Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 (chuẩn)

TUẦN 13

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I/ Yêu cầu cần đạt :

 - Đọc dúng tên riêng nước ngoài: Xi – ôn – cốp – xki

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

 - Ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản:

- Thể hiện sự tư tin.

- Xác định giá trị.

III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Làm việc theo nhóm.

- đóng vai.

IV/ Phương tiện dạy học:

- Tranh minh họa cho tiết học .

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc và một số từ ngữ.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Đọc dúng tên riêng nước ngoài: Xi – ôn – cốp – xki
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
 - Ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Thể hiện sự tư tin.
- Xác định giá trị. 
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh họa cho tiết học .
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc và một số từ ngữ.
V/Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới 
a.Khám phá (GTB): ghi tựa .
b.Kết nối:
b.1. luyện đọc 
- Gọi 1 HS chia đoạn
-Hướng dẫn cách đọc, tổ chức đọc nhóm kết hợp rút từ luyện đọc và từ giải nghĩa.
- Đọc mẫu 
b.2. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Đọc và trả lời câu hỏi
- Xi – ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
+ Đoạn 1 nói gì?
Đoạn 2, 3: Gọi 1 hs đọc trước lớp
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp Xi – ôn- cốp- xki thành công là gì?
+ Đoạn 2,3 nói gì?
- Hãy đặt tên khác cho truyện?
- Rút ý nghĩa.
c.Luyện đọc diễn cảm:
- HD cách đọc từng đoạn 
4/ Aùp dụng - Củng cố:
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
Nhắc lại 
- HS khá đọc 
- Chia đoạn: 
Đ1: Đầu – bay được
Đ2: Tiếp . Kiệm thôi.
Đ3: Tiếp . Vì sao
Đ4: Còn lại
- Đọc nối tiếp đoạn cá nhân, nhóm
- Nhận xét giọng đọc của bạn
- HS nghe
- Được bay lên bầu trời xanh.
+ Ý 1: Ước mơ của Xi – ôn – cốp.
Đọc đoạn 2,3.
- Tìm đọc không biết bao nhiêu là sách , ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Ông sống rất kham khổ, chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu hay kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông chỉ kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao, từ chiếc pháo thăng thiên.
- Ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao và quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
+ Quyết tâm thực hiện ước mơ của Xi – ôn.
- Ước mơ của Xi – ôn –cốp- xki / Người chinh phục các vì sao/ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ /Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- Muốn thành công phải kiên trì, chịu khó, quyết tâm.
- Hs đọc nối tiếp.
Toán /Tr70
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Aùp dụng nhân nhẩm với 11 để giải các bài toán có liên quan.
- Làm BT 1,3. Làm đúng các bài tập .
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa 
b.Ví du: 27 x11 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- Nhận xét về tích riêng của 2 phép nhân trên.
- Hãy nêu rõ cách cộng 2 tích riêng 
* Khi cộng 2 tích riêng của phép nhân 27 x11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27 (2+7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27.
* Cách nhẩm:
2+ 7 = 9 viết 9 vào giữa 2 chữ số của 27 được: 297
Vậy 27 x 11 = 297 
VD2: 41 x 11 = ?
Hướng dẫn tương tự như VD1.
VD3: 75 x11 =?
c. Luyện tập
Bài 1: Nêu miệng
 - Hướng dẫn làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Tóm tắt 
K4: 1 hàng : 11cm
17 hàng  cm?
K5: 1 hàng: 11 cm 
15 hàng ? Cm 
- Thu chấm
- Nhận xét, chốt lại kết quả
4/ Củng cố- Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Nhắc lại.
 27
 x 11
 27
 27
 297
- Bằng nhau. 
- HS nêu
41 x 11 = 45
75 x 11 = 825 
- Đọc y/c làm bài
34 x11 = 374 
11 x 95 = 1045 
82 x 11 = 902
- Đọc y/c, làm vở.
Số HS khối 4: 17 x 11 = 187 (hs) 
Số HS khối 5: 15 x11 = 165 (hs) 
Cả 2 khối: 187 + 165 = 352 (hs) 
 ĐS: 352 Học sinh
Đạo đức
$6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2)
( Soạn chung ở tiết 1)
.
Tập đọc
VĂN HAY CHỮ TỐT
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Ý nghĩa: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Xác định giá trị. (Nhận biết được sự kiên trì )
- Tự nhận thức bản thân (Biết đánh giá đúng ưu điểm .
- Kiên định ( có quyết tâm thực hiện mục tiêu đã chọn.) 
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Chia sẻ trải nghiệm. 
IV/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh họa cho tiết học .
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc và một số từ ngữ.
V/Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV 
Hoạt độïng của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới 
a.Khám phá : (GTB ) ghi tựa.
b. Kết nối:
 b.1. luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- HD cách đọc 
- Tổ chức đọc nối tiếp kết hợp rút từ luyện đọc, từ chú giải, cho đọc nhóm.
- Đọc mẫu lần 1
B.2. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Đọc và trả lời câu hỏi
- Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
+ Đoạn 1 nói gì?
+ Đoạn2: Đọc và trả lời câu hỏi
- Sự việc gì đã xảy ra làm Cao Bá Quát ân hận?
+ Đoạn 2 nói gì?
Đoạn 3: Gọi 1HS đọc 
- Bá Quát quyết chí rèn chữ viết nhu thế nào?
- Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người ntn?
+ Ý 3 nói gì?
c. Thực hành đọc :
- Tìm giọng đọc hay, giới thiệu đoạn luyện dọc diễn cảm.
- Rút ý nghĩa
4. Aùp dụng - Củng cố:
-Liên hệ bản thân.(GD)
Nhắc lại 
- Hs khá đọc cả bài
- Chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn cá nhân, nhóm
Đ1: Từ đầu  sẵn lòng
Đ2: Tiếp . đẹp
Đ3: Còn lại.
- HS nghe
- Vì viết xấu dù bài văn viết hay.
- Viết hộ lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.
+ Ý 1: CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết và rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.
Đọc đoạn 2
- Lá đơn chữ quá xấu, quan đọc kg được nên thét lên, lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ kg giải được nổi oan.
+ Ý 2: CBQ ân hận vì chữ xấu.
Đọc đoạn 3
- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà, mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời.
- Kiên trì, nhẫn nại khi làm việc.
+ Ý 3: sự kiên trì kết hợp với năng khiếu văn hay CBQ đã thành công.
- 3 hs đọc nối tiếp + tìm giọng đọc hay.
- Nêu 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ BT1, đặt câu BT2 , viết đoạn văn ngắn BT3 có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Thể hiện sự tự ttin 
- Giao tiếp. 
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Chia sẻthông tin. 
IV/ Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần làm .
V/Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới 
a.Khám phá (GTB): ghi tựa.
b. Kết nối : 
b.1.Làm bt.
Bài 1: Cặp đôi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Nhận xét
Bài 2: Đặt câu 
Nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 3: Làm vở
- Hướng dẫn viết đoạn văn
- Chấm, nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc y/c nội dung, thảo luận nhóm.
- HS Trình bày 
a. Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiến nghị, kiên quyết, vững tâm.
b. khó khăn, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, chông gai.
- Đọc y/c, làm miệng.
- Hs đặt câu theo yêu cầu
- Đọc yêu cầu tự làm vở.
- Đọc bài viết
Toán / Tr 72
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số .
- Tính được giá trị của biểu thức 
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Bài tập cần làm 1,3
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định
2/ KTBC:
 3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
 b. VD: 164 x 123 
- Yêu cầu áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- HD đặt tính.
 164 
 x 123 
 492 
 328 
 164 
 20172
c. Luyện tập 
Bài 1:Bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Làm vở
- Chấm bài, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò;
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại 
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x3
= 16400 + 3280 + 492 
= 20172 
- Nhắc lại cách tính
- Đọc y/c, làm bảng con.
a. 79608 
b. 145375
c. 665412 
- Đọc y/c, làm nháp
+ 34060
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 (m2)
 ĐS: 15625 m2
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
( Khơng dạy nội dung bài này ).
*Phụ đạo học sinh yếu (tốn )
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của thầy 
- HS khá, giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định
2/ KTBC: Trả bài cho hs .
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. Nhận xét chung:
- Ghi đề 
- Nhận xét chung bài HS làm
*Ưu điểm: 
- Hiểu đề,yêu cầu của đề bài thế nào?
- Dùng đại từ nhân xưng có nhất quán không?
- Diễn đạt câu ý như thế nào?
- Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần
 - Thể hiện sự sáng tạo
- Chính tả, hình thức trình bày
- Nêu tên những H ...  nhớ
c. Luyện tập thực hành :
Bài 1: làm vở
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Bài: Thưa chuyện với me
ï
- Bài : Hai bàn tay
Bài 2: Cặp đôi
- Gọi HS làm mẫu
- Gọi HS thực hành dưới lớp
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
Bài 3: làm vở
- GV hướng dẫn HS đặt câu
- Chấm 5 bài
4. Aùp dụng - Củng cốø:
Nhắc lại tựa
Đọc y/c + nội dung, trả lời câu hỏi
- Vì sao quả bóng kg có cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà vẫn mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Đọc y/c + TLCH
- HS trả lời
- 1 HS trả lời
- 3HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu
- Con vừa bảo gì?_ của mẹ_ hỏi Cương_ gì
 Ai xui con thế? _ của mẹ_ hỏi Cương_ thế
- Anh có yêu nước không?_ của BH_ hỏi bác Lê_ cókhông
- Đọc yêu cầu, VD
- HS theo dõi
- 1HS hỏi, 1HS trả lời
Đọc yêu cầu
- Tự đặt câu hỏi vào vở
VD: Vì sao mình không làm được BT này.
	 Chính tả (Nghe- viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Nghe viết chính xác, Biết cách trình bày một đoạn văn sạch, đẹp đoạn “từ nhỏ xi – ôn - cốp – xki  hàng trăm lần”.Không mắc quá 5 lỗi .
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
- Trình bày bài sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
b. HD viết chính tả.
- Đoạn văn viết về ai?
- Gọi HS nêu từ khó viết 
- Tổ chức cho HS viết bảng con từ khó
- Đọc lại chữ khó, hướng dẫn HS cách trình bày bài chính tả.
- Gv đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS dò bài
- Chấm, chữa bài 
- Đọc bài kết hợp gạch chân chữ khó viết 
c. Luyện tập:
Bài 2: Làm miệng
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: b - Làm vở
Hướng dẫn HS làm bài
Chấm , sửa sai
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại 
- 1HS đọc đoạn viết 
- Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp – xki.
- Nêu Xi – ôn - cốp – xki...
- Viết bảng con.
- HS nghe
- Viết bài
- Dò bài 
- Sửa lỗi
- Đọc y/c nội dung, làm bài
Trình bày: long lẻo, long lanh, lung linh, lơ lửng, lọ liễu.
- Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, nõn nà, non nớt
- Nghiêm – minh – kiên – nghiêm – nghiệm- nghiên – nghiệm – điện – nghiệm. 
Toán / Tr74
LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
 - HS làm bài tốt 1,3,5a.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định
2/ KTBC: 
KT bài 1, 3 (tiết 63).
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. Luyện tập:
Bài 1: làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét
Bài 3: Cặp đôi
- Cho HS nhắc lại cách tính
- Tổ chức cho HS trình bày
- Bài 5a.
4. Củng cố, dặn dò
 - Làm bài 5 vào vở
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm.
Nhắc lại 
- Đọc y/c, làm bảng con.
 a. 69000 b. 5688 c. 139438
- Đọc y/c, làm phiếu 
a. = 4260 
b. = 3650 
c. = 1800 
- Làm bài 5 vào vở
Kĩ thuật
THÊU MÓC XÍCH (T1)
I/ .Yêu cầu cần đạt :
-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
-Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm 
-HS hứng thú học thêu, với HS khá, giỏi: Thêu được các mũi thêu móc xích. các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích đường thêu ít bị dúm. Có thể tạo thành sản phẩm
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/Ổn định 
2/ Bài cũ : 
3/ Bài mới:
a. GTB: ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu móc xích. 
- Nêu nhận xét về đường thêu móc xích.
- Theo em, thêu móc xích là cách thêu như thế nào?
- GV giới thiệu vài sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu móc xích 
 -GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế. 
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật 
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích. 
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu
- GV thao tác trên vải
- GV Hd thao tác bắt đầu thêu mũi thứ 1, thứ 2 
- Dựa vào H3 hãy nêu cách thêu mũi 3, 4
- Quan sát hình 4 (SGK ) để nêu cách kết thúc đường thêu móc xích 
-Hướng dẫn HS thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. 
- GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại 
- Quan sát H1 SGK 
+ Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích 
+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. 
- Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
-HS phát biểu
- HS quan sát
+ Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thep chiều từ phải sang trái
- HS quan sát
- HS quan sát, phát biểu
- HS nêu
- HS quan sát
- HS đọc 
- HS tập thêu trên giấy ôli
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật,cốt truyện)Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. HD ôn tập.
Bài 1: Gọi Hs đọc ba đề trong SGK
- Hướng dẫn HS tìm đề nào thuộc văn kể chuyện
*KL 3 đề trên chỉ có 1 đề thuộc văn kể chuyện
Bài 2,3 : nhóm
- Gọi HS phát biểu đề tài mình chọn.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Treo bảng phụ gợi ý cho HS
- Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể
* Kể trước lớp 
- Nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại tựa
- Đọc y/c, thảo luận cặp đôi.
Đề 1: thuộc loại văn viết thư vì đề bài y/c viết thư thăm bạn.
Đề 2: Văn kể chuyện vì đây kể 1 chuỗi sự việc có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể.
Đề 3: Miêu tả vì đề y/c tả chiếc áo hay chiếc váy.
- Nên khi làm đề này phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. 
- Đọc yêu cầu
- Phát biểu 
- Nhóm đôi theo gợi ý.
Trao đổi nội dung, ý nghĩa. 
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét
	 Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
I/ Yêu cầu cần đạt :
 - Nêu được những nguyên nhân làm nước ở sông, ao hồ, kênh rạch, biển bị ô nhiễm do sử dụng phân hóa học ,thốc trừ sâu. Khói bụi và khí thải từ nhà máy; xe ô tô.
 - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị nhiễm đối với sức khoẻ con người. 
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 
- Kĩ năng trình bày thông tin.
- Kĩ năng bình luận và chia sẻ.
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Quan sát và thảo luận theo nhóm.
- Điều tra .
IV/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh họa cho tiết học .
-Bảng phụ để hs điền thông tin .
V/Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
3/ Bài mới :
a.Khám phá (GTB): ghi tựa.
b. Kết nối :
b. 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Mục tiêu: phân tích các nguyên nhân làm nước sông, ao bị ô nhiễm. Sưu tầm các nguyên nhân gây ra ô nhiễm nước ở địa phương.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 54, 55
+ Hình nào cho biết nước bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân làm nước nhiễm bẩn?
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn?
- Gọi HS trình bày trước lớp
Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS liên hệ nguyên nhân làm nguồn nước ô nhiễm ở địa phương.
- Gv kết luận
b. 2: Tác hại của sự ô nhiễm nước
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống con người, động thực vật?
- Để bảo vệ nguồn nước ta nên làm gì?
Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung .
- Nhắc lại tựa
- HS quan sát , tập đặt câu hỏi
- Hình cho biết nước bị nhiễm bẩn
nguyên nhân là do xả rác bừa bãi, sử dụng thuốc hoá học, khói bụi, khí thải...
- Hình 
- HS trình bày
- Liên hệ địa phương
- cả lớp
là môi trường tốt để các loại vi sinh vật như: rong, rêu, muỗi.. phát triểngây ra các bệnh dịch tả, lị
- Không xả rác ....
HS đọc 
Toán / Tr75
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích(cm2:dm2; m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- BT cần làm : 1 ;2 dòng 1 ; 3.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
KT bài 4, 5 (tiết 64)
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a.GTB: ghi tựa.
b. HD luyện tập.
Bài 1: nêu miệng
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét
Bài 3: làm vở câu a, b
- Chấm nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
2 hs làm 
Nhắc lại tựa
- Đọc y/c, làm miệng.
 10kg = 1 yến 100kg = 1tạ
 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
- Đọc y/c, bảng con.
Kết quả: = 62980 
 = 97375 
- Đọc y/c,làm nháp, nêu kết quả
a. = 390 
b. = 6040 
______________________
 Vĩnh Hịa Hưng Bắc, ngày 12 tháng 11 năm 2012
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GV THỰC HIỆN 
 (Đã kiểm tra) 
 Hồ Thị Hồng Tươi Nguyễn Trường Giang

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tieu hoc lop 4.doc