có thể thêm 1 số hình cho hs tìm các cạnh song song với nhau
C.Củng cố –Dặn dò
- Hai đường thẳng song song có cắt nhau không?
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS lắng nghe , ghi bài
- Theo dõi thao tác của GV
 A B
 D C
- 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp theo dõi
- 1HS trả lời
- HS nối tiếp nhau trả lời
- 1 HS vẽ hai đường thẳng song song
- 1HS đọc đề bài
 - Theo dõi
- Cạnh AD song song với BC
-Cạnh MN song song với PQ
Cạnh MQsong song với NP
Cạnh AD song song với BC
-1HS đọc đề bài
-Các cạnh song song với BE là AG, CD
-1HS đọc đề bài
- HS lần lượt nêu
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Chính tả
Tiết 9 : THỢ RÈN
II.Mục tiêu: 
1.Kiến thức
Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ .
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt .
2.Kĩ năng.
- Trình bày bài sạch, đẹp
3. Thái độ.
 - Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
-Gọi học sinh lên bảng viết các từ: con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2 học sinh lên bảng viết 
B. Dạy học bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Bài chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Thợ rèn 
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a, Tìm hiểu bài thơ
- Gọi học sinh đọc bài thơ 
- Gọi học sinh phần chú giải 
-Hỏi những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả ?
- 2 học sinh 
- 1học sinh 
- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai
- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
- Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt
-Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động 
b) Luyện viết từ khó
- Y/c HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết
- trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch
c) Viết bài
- Hỏi HS cách trình bày bài viết
- Hỏi HS tư thế ngồi viết
GV đọc, học sinh viết bài
- 1 HS trả lời
- 1,2 HS nêu
-HS viết bài
GV chấm 
GV nhận xét lỗi, chữ viết, cách trình bày 
d) Luyện tập
Bài 2, làm phần a
Gọi đọc y/c
Y/c HS làm bài
Gọi chữa
- 1HS đọc 
Bài giải: Năm, le
 lập loè
 lưng, làn, lóng lánh,loe
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- Hỏi: Đây là cảnh vật ở đâu? vào thời gian nào?
Bài thơ Thu ẩm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn
b. Tiến hành tương tự
Uống; nguồn; muống; xuống, uốn, chuông
C. Củng cố-Dặn dò
- GV nhận xét chữ viết HS
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
 I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2)
2.Kĩ năng.
Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4)
3. Thái độ.
- Có ý thức tìm tòi, phát hiện những từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
 *Điều chỉnh : Không làm bài tập 5
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Từ điển ( Nếu có)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. KTBC
- Gọi HS lên trả lời
+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
+Nêu VD dùng dấu ngoặc kép
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
 Tiết học hôm nay giúp các em mở rộng 
 và củng cố vốn từ : Ước mơ
b) Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập sau.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS đọc bài : Trung thu độc lập 
 + Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
 + Hỏi mong ước có nghĩa là gì?
 + Đặt câu với từ : mong ước
 + Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm
Yêu cầu HS chữa
-Gv nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu thảo luận cặp 2
+Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
lớn
+Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+Đánh giá thấp : ước mơ viển vông
Bài 4:
- Gọi đọc yêu cầu
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2
- Gọi chữa- GV nhận xét
C. Củng cố - Dăn dò
- Gv hỏi :
+Nêu một số từ thuộc chủ điểm ước mơ?
+ Ước mơ là gì?
- GV nhận xét giờ học: khen , phê bình
- Dặn học thuộc các từ thuộc chủ điểm
- Chuẩn bị bài sau: Động từ
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
- 1HS đọc
- 2HS trả lời
+ mơ tưởng , mong ước
+ là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
+ Em mong ước trở thành cô giáo .
+ Mong mỏi và tưởng tượng điều 
mình muốn sẽ đặt được trong tương 
lai
1HS đọc
+ ước mơ, ước muốn, ao ước
ước mong , ước vọng
+ mơ ước , mơ tưởng , mơ mộng
- 1HS đọc
- HS thảo luận
- 1HS
- HS thảo luận
-HS trả lời
	Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
``	
Toán
Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
3. Thái độ : Hứng thú học toán vẽ hai đường thẳng vuông góc.
II.Đồ dùng dạy học 
- Thước thẳng và ê ke
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 3 tiết 41
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài
2.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
- Gv thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vừa nêu cách vẽ
+ Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB
+ Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông của êke gặp điểm E . Điểm E nằm trên đường thẳng AB
- GV tổ chức cho HS vẽ
- GV giúp đỡ các em chưa vẽ được
3 .Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác
- Gv vẽ lên bảng tam giác ABC như SGK
- Y/c SH đọc tên tam giác
- GV y/c HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC
- Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC
 ... s làm việc theo cặp tả cho nhau nghe về rừng khộp và rừng rậm nhiệt đới qua tranh ảnh. GV gợi ý: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng; rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
- Gọi h/s trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu h/s quan sát hình 8, 9, 10 và hiểu biết trả lời câu hỏi:
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
+ Nêu qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ
- Yêu cầu h/s chia nhóm: Hoàn chỉnh sơ đồ ở Câu 2 phiếu thảo luận nhóm để tìm ra nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV giải thích cho h/s hiểu về du canh, du cư
- GV liên hệ và giáo dục ý thức bảo vệ rừng.
- Kết luân hoạt động
C. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ
- Dặn chuẩn bị bài sau
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời
-H/s đọc to
-Chia nhóm 4 đọc sgk thảo luận hoàn thành phiếu
-2 nhóm nối nhau trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-H/s lên bảng chỉ
-Nêu các cách bảo vệ nguồn nước
-Ghi nhớ
-( đắp dập ngăn sông thành hồ lớn, dùng sức nước chảy từ trên cao xuống làm chạy máy phát điện)
-( Giữ nước, hạn chế những cơn nước bất thường)
-2 h/s lên bảng chỉ
-Quan sát và lắng nghe
-Ghi nhớ
-Lắng nghe, ghi nhớ
-2 h/s cùng bàn đổi nhau để kể cho nhau nghe
-2 nhóm lên bảng kể, các nhóm khác bổ sung
-( gỗ, tre, nứa, song, các loại cây làm thuốc, có nhiều thú quí)
-H/s nêu qui trình
-H/s thảo luận trong nhóm 4 hoàn thành sơ đồ
-2 nhóm nối nhau báo cáo
-Lắng nghe
-2 h/s nên các cách bảo vệ rừng
-Lắng nghe
H/s đọc
Phiếu hoạt động nhóm
Nhóm:
Câu 1: Quan sát hình 4 trang 90 trong SGK hãy điền tiếp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
STT
Tên sông
Nơi bắt nguồn
Nơi đổ ra
1
2
3
4
Câu 2: Nêu đặc điểm của sông ngòi Tây Nguyên?
.
Câu 3: Điền chữ vào ô trống để hoàn chỉnh sơ đồ nói về nguyên nhân đất bị xói mòn và nguyên nhân của nó
..
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 18 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
 I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Xác định được mục đích trao đổi , vai trò của mình trong cách trao đổi lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích
2.Kĩ năng.
Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . 
3. Thái độ.
 - Có thói quen trao đổi với người thân về những mong muốn, nguyện vọng của bản thân.
 II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. KTBC.
Gọi HS lên bảng kể câu chuyện
 Yết Kiêu được chuyển thể từ kịch.
- GV nhận xét cho điểm
B.Bài Mới.
1. Gới thiệu bài
GV ghi bảng đầu bài
2.HD làm bài
a.Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng
- GV phân tích, dùng phấn màu 
gạch chândưới từ ngữ quan trọng: nguyện 
vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh(chị) 
ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
b)Trao đổi trong nhóm
-Gọi HS đọc gợi ý
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung bài trao đổi gì?
- Đối tượng trao đổi ở đây là ai?
- Mục đích trao đổi là gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao
 đổi này như thế nào?
- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi 
với anh chị?
-Chia nhóm 4
- Yêu cầu 1 HS đóng vai anh chị của bạn 
và tiến hành trao đổi
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi
- Yêu cầu theo dõi và nhận xét
- Bình chọn cặp khéo léo
C. Củngcố- dặn dò
- Khi trao đổi ý kiến với nguời 
thân cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét giờ học
-Dặn HS về viết lại cuộc trao đổi
và tìm đọc truyện về những con..
- Bài sau: Luyện tập trao đổi ý
kiến với ngời thân.
- 2HS lên kể lại chuyện
- 2HS đọc đề bài
- 3HS đọc
-Yêu cầu thảo luận cặp 2
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học
 thêm 1 môn năng khiếu của em
- Là em trao đổi với anh chị của em.
- Là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện 
vọng của emgiải đáp nguyện vọng ấy
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai 
anh chị của em.
-Em muốn đi học múa vaò các buổi 
chiếu tối
- Nhóm hoạt động
- Từng cặp HS trao đổi:
VD: Em: Anh ơi sắp tới trường em 
có mở lớp dạy trường quyền. Em 
muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé.
-Anh trai: con gái sao lại đi học võ?
Em phải đi học nấu ăn chứ hoặc
 học đàn. Học võ là việc của con 
trai, anh không ủng hộ em đâu.
-Em: Anh lúc nào cũng lo em bị 
bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ 
mình, anh sẽ không phải lo nữa.
- 1,2 HS trả lời
- Lắng nghe
Toán
Tiết 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Vẽ được hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke ).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình vuông.
3. Thái độ : Ham thíc vẽ hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học 
- Thước thẳng có có vạch chia xăng – ti – mét, com pa
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
+Gọi 1 HS lên bảng làm các bài tập 1tiết 45
+ Nêu các bước vẽ hcn?
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước
GV hỏi:
+ Hình vuông có các cạnh ntn với nhau?
+Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì?
+ Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình?
-- > GV hướng dẫn HS vẽ vuông có cạnh dài 3 cm 
- GV y/c HS vẽ từng bước như SGK
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c HS làm bài , 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài trên bảng
+ Nêu cách vẽ của mình?
+ Tính chu vi hình vuông
 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm
Bài 2 : (Không làm )
Bài 3
- Y/c HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài 5 cm 
- Y/c HS kiểm tra hai đường chéo có bằng nhau không? có vuông góc với nhaukhông?
C.Củng cố –Dặn dò
- Nêu các bước vẽ vuông
- Gv nhận xét tiết dạy chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- 1HS trả lời
- HS lắng nghe , ghi bài
- 3 HS trả lời
- 1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào nháp
 A B
 D C
- 1HS đọc đề bài
- 1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở
- 2 HS trả lời
- 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở
- HS thực hiện y/c của GV
 Khoa học
Tiết 18 : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Mục tiêu: 
1.Kiến thức
Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Các chất dinh dưỡng có trong thưc ăn và vai trò của chúng .
Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
Dinh dưỡng hợp lí .
Phòng tránh đuối nước . 
2.Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng trình bày các nội dung ôn tập về con người và sức khoẻ.
3. Thái độ.
 - Có ý thức tìm hiểu những kiến thức liên quan đến con người và sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- Gọi 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
- Y/C 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá
- Thu phiếu và nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, YC giờ học – ghi bảng
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ
- YC các nhóm thảo luận và trình bày
+ 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
1) Quá trình trao đổi chất của con người
2) Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
3) Các bệnh thông thường
4) Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp
+ YC sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
+ Nhóm 1:
. Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
. Con người cần gì để sống?
+ Nhóm 2:
. Thức ăn , đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
+ Nhóm 3:
. Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
. Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4:
. Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
. Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
- Tổng hợp các ý kiến của HS
- Nhận xét
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn
- 1 HS nhắc lại
 - Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi vở
- Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày.
+ Nội dung 1:
+ Nội dung 2.
+ Nội dung 3
+ Nội dung 4
- Nhóm khác lắng nghe, nhận xét
+ Các nhóm tiến hành trao đổi, hỏi nhóm trình bày một số câu hỏi:
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kỹ thuật
Tiết 9 : KHÂU ĐỘT THƯA ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức
- Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
2.Kĩ năng.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . 
3. Thái độ. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm ra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- GV nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- Ghi bảng đầu bài
2.Hoạtđộng1
HS thực hành khâu đột thưa
- Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước:
+ B1: Vạch dấu đường khâu 
+ B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa đã nêu ở hoạt động 2.
- GV nêu thời gian, yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho HS còn lúng túng. 
3.Hoạtđộng2
Đánh giá kếtt quả hoạt động của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS
C. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học .
- Bài sau: Khâu đột mau.
- Tổ trưởng báo cáo
- HS ghi vở.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 2 HS lên thực hiện thao tác khâu đột thưa
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
- Các tổ trưởng cùng GV đánh giá sản phẩm của các bạn trong tổ.
- HS nghe, rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 9 nam 20122012.doc