Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 9 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 9 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Môn: Toán

Bài: Hai đường thẳng song song

I. Mục tiêu

+ Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

+ Nhận biết được hai đường thẳng song song .

 * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3a.

 * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.

 - Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin,

II.Đồ dùng dạy – học.

+ Thước thẳng

III. Các hoạt động dạy- học.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 9 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
 Ngày 
Môn
Tên bài giảng
Thứ hai
22/10/2012
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 
Thưa chuyện với mẹ
Toán
Hai đường thẳng vuông góc 
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (tiết1)
Thứ ba
23/10/2012
Chính tả
Thợ rèn
LT và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Thứ tư
24/10/2012
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Tập đọc
Điều ước của vua Mi – đát
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở TN (tt)
Thứ năm
25/10/2012
TL văn
Luyện tập phát triển câu chuyện (tt)
LT và câu
Động từ
Toán 
Vẽ hai đường thẳng song song
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12 sứ quân
Ơn tập 
Ơn tập Tiếng việt
Thứ sáu
26/10/2012
TL văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Toán 
Thực hành: vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
Ôn tập 
Ơn tập Toán
 Ngày soạn: 19/ 10/ 2012
 Ngày dạy: 22/ 10 / 2012
Môn: Toán
Bài: Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu
+ Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
+ Nhận biết được hai đường thẳng song song .
 * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3a.
 * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.
 - Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, 
II.Đồ dùng dạy – học.
+ Thước thẳng 
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
B.Dạy bài mới: 
HĐ1:GV giới thiệu bài.
HĐ2: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ GV yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC .
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
+ GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
+ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2,3:Yêu cầu hs đọc dề bài
- Hướng dẫn cách làm
Hoạt động nối tiếp
- Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà.
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- H S : Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV. 
 A B 
 D C
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
 A B
 D C
- HS quan sát hình.
 A B
 C D
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
 M N
 Q P
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*****************************************
Môn: Tập đọc
Bài: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời các CH trong SGK)
- Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng,
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
+1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung.
* GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới 
HĐ1: GV giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Gv chia đoạn
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
b, Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
 - Đoạn 1 ý nói gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
- Nội dung bài nói điều gì? 
c, Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn giọng đọc. Đọc diễn cảm
+ Nhận xét cách đọc.
Hoạt động nối tiếp 
- Liên hệ thực tế
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài:Điều ước của vua Mi- đát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
 - HS đọc đoạn lần 1. Luyện phát âm
- HS đọc đoạn lần 2. Giải nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- Vài HS nêu.
*Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
* Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 3 Hs đọc đoạn
- Đọc theo cặp
- 2tổ đọc phân vai
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
************************************************
 Chính tả ( Nghe - viết)
Bài: Thợ rèn
I. Mục đích yêu cầu:
+ Nghe – viết đúng chính tả; Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
+ Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a,b hoặc BT do GV soạn.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, kĩ năng hợp tác,
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, bay liệng, điên điển.
+ GV nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
B. Dạy bài mới: 
HĐ1:GV giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung
+ Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải.
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
-Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
- Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài và soát lỗi, thống kê số lỗi.
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận lời giải đúng:
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Hoạt động nối tiếp
+ GV nhận xét tiết học, ôn luyện chuẩn bị kiểm tra.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Các từ cho thấy nghề thợ rèn vất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
+ Các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Các nhóm hoạt động.
- Nhận xét bài làm của nhóm khác.
- HS lắng nghe.
****************************************************
 Ngày soạn: 20/ 10/ 2012
 Ngày dạy: 23 / 10 / 2012
 Môn: Toán
Bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu
+ Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
+ Biết vẽ đường cao của một hình tam giác. 
 * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2.
 * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
 - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, 
II. Đồ dùng dạy học.
+Thước thẳng và ê ke .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số HS khác.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS 
B.Dạy bài mới 
HĐ1: GV giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.
+ Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB 
+ Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB 
+ Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
HĐ ...  thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đĩ. 
 HS nĩi tên truyện mình sẽ kể.
HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc. 
HS thi kể chuyện. 
Cả lớp nhận xét 
- HS nghe.
****************************************
Mơn: Đạo đức
 Bài: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
2hs đọc ghi nhớ
Bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu truyện.
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
* GV kể câu chuyện (Một phút) có tranh minh hoạ.
+ Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu chuyện.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
- Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì?
* Bài học: SGK
 HĐ3: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
* GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Em hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
- HS đến phòng thi muộn.
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
- Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
HĐ4: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
+ GV treo bảng phụ để HS theo dõi các ý kiến ghi trên bảng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ: tàn thành, không tán thành hay còn phân vân.
+ GV ghi vào bảng. Yêu cầu HS giải thích ý kiến của mình.
2 hs đọc
- Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời:
+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
+ Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết.
+ Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
+ Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
+ Vài em nêu.
+ 2 HS nêu.
- HS làm viêïc theo nhóm, sau đó trả lời câu hỏi.
+ Sẽ không xảy ra.
+ Giúp ta làm nhiều việc có ích.
+ HS lắng nghe.
- HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến của mình.
- Lần lượt HS giải thích.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
********************************************
Mơn: Khoa học
 Ơn tập : Con người và sức khỏe
I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
+ Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật
- Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác,
II. Đồ dùng dạy –học
- Phiếu học tập ,các mô hình rau,quả, con, giống bằng nhựa hay vật thậtvề các loại thức ăn
III.Hoạt động dạy –học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
2HS nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước
Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Con người và sức khoẻ 
- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận
* Quá trình trao đổi chất của con người 
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể 
* Các bệnh thông thường
* Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp 
+ YC sau mỗi nhóm trình bày ,các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày 
* GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết học 
- 2HS nêu
- Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm trình bày 
+ NH1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấy nhưỡng gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người.
 + NH3: GT về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh cách chăm sóc người thân bị bệnh.
+ NH4: GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét
* Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình TĐC? Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống
* Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
* Nhóm 3: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để chống mất nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?
* Nhóm 4: Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
*************************************
Mơn: Khoa học
 Ơn tập : Con người và sức khỏe
I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
HS có khả năng:
+ H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế 
+ Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật
 II.Đồ dùng dạy –học
- Phiếu học tập ,các mô hình rau,quả, con, giống bằng nhựa hay vật thậtvề các loại thức ăn
III.Hoạt động dạy –học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
2HS nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước
Bài mới
HĐ1: Gới thiệu bài
HĐ2: Con người và sức khoẻ 
- GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận
* Quá trình trao đổi chất của con người 
* Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể 
* Các bệnh thông thường
* Phòng tránh tai nạn sông nước
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp 
+ YC sau mỗi nhóm trình bày ,các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày 
* GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
HĐ2: Trò chơi ô chữ kì diệu
+ GV phổ biến luật chơi 
- GV đưa ra bảng chữ gòm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
- Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời .
- Nhóm nào trả lời nhanh , đúng ghi được điểm 10.
- Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền tra lời cho nhóm khác.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất .
- Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
- Trò chơi kết thúc khi hàng dọc được đoán ra 
+ GV cho HS chơi thử 
+ Tổ chức cho các nhóm HS chơi
* Câu hỏi gợi ý cho từng ô: 
1.Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn có hoạt động này.
2. Nhóm thức ăn này giàu năng lượng và giúp cơ thểhấp thụ các vi-ta-min: A ,D, E, K. 
3. Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để sống.
4. Một loại chất thải do thận lọc và thải ra nhoài bằng đường tiểu
5. Loại gia cầm nuôi lấy thịt và trứng
6. Là một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống
7. Đây là một trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai
8. Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp NL nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh.
9. Thức ăn không chứa chất bẩn hoặc gây hại được sử lý đúng tiêu chuẩn vệ sinh.
10. Từ đồng nghĩa với từ dùng 
11. Là một căn bệnh do thiếu I ốt.
12. Tránh không ăn những thức ănkhi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
13. Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dễ chịu.
14. Bệnh nhân bị têu chảy cần uống thứ này để chống mất nước.
15. Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước 
HĐ3 :Trò chơi :”Ai chọn thức ăn hợp lí”
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm . Sử dụng những mô hìnhđã mang đến d8ể lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. 
+ Yêu cầucác nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp 
* Củng cố- dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Dặn HS về nhà vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện 1 trong 10 điều khuyên về dinh dưỡng và học thuộc bài để chuẩn bị kiểm tra 
- 2HS nêu
- Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm trình bày 
+ NH1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấy nhưỡng gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người.
 + NH3: Gt về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh cách chăm sóc người thân bị bệnh.
+ NH4: GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- các nhóm khác lắng nghe và nhận xét
* Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình TĐC? Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống
* Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
* Nhóm 3: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để chống mất nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?
* Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị sông nước? Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
- Cho HS chơi thử.
- HS tiến hành chơi để điền từng ô chữ, HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Tiến hành hoạt động
+ Trình bày và nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc rồi thực hiện yêu cầu của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan9 chuan co hai buoi.doc