Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 năm 2013

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 năm 2013

Tập đọc: Tiết 47

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

 I.Mục đích yêu cầu :

 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

 - Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.(trả lời được các CH trong SGK).

II.Các KNS cơ bản được giáo dục:

-Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

-Tư duy sáng tạo.

-Đảm nhận trách nhiệm.

III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Trải nghiệm.

-Trình by ý kiến c nhn.

-Thảo luận nhĩm.c

IV. Phương tiện dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 13 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: Tiết 47
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
 I.Mục đích yêu cầu : 
 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
 - Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.(trả lời được các CH trong SGK).
II.Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
-Tư duy sáng tạo.
-Đảm nhận trách nhiệm.
III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng:
-Trải nghiệm.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Thảo luận nhĩm.
IV. Phương tiện dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
V.Tiến trình dạy học : 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. KTBC:
 - Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ” ?
 - Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ?
2. Bài mới:
 a). Khám phá:
 b). Kết nối:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc, chữ số, tên viết tắt:
 UNICEF (u-ni-xép)
 GV: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. 
 -Cho HS quan sát tranh trong SGK -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -GV có thể nhắc lại nghĩa của các từ.
 -Cho HS luyện đọc: GV đưa bản phụ đã viết câu cần luyện. Có thể chọn câu: 
 UNICEF Việt Nam và báo thiếu niên Tiền phong / vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề / “Em muốn sống an toàn”.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c). Tìm hiểu bài:
 * Đọc từ đầu đến khích lệ
 +Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
 * Đọc từ Chỉ cần điểm  giải ba.
 -Cho HS đọc thành tiếng.
 +Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
 +Những nhận thức nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
 d). Luyện đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc tiếp nối.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc từ Được phát động  Kiên Giang.
 -Cho HS thi.
 -GV nhận xét và khen nhựng HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin trên.
- 2 HS.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc bài (2 lần).
-HS đọc đồng thanh.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc câu khó.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
-Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
 -Chỉ qua tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
+Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
+Gia đình em được bảo vệ an toàn.
+Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
+Chở 3 người là không được.
-Phòng tranh trưng bày là “phòng tranh đẹp: màu sắc  bất ngờ”.
-Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
-Giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
-4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Đạo đức: Tiết 24
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
 I.Mục tiêu : 
 - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
 - Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giử gìn các công trình công cộng.
-Các cơng trình cơng cộng như: Cơng viên,vườn hoa,rừng cây,hồ chứa nước,đập ngăn nước,kênh đào,đường ống dẫn nước,đường ống dẫn dầu,Là các cơng trình cơng cộng cĩ liên quan trực tiếp đến mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng xác định giá trị văn hĩa tinh thần của những nơi cơng cộng.
-Kĩ năng thu nhập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
III.Phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
-Đĩng vai.
-Trị chơi phỏng vấn.
-Dự án.
IV. Phương tiện dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
 V. Tiến trình dạy học: 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) .
 -GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
 -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36)
 -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Ý kiến a là đúng
 +Ý kiến b, c là sai
* Kết luận chung :
 -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35.
4.Củng cố dặn dò:
 -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3.
-HS trình bày ý kiến của mình.
-HS giải thích.
-HS đọc.
-HS cả lớp.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán: Tiết 116
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : 
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
 - Làm bài 1, 3
II. Chuẩn bị: 
 III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS tự Làm bài.
 -GV yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3:
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc lại: Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn, tuy nhiên trong bài tập này chúng ta rút gọn để thực hiện phép cộng các phân số, vì thế trước khi rút gọn chúng ta nên thử nhẩm để chọn cách rút gọn có kết quả là hai phân số có cùng mẫu số.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT.
- Hs trình bày
-Yêu cầu rút gọn rồi tính.
- -1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp.
-Thực hiện phép cộng:
 + 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 + = (số đội viên chi đội)
Đáp số: số đội viên 
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả (Nghe – Viết): Tiết 24
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN 
I.Mục tiêu :
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
 - Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
 -HS khá,giỏi làm được BT3 (đốn chữ).
II. Chuẩn bị : 
 - 4 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT 3.
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS. GV đọc các từ ngữ viết sai ở tiết trước.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Nghe - viết:
 * Hướng dẫn chính tả.
 -GV đọc một lần bài chính tả và đọc chú giải, cho HS quan sát ảnh hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
 - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai 
 - Đoạn văn nói lên điều gì?
 - GV đọc cho HS viết chính tả.
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập:
 -GV chọn ý a hoặc b.
 a). Điền truyện hay chuyện vào ô trống.
 -Cho HS đọc yêu cầu của đoạn văn.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS thi làm bài. GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy đã chuẩn bị trước đoạn văn.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: chuyện – truyện – chuyện – truyện – chuyện – truyện.
 b). Đặt dấu hỏi, dấu ngã.
 +Cách tiến hành như ở câu a.
 -Lời giải đúng:
 +Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.
 +Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc.
 +Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ !
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2 câu đố.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 a). Là chữ nho
 +Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
 +Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
 b). Là chữ chi
 +Chi thêm dấu huyền thành chì
 +Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
 +Chi thêm dấu nặng thành chị
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa luyện tập và HTL các câu đố.
 - Chuẩn bị bài sau.
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
- Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực d ... än xét và cho điểm HS. 
Bài 2:( a,b,c)
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV viết lên bảng 2 – và hỏi: Hãy nêu cách thực hiện phép trừ trên.
 -GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó hướng dẫn cách làm theo yêu cầu của bài như sau:
 +Hãy viết 2 thành phân số có mẫu số là 
 +Hãy thực hiện phép trừ 2 – .
-GV yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 4.Củng cố dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp cùng làm bài.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép trừ. Có thể trình bày bài như sau:
-Một số HS nêu ý kiến trước lớp.
+ 2 = (Vì 8 : 4 = 2)
+HS thực hiện:
2 – = - = 
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra lại bài làm của bạn và của mình.
-Rút gọn phân số rồi tính.
-HS lắng nghe. 
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Khoa học: Tiết 48
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)
 I.Mục tiêu:
 -Nêu được vai trò của ánh sáng :
 + Đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
 + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
II. Chuẩn bị : 
 -Các hình minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
 -Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
-Cho HS hoạt động nhóm 
 +Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
+Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất quang trọng đối với sự sống của con người.
-GV nhận xét 
 +Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh nắng Mặt Trời ?
+Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ?
* Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
 +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm 
gì ?
 +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm. Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày ?
 +Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các loài động vật đó ?
+Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng ?
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố dặn dò.
 +Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
 + Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
 - Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
 -GV nhận xét tiết học.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-Nhắc lại bài.
- Hoạt động nhóm.Đại diện báo cáo.
+Aùnh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh của cuộc sống
+Aùnh sáng còn giúp cho con người khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể
-Lắng nghe.
+Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy được mọi vật, không tìm được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn công con người, bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có thể chết.
+Aùnh sáng tác động đến mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
+ Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó,  Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi nơi khác để tránh rét, tránh nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù.
+Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,
+Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó sói, mèo, chuột,
+Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối.
+Trong chăn nuơi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
-Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kĩ thuật: Tiết 24
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết1 )
I.Mục tiêu : 
 -Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
 -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Chuẩn bị : 
 -Vật liệu và dụng cụ:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
 * Tưới nước cho cây:
 -GV hỏi: 
 +Tại sao phải tưới nước cho cây?
 +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
 -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
 -GV làm mẫu cách tưới nước.
 * Tỉa cây:
 -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
 -Hỏi: 
 +Thế nào là tỉa cây?
 +Tỉa cây nhằm mục đích gì?
-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
 * Làm cỏ:
 +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
 +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
 -GV kết luận
 -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
 -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm 
 * Vun xới đất cho rau, hoa:
 -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
 -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
 -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ ba
-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây 
-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
- HS trả lời 
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN 120
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU :
 -Thực hiện được cộng, trừ hai phân số,cộng(trừ)một số tự nhiên với(cho) một phân số,cộng(trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. CHUẨN BỊ : 
III. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 120.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 * Muốn thực hiện phép cộng, hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 -Lưu ý: Yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính; Khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính.
 Bài 3
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 * Trong phần a, em làm thế nào để tìm được x ? Vì sao lại làm như vậy ? 
 -GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
 -GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét bài bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Tìm x.
-HS đọc lại đề bài phần a và trả lời: Thực hiện phép trừ - . Vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + = nên khi tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b). HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ.
c). HS nêu cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an moi nhat.doc