Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 23 - Trần Thị Phương Lan

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 23 - Trần Thị Phương Lan

Tập đọc

Tiết : 4 HOA HỌC TRÒ

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

 - GD HS yêu thích môn học

II/ Đồ dùng dạy-học:

 GV : - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. Ảnh về cây phượng

 HS : SGK , Vở

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 23 - Trần Thị Phương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 GV : Trần Thị Phương Lan 	
	Tập đọc 
Tiết : 4 HOA HỌC TRÒ 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
 - GD HS yêu thích môn học 
II/ Đồ dùng dạy-học:
 GV : - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. Ảnh về cây phượng 
 HS : SGK , Vở 
III/ Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2.KTBC: Chợ Tết : 4’
 Gọi hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và TLCH:
1) Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
2) Nêu nội dung bài Chợ Tết
- Nhận xét, cho điểm 
3. Dạy-học bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 1’
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài :15’
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: phượng, phần từ, vô tâm, tin thắm. 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Khi đọc, các em cố gắng đọc đúng câu hỏi trong bài thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? 
- Y/c hs luyện đọc nhóm 3
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Tại sao tác giả gọi hoa phương là "hoa học trò?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phương đổi như thế nào theo thời gian?
- Em cảm nhận thế nào khi đọc bài Hoa học trò? 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
+ Gv đọc mẫu
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
4.Củng cố, dặn dò: 2’
- Bài Hoa học trò nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung (mục I) 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, 
- Chuẩn bị bài sau . 
- 2 hs đọc thuộc lòng và trả lời
1) Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên - núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa. 
2) Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa
- Nhẹ nhàng, suy tư 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Luyện trong nhóm 3
- 1 hs đọc cả bài
- lắng nghe 
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng , màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
. Hoa phượng có vẻ đẹp đọc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.
. Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
. Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. 
- 3 hs đọc to trước lớp
- Nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp của hoa, sự thay đổi bất ngờ của hoa theo thời gian: cả một loạt, cả một vùng, cảmột góc trời, xanh um, mát rượi, ngon lành...
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc nhóm cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Lắng nghe, thực hiện 
Trường tiểu học CK
Tuần : 23 
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 
	Tiết : 1	Chào cờ 
	Tiết : 2	Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
Biết so sánh hai phân số.
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
Bài tập cần làm: B 1, B 2, B 3* dnh cho HS kh, giỏi.
II.Đồ dùng dạy học 
 GV : Bảng phụ 
 HS : SGK , Vở 	
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Ổn định tổ chức : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 4’
So sánh PS : 5/9 và 14/28
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm các bài toán luyện tập về so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của phân số.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
- Cách so sánh hai phân số cùng tử.
- Cách so sánh phân số với 1
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu. 
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B ( ở đầu rang 123)
Bài 2: Y/c hs thực hiện vào B ( ở đầu rang 123)
Bài 1: ( ở cuối trang 123) Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài rồi giải thích cách làm. 
*Bài 3: ( ở đầu rang 123) Gọi hs đọc y/c
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? 
- Yc hs tự làm bài, sau đó gọi hs lên bảng thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
HS lên bảng làm 
+ Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu, ta so sánh hai tử số:
. phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
. Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. 
. Tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
+ Muốn so sánh hai phân số cùng tử, ta so sánh hai mẫu số:
. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. 
. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. 
+ Phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1, tử bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1, tử bằng mẫu thì phân số bằng 1 
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta thực hiện qui đồng mẫu số rồi so sánh tử số của hai phân số mới.
 ; ; 1<
a) b) 
- 1 HS đọc.
a) Ta điền vào 75 các số 2, 4, 6, 8 thì đều được số chia hết cho 2 những không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. 
c) 75 6 chia hết cho 9 
 Số 756 có tận cùng bên phải là 6 nên số đó chia hết cho 2; số vừa tìm được có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
- 1 hs đọc y/c
- Ta phải so sánh các phân số
a) vì 5 < 7 < 11 nên 
b) Rút gọn các phân số ta có:
 Vì nên 
BUỔI CHIỀU 
 Tiết : 1 Kĩ thuật 
 TRỒNG CÂY RAU, HOA ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 GV : Cây con rau, hoa để trồng. Túi bầu có chứa đất .
 HS : SGK 
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Ổn định tổ chức : 1’
2. KTBC: Trồng cây rau, hoa : 4’
1) Tại sao phải chọn cây khỏe, không bị sâu, bệnh hại, đứt rễ, gầy yếu để đem trồng? 
2) Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? 
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 32’
a/ Giới thiệu bài : 1’
b/ Các hoạt động : 31’
Hoạt động1: HS thực hành trồng cây con
- Gọi hs nhắc lại các bước thực hiện qui trình kĩ thuật trồng cây con.
- HD lại những điểm cần lưu ý: Khi đặt cây vào bầu đất, các em nhớ ấn chặt đất quanh gốc cây. Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên không làm vỡ bầu, xong rồi nhớ tưới lên một ít nước. Các em nhớ tránh đổ nước nhiều, mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs
- Y/c hs ra sân thực hành trồng cây rau, hoa trong bầu đất. 
- Khi thực hành xong, các em nhớ rửa tay sạch sẽ và ghi tên của mình đính trên bầu đất. 
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
 - Y/c các nhóm để sản phẩm theo nhóm
- Y/c hs nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí:
. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vật liệu trồng cây con.
. Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên 
. Hoàn thành đúng thời gian qui định 
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Tại sao phải ấn chặt đất và tuới nhẹ nước quanh gốc cây?
- Áp dụng kiến thức đã biết về trồng cây rau, hoa vào cuộc sống
- Đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học: Trồng rau, hoa trong chậu
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng trả lời
1) Vì nếu trồng cây con đứt rễ cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn .
2) Ấn chặt đất và tưới nước sau khi trồng nhằm giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo. 
. Xác định vị trí trồng
. Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định
. Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
. Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Ra sân thực hành 
- Trình bày sản phẩm 
- Nhận xét 
Giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo 
HS trả lời 
HS lắng nghe và thực hiện 
	Tiết : 4	Khoa học 
 ÁNH SÁNG 
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
 + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,
 + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,.
 - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
 - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 GV : BDDH
 HS : Chuẩn bị theo nhóm: Hộp thí nghiệm "Vai trò của ánh sáng" trong bộ ĐDDH, kèm theo đèn pin. Tấm kính (nhựa) trong, tấm kính (nhựa) mờ...Tấm bìa cứng có khe hở như hình 3 SGK/90, 1 tờ giấy trắng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. KTBC: 4’
1) Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
2) Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn. 
- Nhận xét, 
3. Dạy-học bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng
- Gọi các nhóm trình bày 
Kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện, khi có dòng điện chạy qua. Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do ánh sáng phản chiếu hoặc do ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng
Bước 1: Trò chơi dự đoán đường truyền củ ... ồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm, ... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng, ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
BUỔI CHIỀU 
 Tiết : 1 Lịch sử 
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ 
I/ Mục tiêu: 
 Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê):
 Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 
 GD HS yêu thích môn học .
II/ Đồ dùng học tập:
 GV : Phiếu học tập 
 HS : SGK , VBT 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
 2. KTBC: Trường học thời Hậu Lê: 4’
1) Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?
2) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- Nhận xét, 
3. Dạy-học bài mới: 32’
 a)Giới thiệu bài: 
- YC hs quan sát hình trang 51 SGK 
b)Các hoạt động : 
* Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê
- Cô có phiếu học tập, trong phiếu học tập, thầy đã điền sẵn một số dữ liệu, các em hãy hoạt động nhóm, đọc trong SGK tìm tiếp dữ liệu để hoàn thành bảng thống kê về Các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê. 
- Dựa vào bảng thống kê, các em hãy mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- Theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ các nhóm khó khăn. 
- Y/c hs dán phiếu và trình bày kết quả thảo luận. 
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? 
- Giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm:
+ Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán.
+ Chữ Nôm là chữ viết do người Việt sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán
- Trong giai đoạn này có những nhà thơ, nhà văn tiêu biểu nào? 
Kết luận: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê.
* Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê
- Trên phiếu học tập, thầy đã cung cấp phần nội dung, các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày 
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở thời Hậu Lê? 
- Dựa vào bảng thống kê, các em mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê? 
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? 
- Hãy lấy một số dẫn chứng để nêu rõ Nguyễn Trãi là nhà khoa học lớn dưới thời Hậu Lê? 
Kết luận: Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu của thời kì này.
- Gọi hs đọc phần bài học trong SGK/52 
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs đọc phần bài học trong SGK/52 
- Bài sau: Ôn tập 
HS hát 
HS trả lời 
- Tranh vẽ chân dung Nguyễn Trãi 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, chia nhóm thảo luận 
- Các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nhận xét 
- Các nhóm nối tiếp nhau mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm.
 Dưới thời Hậu Lê, có các tác giả với những tác phẩm tiêu biểu như: Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo, nội dung của tác phẩm này là phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. ...
- Các tác phẩm được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm 
- Lắng nghe 
- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe nhiệm vụ, chia nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
+ Đại Việt sử kí toàn thư - Tác giả Ngô Sĩ Liên
+ Lam Sơn thực lục, Dư địa chí - Nguyễn Trãi
+ Đại thành toàn pháp - Lương Thế Vinh. 
- Thời Hậu Lê, các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học- Khoa học thời Hậu Lê đạt được những thành tựu đáng kể. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên là bộ sách ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời hậu Lê. Nguyễn Trãi với tác phẩm Lam Sơn thực lục đã ghi lại diễn biết của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Trên lĩnh vực toán học, y học , Lương Thế Vinh đã soạn tác phẩm Đại thành toán pháp. 
- Vì 2 ông có những đóng góp rất lớn cho văn học và khoa học thời Hậu Lê.
- Ông đã viết hai tác phẩm Lam Sơn thực lục ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn , tác phẩm Dư địa chí xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
 Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 
 Tiết : 1 Toán 
 LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Rút gọn được phân số.
Thực hiện được phép cộng hai phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* dành cho HS khá giỏi	
II/ Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ 
 HS : SGK , Vở 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. KTBC :4’
 - Muốn cộng hai phân số khác mẫu (cùng mẫu) ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng thực hiện phép tính cộng hai phân số khác mẫu 
- Nhận xét
3. Dạy-học bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 
b) HD luyện tập:
Bài 1: Y/c hs làm vào B 
Bài 2: Gọi hs lên bảng thưc hiện, cả lớp làm vào vở.
Bài 3: Ghi bảng phép cộng , gọi hs lên bảng thực hiện 
- Yc hs nhận xét cách làm và kết quả. 
- Bạn nào có cách làm khác?
- Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn, tuy nhiên trong BT này, các em rút gọn để thực hiện pháp cộng các phân số, vì thế trước khi rút gọn các em nên nhẩm thử để chọn rút gọn có kết quả là hai phân số cùng mẫu 
- Y/c hs tự làm phần b,c 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn biết số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số đội viên chi đội tà làm sao? 
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
4. Củng cố, dặn dò; 2’
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu (khác mẫu) ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập 
 HS hát 
2 hs thực hiện
1) Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta qui đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. 
2) 
2) Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số 
Tính: 
- Lắng nghe 
a) 
- Lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả lờp làm vào vở .
a) b) 
- 1 hs lên thực hiện 
 , qui đồng mẫu số rồi cộng 2 phân số mới với nhau. 
- HS lên bảng thực hiện 
; 
- Lắng nghe 
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 
b) 
*c) ; 
Qui đồng ; 
Vậy: 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Thực hiện tính cộng. 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
 Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 
 số đội viên chi đội)
 Đáp số: số đội viên 
- 1 hs trả lời 
Tiết : 2	 Tập làm văn 
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
 GV : Tranh ảnh cây gạo ở bộ ĐDDH 
 HS : SGK , Vở 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. KTBC : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối : 4’
 Gọi hs lên bảng thực hiện BT2 và BT về nhà
 Nhận xét 
3. Dạy-học bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết cấu tạo cua một bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay, các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối. 
b) Tìm hiểu bài: 
Bài 1,2,3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây gạo (SGK/32), trao đổi với bạn bên cạnh tìm các đoạn trong bài văn nói trên và cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? 
- Gọi hs phát biểu 
Kết luận: Qua tìm hiểu bài Cây gạo, các em thấy trong bài văm miêu tả cây cối mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả theo từng mùa, từng thời kì phát triển,...Hết một đoạn văn thì thường xuống dòng.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
c) Luyện tập: 
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây trám đen, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. 
- Gọi hs phát biểu 
Bài 2: Gọi hs đọc Y/c
- Gợi ý: Trước hết, các em xác định xem mình sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về ích lợi mà cây đó mang đến cho con người. 
- GV sẽ đọc cho các en nghe 2 đoạn kết sau cho các em tham khảo.
Đoạn 1: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm gỏi. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng.
Đoạn 2: Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu. 
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc to đoạn văn mình viết trước lớp
- Chấm bài, y/c hs đổi bài, góp ý cho nhau.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ. 
- Về nhà viết tiếp đoạn văn (nếu chưa hoàn thành)
- Đọc trước tiết TLV tuần tới, 
 HS hát 
HS 1 đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. (BT2)
- HS 2 nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn Hoa mai vàng hoặc trái vải tiến vua.
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc BT1,2,3 
- Làm việc nhóm đôi 
- Lần lượt phát biểu. 
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu có chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo. 
. Đoạn 1: Thời kì ra hoa
. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa
. Đoạn 3: Thời kì ra quả. 
- Lắng nghe 
- vài hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Tự làm bài
- Lần lượt phát biểu
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
+ Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
+ Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
- 1 hs đọc Y/c
- Lắng nghe, suy nghĩ chọn cây mình sẽ viết
- lắng nghe
- Tự làm bài 
- Vài hs đọc 
- Nhận xét, góp ý cho bài của bạn
- Đổi vở , góp ý cho nhau. 
- 1 hs đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 23(5).doc