Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 25 - Trường Tiểu Học Cái Keo

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 25 - Trường Tiểu Học Cái Keo

1.Khởi động:

2.Bài cũ:

3.Bài mới:( 35 Phút )

 Giới thiệu:

Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.

- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.

- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?

- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?

- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?

Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.

- Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật và số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2

- GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)?

- GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:

 x = =

 

doc 44 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 25 - Trường Tiểu Học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013
Tiết 2	Môn: Toán
BÀI: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
TCT 121
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- BT2 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
1m
	 m 	
m
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới:( 35 Phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật và số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2
- GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)?
- GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
 x = = 
- GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Tính 
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 2:Rút gọn rồi tính 
- Yêu cầu HS thực hiện rút gọn rồi tính. 
- GV hưóng dẫn HS cách làm và mời học sinh lên giải. 
- GV nhận xét cho điểm. 
Bài tập 3: GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- GV nhận xét cho điểm.
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS nêu lại cách nhân phân số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
- HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS nêu.
- S = x (m2)
- HS theo dõi.
- Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3.
- HS phát biểu thành quy tắc.
-Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
b.
c.
d.
- HS nêu lại mẫu.
3HS làm bài.
- HS sửa
a.
b.
c.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải 
Diện tích hình chữ nhật là:
( m2 )
	Đáp số :m2
- 2HS nêu lại.
	Tiết 3	Môn: Lịch sử
BÀI: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
TCT 25
I.MỤC TIÊU:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII
- Câu 1 (bỏ) ND in nhỏ cục diện Nam -Bắc triều 1527... chấm dứt ( Giảm vùng khó khăn thêm vùng thuận lợi).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới: (35 Phút)
Giới thiệu: 
Sau 100 năm cai trị đất nước, Hậu Lê có nhiều công lao củng cố phát triển đất nước. Tuy nhiên sang thế kỉ XVI, Hậu Lê giai đoạn suy tàn, thế lực phong kiến họ Mạc,Trịnh, Nguyễn nổi dậy giành quyền lợi gây chiến tranh, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Hôm nay, các em tìm hiểu rõ hơn qua giai đoạn lịch sự này.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
* Suy sụp của triều Hậu Lê:
GV mô tả sự suy sụp của triều nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.
GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. 
GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ.
- GV kết luận: 
 Trước suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta, tìm hiểu sự ra đời của nhà Mạc.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm4 ( 5 phút )
Nhà Mạc ra đời và phân chia Nam- Bắc Triều:
- Mạc Đăng Dung là ai?
- Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc sử cũ gọi là gì ?
 - Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời như thế nào?
- Vì sao chiến tranh Nam-Bắc Triều?
- Chiến tranh Nam –Bắc Triều kéo dài bao nhiêu năm, kết quả như thế nào?
*GV kết luận: Sau khi chiến tranh kết thúc Nam Triều chiếm Thăng Long nhân dân bớt cực khổ.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi ( 3 phút )
* Chiến tranh Trịnh –Nguyễn:
Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh-Nguyễn ?
- Nêu kết quả chiến tranh Trịnh-Nguyễn ?
Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì? 
Học sinh đọc lại bài học.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều, Bắc triều và Trịnh –Nguyễn là phi nghĩa?
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
5.Dặn dò: (2 phút )
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm”.
Vua bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ.
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm lên báo cáo
HS nhận xét, bổ sung ý kiến
+ Mạc Đăng Dung là quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
+ Năm 1527 suy thoái nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung cầm đầu quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra nhà Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều.
+ Nam Triều là triều đình họ Lê, năm 1533 quan võ họ Lê là Nguyễn Kim dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập triều đình riêng ở Thanh Hóa.
+ Vì tranh giành quyền lực với nhau gây chiến tranh Nam-Bắc Triều.
+ Kéo dài 50 năm đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long chiến tranh mới kết thúc.
Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. 
Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh –Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
2 họ lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng ngoài sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm đất nước chia cắt hơn hai trăm năm.
Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. 
+ Bài học: SGK
- Nhằm tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến.
- Cuộc chiến làm đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ trăm bề.
Tiết 4	 Khoa học
BÀI : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
TCT 49
I.MỤC TIÊU:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,...
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. 
* Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt.
- Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
Ánh sáng cần cho sự sống 
Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật 
GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
Mục tiêu: HS nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
Bước 2:
GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, trong một số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho mắt (VD: đội mũ rộng vành, đeo kính râm,)
Khi trời nắng, GV có thể làm thí nghiệm dùng kính lúp hướng về phía ánh sáng mặt trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ mọi vật, vật sẽ bị nóng lên. 
Sau đó giải thích cho HS: mắt có một bộ phận tương tự như kính lúp, khi nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, ánh sáng tập trung tại đáy mắt có thể làm tổn thương mắt. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết:
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99
Bước 2:
Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải? GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận.
Bước 3:
Cho HS làm việc các nhân theo phiếu
Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
Thỉnh thoảng
Thường xuyên
Không bao giờ 
(Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi :
(Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
Kết luận của GV:
Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải 
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )	
* HS biết sử dụng ánh sáng để bảo vệ đôi mắt.
- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ. 
- 3 HS trả lời:
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 89, 99 để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình cung cấp trong SGK để tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. 
- 2HS nêu lại.
 HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của mình.
HS thảo luận chung.
Có thể cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn hoặc nến để chiếu sáng).
HS làm trên phiếu.
HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- 2-4HS nhắc lại.
	Tiết 5 Môn: Đạo đức
BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
TCT 25
 I. Mục tiêu: 
- Ôn tập củng cố kiến thức đã học thông qua các bài đã học như: Kính trọng biết ơn người lao động. Giữ gìn các công trình công cộng. 
- Thực hành kĩ năng xử lí tì ...  tập 3: Tính 
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
- GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hướng dẫn học sinh lên bảng giải. 
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
- GV nhận xét cho điểm. 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS nêu lại quy tắc phép chia phân số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
- 2HS nhắc lại. 
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Là 
- HS thử lại bằng phép nhân.
- HS làm nháp.
- 1 HS đọc lại yêu cầu.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa.
a.
b.
c.
- HS lên bảng thực hiện 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải 
Chiều dài hình chữ nhật là:
Đáp số: 
- 2HS nêu lại.
Tiết 4	Môn: Tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
TCT 50
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được 2 cách mỡ bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mỡ bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
*GDMT: Tập viết mở bài ( Gián tiếp: Thông qua các bài tập cụ thể GVHDHS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Luyện tập tóm tắt tin tức
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài 
Các em đã làm quen với 2 cách mở bài 
trực tiếp và gián tiếp trong một bài văn. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối.
Hoạt động1: Nhận diện 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV kết luận: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Hoạt động 2: Vận dụng viết 2 kiểu mở bài
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
GV nhắc HS:
+ Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý.
+ Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài.
GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay.
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào.
GV dán tranh, ảnh một số cây.
GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3.
GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm những đoạn viết tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
- 2 HS làm lại BT3.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài.
- HS phát biểu ý kiến.
a. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây 
hoa cần tả là cây hoa hồng nhung.
b. Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
- Cả lớp nhận xét.
VD: 
a. Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặng trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường.
b. Trước cửa nhà em có một khoảng sân nhỏ. Mỗi lần ba em đi công tác đều mang một cây ở nơi đó về trồng làm kỉ niệm. Đẹp nhất là cây hoa mai được ba mang về từ thành Phố Hồ Chí Minh về vào dịp tết năm ngoái.
c. Làng quê em thật thanh bình và yên tĩnh với cánh đồng lúa rộng mênh mông, hàng phi lao rì rào trong gió. Hàng ngày lũ trẻ chúng em thường hẹn nhau ở gốc cây dừa đầu xóm để đi học. Chẳng biết ai đã trồng cây này, trồng từ bao giờ, chỉ biết rằng nó rất thân thuộc với mỗi người dân làng em.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đem tranh ảnh và nêu nhanh những gì mình đã quan sát về cái cây mình chọn. 
- HS quan sát.
- HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
*VD: 
+ Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Đây là món quà mà thầy hiệu trưởng cũ trồng tặng trường. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em.
+ Em thích nhất cây đa đầu làng. Chẳng biết cây có từ bao giờ. Ông em bảo khi ông còn bé đã thấy cây đứng đó rồi. Cây đa rất cổ kính.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
- Cả lớp nhận xét.
GDMT: Thông qua các bài học cụ thể GV HD HS quan sát tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi,yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiện 
Tiết 5 Môn: Kể chuyện
BÀI: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
TCT 25
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
- Truyện Những chú bé không chết kể về các chiến sĩ du kích nhỏ tuổi tham gia cuộc chiến tranh vệ quốc chống bọn xâm lược phát xít Đức. Vì sao những chú bé trong câu chuyện này được gọi là những chú bé không chết, nghe câu chuyện này, các em sẽ biết. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK trước khi nghe kể. 
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
Bước 1: GV kể lần 1
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
- Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật (lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. 
Bước 2: GV kể lần 2
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong bài KC.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập vai giỏi nhất. 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 2 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).
- 2HS kể. 
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. 
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời câu hỏi 3: 
Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
- HS phát biểu tự do.
Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./ Những thiếu niên bất tử./ 
- Cả lớp nhận xét. 
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất. 
Tiết 
SINH HOẠT TUẦN 25
TCT 25
I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:
 - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
 - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
 - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
*Ưu điểm:
.........................................................................................................
 * Tồn tại:
.....................................................................................................................
 II.KẾ HOẠCH TUẦN 26: ....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 25 NAM 20122013.doc