Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 22 - Trường TH Thị Trấn

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 22 - Trường TH Thị Trấn

Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III. Các hoạt động dạy-học:

A. Kiểm tra: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH:

1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?

2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 32’

 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc.

- Yêu cầu HS xem tranh minh họa giới thiệu chủ điểm

- Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì?

- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng .

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 22 - Trường TH Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 04 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH:
1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 32’
 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc.
- Yêu cầu HS xem tranh minh họa giới thiệu chủ điểm 
- Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng .
2. HD luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
+ Đoạn 1 từ đầu đến kì lạ
+ Đoạn 2 tiếp .đến tháng năm ta
+ Đoạn 3 phần còn lại
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
 3. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài.
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
. GV đọc mẫu.
. Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3.
. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Hãy nêu nội dung bài ?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, 
truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU HOA ( tiết 1)
I.Mục tiêu	
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trống cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp.
1.Kiểm tra bài cũ 5’
 KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài
2. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu qui trình kĩ thuật trồng cây con.
Yêu cầu HS đọc SGK 
Yêu cầu HS nêu qui trình kĩ thuật trồng cây con?
Hỏi: 
Tại sao cần chọn giống cây con khoẻ, không cong queo, gãy yếu và không bị sâu bệnh?
Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung (SGK trang 75)
GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK . nêu lại các bước trồng cây con?
GV nhận xét - giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con (SGK -76)
3 Củng cố- dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng quy đồng mẫu số. 
b/ ;	 ;	 
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới. 
 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
 2. Luyện tập:
Bài 1: 
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên vở.
Giáo viên cho học sinh nhận xét chữa bài. 
Bài 2: 
 - Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm thế nào? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp.
Bài 3a,b,c:
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
 - Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. 
 - Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào?
- Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
Khoa học 
 	ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,).
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ 5 chai hoặc cốc giống nhau. Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
 II. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 
- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Lấy ví dụ. 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không có âm thanh?
- Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
 2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. 
- Gọi HS trình bày, yêu cầu các HS khác bổ sung.
Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,...
 3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.
- Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? 
- HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, không thích. 
Kết luận: Mỗi người có một sở thích khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp.
 4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? 
- Bật cho HS nghe một số bài hát mà các em thích. 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? 
- Hiện nay có những cách ghi âm thanh nào? 
- Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà khoa học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa, giờ nghỉ.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
 Thứ ba, ngày 05tháng 02 năm 2013
Toán
 	SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2a,b (3 ý đầu).
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Sử dụng hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 5’
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập tiết trước.
 a) b) 	c) 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 32’
 1. Giới thiệu bài: Muốn biết hai phân số lớn, bé hay bằng nhau em phải làm gì? Bài hôm nay, sẽ giúp các em biết cách “ So sánh hai phân số cùng mẫu số” để giải đáp câu hỏi trên. 
 2. HD HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Giới thiệu hình vẽ.
- Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu?
- Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng.
- Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AD? 
- Phân số như thế nào so với phân số ? 
- Phân số như thế nào so với phân số .
- Các em quan sát có nhận xét gì về mẫu số, tử số? 
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? (nếu tử số bằng nhau thì sao? )
3. Thực hành: 
Bài 1:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm vào vở.
Bài 2a, b (3 ý đầu): 
a. Nhận xét 
- HD HS thực hiện: so sánh à 1... đưa đến 
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 
- HDHS thực hiện: so sánh và 1...đưa đến 
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 
b (3 ý đầu). Cho HS làm bài 2b và nêu kết quả miệng. 
- GV cho HS làm vào nháp.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
Chính tả 
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 
- Đọc cho HS viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. 
 - Nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 
 2. HD HS nghe-viết
- GV đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta).
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. 
- HD HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng lớp, vở nháp: lác đác, nhụy, vảy cá, cuống hoa. 
- Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn. 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc soát lỗi.
- Chấm chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá. 
 3. HD làm bài tập chính tả
Bài 3: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp).
- Gọi HS thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
Lịch sử
 	TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ 
I. Mục tiêu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,.
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình 1/49, hình 2/50.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 5’
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:.
1. Những sự việc nào thể hiện quyền tối ... ần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm).
Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn 
	LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả 
của tác giả ở mỗi đoạn văn) 
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 5’
- Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi HS nhìn phiếu đọc. 
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b. Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) 
Bài tập 2: 
- Các em hãy đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. 
- Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết.
- Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết hay. 
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 21
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 b) Đạo đức: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 c) Học tập
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 d) Các hoạt động khác: ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chiều thứ 6 ngày 08 tháng 02 năm 2013
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
-KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người; Ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra: 5’
- Gọi HS lển bảng trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là lịch sự với mọi người?
2. Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự
- Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 32’
 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 2. Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
 3. Đóng vai (BT4 SGK).
- Dán lên bảng 2 tình huống, gọi HS đọc
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, tình huống 2).
- Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
 - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? 
- Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 
2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua.
- Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
 - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì?
- Các em rút ra điều gì ở tình huống này? 
Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp.
 C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Câu ca dao này khuyên ta điều gì? 
- Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.	
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU”
I. Mục tiêu
-Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy 
nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. 
Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi
II. Chuẩn bị:
1- GV: Địa điểm: sân trường sạch sẽ. Phương tiện: dây để nhảy.
2- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Hoạt động dạy và học
1. Phần mở đầu: 
- GV phổ biến nội dung bài học. 
- Tập bài tập thể dục phát triển chung. 
- Trò chơi: Kết bạn. 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. 
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB
- Kiểm tra nhảy dây theo kiểu chụm hai chân. 
b. Trò chơi vận động: 
- Trò chơi: Đi qua cầu.
- Chia số HS trong lớp thành những đội đều nhau, GV nhắc lại quy tắc chơi để HS nắm vững cách chơi, sau đó chơi chính thức, đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng. 
3. Phần kết thúc: 
- GV nhận xét phần kiểm tra và biểu dương những em đạt thành tích tốt, nhắc nhở những em cần phải tiếp tục tập luyện thêm. 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện viết
LUYỆN VIẾT BÀI 22
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết Sầu riêng.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
- GV đọc mẫu một lượt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại.
- GV đọc cho HS viết. (Chú ý sữa tư thế ngồi viết cho học sinh)
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
IV Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét 
	- Về nhà xem lại bài.
Duyệt của tổ trưởng tuần 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 22 day du cac mon 20122013.doc