Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 31

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 31

TẬP ĐỌC

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. MỤC TIÊU:

+ Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

+ Kiến thức: Hiểu từ ngữ. thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

+ Thái độ: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người. Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu.

• GDTTHCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với mọi người, mọi vật.

• GDBVMT: GD việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: Tranh minh hoạ SGK ( phóng to)

- HS: xem trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): gọi hs đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Cháu nhớ Bác Hồ’. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới (1’): Chiếc rễ đa tròn.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31 Thứ hai, ngày 08 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU:	
+ Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
+ Kiến thức: Hiểu từ ngữ. thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
+ Thái độ: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người. Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu. 
GDTTHCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với mọi người, mọi vật. 
GDBVMT: GD việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Tranh minh hoạ SGK ( phóng to)
- HS: xem trước bài. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Cháu nhớ Bác Hồ’. Nhận xét ghi điểm.
Bài mới (1’): Chiếc rễ đa tròn. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Luyện đọc Tiết 1
+ Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. 
a. Đọc mẫu cả bài. Giọng kể chuyện chậm rãi, ôn tồn, dịu dàng..
b. HDHS đọc từng câu, luyện đọc từ khó: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn,
c. Đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Hướng dẫn HS đọc 1 số câu văn dài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
+ Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Tiết 2
+ Mục tiêu: biết tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLCH câu hỏi tương ứng mỗi đoạn.
- Nhận xét đúc kết từng câu trả lời của hs. 
* Cho hs phân vai đọc lại bài. (người dẫn chuyện Bác Hồ, chú cần vụ). 
- Nhận xét tuyên dương. 
a. HS đọc thầm trong SGK. 
b. HS nối tiếp đọc từng câu, luyện đọc từ khó 2 lần. 
c. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, đọc nghĩa từ. Luyện đọc một số câu văn dài. 
+ HS trong nhóm nối tiếp đọc từng đoạn. 
d. Đại điện nhóm thi đọc. Nhận xét. 
+ HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi mỗi đoạn. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
* Mỗi lượt 3 HS đọc lại bài theo vai ( người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ). 
- Nhận xét bạn đọc. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập đọc lại bài và TLCH. Chuẩn bị bài tới ‘Cây và Hoa bên lăng Bác’. 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
+ Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ). Củng cố kiến thức một phần mấy. 
+ Ôn về chu vi hình tam giác. Về giải bài toán về nhiều hơn.
+ Học sinh ham thích học các phép tính cộng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): cho hs tính:456 + 123 ; 547 + 311; 243 + 644; 735 + 142; 568 + 421; 71 + 118 
Bài mới (1’): Luyện tập 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Mục tiêu: Biết tính cộng các số có 3 chữ số. 
+ Bài 1: gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Chấm và nhận xét cho điểm từng em.
+ Bài 3: yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm.
+ Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài - giúp HS phân tích đề toán và tóm tắt.
- Chữa bài và cho điểm.
+ Bài 5: Gọi 1 em đọc bài toán
 . Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Nhận xét chữa bài ghi điểm.
+ Bài 1: 3 em lên bảng - HS làm vào nháp.
- Nhận xét bổ sung. 
+ Bài 2: HS nêu lại cách đặt tính. Làm bài
- Lớp nhận xét.
+ Bài 3: vài em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét chữa bài. 
+1 + Bài 4: HS tóm tắt 1 em lên bảng giải – cả 
Lớp làm vào vở. Giải
 Sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 (kg)
+ Bài 5: ĐS: 228 kg.
Tính chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Giải
Chu vi hình tam giác là:
300 + 400 + 200 = 900 cm.
ĐS: 900cm.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Phép trừ không nhớ trong phạm vi 100’. 
Thứ ba, ngày 09 tháng 04 năm 2013
CHÍNH TẢ 
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU: 
+ Nghe viết lại chính xác, đẹp bài thơ “ Việt Nam có Bác”. 
+ Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát. Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
+ Làm đúng các bài tập chính tả. 
GDTTHCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: chép bài bảng lớp
- HS: vở bài tập, dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): đọc từ khó cho HS viết bảng con. Nhận xét chữ viết.
Bài mới (1’): Việt Nam có Bác. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
+ MT: Nghe viết lại chính xác, đẹp bài viết.
a. Đọc mẫu toàn bài.
 . Bài thơ nói về ai? Công lao của Bác được so sánh với gì?
 . Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác như thế nào?
b. HD cách trình bày: Bài thơ có mấy dòng?
 . Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
 . Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
 . Trong bài còn phải viết hoa những chữ nào?
c. Hướng dẫn viết – đọc từ khó. 
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con.
d. Viết chính tả. Đọc bài cho HS viết
- Soát lỗi. Chấm bài nhận xét chữ viết. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
+ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả.
+ Bài tập 2: gọi hs đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS lên làm bài, mỗi em làm 1 đoạn thơ.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
+ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
a. Theo dõi bài trong SGK
- Nói về Bác Hồ. Được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác.
b. Có 6 dòng. Thể thơ lục bát vì dòng đầu 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
- Các chữ cái đầu dòng viết hoa. Chữ ở câu 6 lùi vào 1 ô, chữ ở câu 8 viết sát lề. Việt Nam, Trường Sơn, Bác để tỏ vẻ kính trọng.
c. Viết bảng, đọc: non nước, Trường Sơn,
d. Lớp viết vào vở theo hướng dẫn. 
Bác là non nước trời mây
.
Việt Nam là Việt Nam
+ Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên làm bài nối tiếp – Lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài 3: HS làm bài, đọc bài làm của mình
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập viết lại các từ khó. Chuẩn bị bài tới ‘Cây và Hoa bên lăng Bác’. 
TOÁN 
TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (không nhớ).
I. MỤC TIÊU:
+ Biết cách đặt t ính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc.
+ Ôn về giải toán ít hơn. 
+ Học sinh ham thích học các phép tính trừ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 137
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của hs. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: HD trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) + Mục tiêu : Ôn về giải toán ít hơn.
a. Giới thiệu phép trừ: nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
- Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
. Làm tính gì để tìm số hình vuông còn lại? 
b. Đặt tính - đi tìm kết quả: 
+ Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214. 
* Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị
+ Tính: trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
* Hoạt động 2: Luyện tập. 
+ Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số
+ Bài 1, 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét. 
+ Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
+ Bài 4: Gọi hs đọc đề, tóm tắt nêu cách giải
a. Theo dõi và tìm hiểu đề bài toán
- HS phân tích bài toán
- Ta thực hiện phép trừ 635 - 214
+ 2 em lên bảng đặt tính - cả lớp làm nháp.
- 2 em lên bảng làm - lớp làm nháp.
 . Tính từ phải sang trái
+Trừ đơn vị cho đơn vị 5 trừ 4 bằng 1,viết 1
+Trừ chục cho chục: 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
+ Trừ trăm cho trăm: 6 trừ 2 bằng 4, viết4.
+ Cả lớp làm bài, sau đó gọi HS đọc nối tiếp kết quả. Lớp nhận xét. 
+ Tính nhẩm, ghi kết quả vào vở bài tập.
- Nhận xét bổ sung. Các số đều tròn trăm.
+ 1 em đọc đề tóm tắt rồi giải. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU: 
+ Biết được những điều cơ bản về mặt trời: có dạng khối cầu, ở xa trái đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng trái đất.
+ HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt. 
GDBVMT: 
Biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. 
Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: bài dạy, tranh minh hoạ về mặt trời.
- HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ học tập của hs. 
Bài mới (1’): Mặt Trời. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Em biết gì về mặt trời.
+ Mục tiêu: Biết hình dạng mặt trời, sức nóng
. Hãy vẻ Mặt Trời theo hiểu biết của em? 
- Ghi nhanh các ý kiến: Mặt trời có dạng hình cầu. Mặt trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. Mặt trời ở rất xa trái đất.
. Tại sao đóng kín cửa lớp ta không học được?
. Vào các ngày nắng, ta thấy nóng hay lạnh?
. Vậy mặt trời có tác dụng gì?
- Nhận xét đúc kết. 
* KL: mặt trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng mặt trời làm tổn thương đến da và mắt. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu Hệ Mặt Trời. 
+ Mục tiêu: Biết xung quanh mặt trời có các
+ Treo tranh Hệ Mặt Trời,G.thiệu các hành tinh 
* KL: quanh mặt trời có 7 hành tinh (sao kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ, diêm vương tinh, hải vương tinh và trái đất). Các hành tinh đều chuyển động xung quanh mặt trời và được chiếu sáng, sưởi ấm nhưng chỉ có ở trái đất mới có sự sống
- Vài em lên bảng vẽ, HS dưới lớp nhận xét vẽ của bạn đẹp /xấu, đúng/ sai.
- Cá nhân HS trả lời. Mỗi em nêu 1 ý kiến
- HS nghe, đọc cá nhân và ghi nhớ.
- Vì rất tối, thiếu ánh sáng mặt trời chiếu
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì mặt trời đã cung cấp sức nóng cho tr ... . Các loại hoa thể tình cảm của chúng là gì?
b. Hướng dẫn trình bày.
. Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất?
. Chữ đầu câu viết thế nào?
. Tên riêng trong bài phải viết như thế nào?
c. Hướng dẫn HS viết từ khó. 
- Viết và đọc các từ ngữ khó trong bài.
d. Viết chính tả. Đọc cho HS viết vào vở. 
- Soát lỗi, chấm bài nhận xét bài viết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: hiểu làm đúng các bài tập chính tả 
- Hướng dẫn hs làm bài tập. Nhận xét. 
* Trò chơi: TÌM TỪ 
+ Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. Phổ biến yêu cầu của trò chơi. 
- Tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a. Theo dõi bài. 2 em đọc lại.
- Cảnh sau lăng Bác. Đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu
- Chúng cùng toả hương ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng.viếng Bác.
b. Có 2 đoạn, 3 câu. Trên bậc tam cấptoả hương ngào ngạt.
- Chữ đầu lùi vào 1 ô.
- Phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ, Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
c. Viết bảng con và đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt.
d. Nghe chép bài vào vở. 
+ Lần lượt đọc yêu cầu bài tập và làm bài. 
- HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 
* Học sinh tham gia trò chơi. 
- Nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng ( 10 điểm). 
Trả lời sai trừ (5 điểm)
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về viết lại các từ sai. Chuẩn bị bài tới ‘Chuyện quả bầu’. 
Thứ sáu, ngày 12 tháng 04 năm 2013
TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. 
TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
+ Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 1 cách khiêm tốn lịch sự, nhã nhặn.
Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. 
+ Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về Bác Hồ.
+ HS biết yêu quý Bác Hồ. 
GDTTHCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
GDKNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. 
Tự nhận thức. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: ảnh Bác, các tình huống ở bài tập 1.
- HS: thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): Gọi 3 em kể lại câu chuyện Qua Suối – cả lớp theo dõi nhận xét.
. Qua câu chuyện Qua Suối em hiểu điều gì về Bác Hồ? Nhận xét cho điểm. 
Bài mới (1’): Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn lịch sự.
+ Bài 1: gọi 1 em đọc lại tình huống1.
- Yêu cầu HS thảo luận với các tình huống.
- Nhận xét đúc kết từng tình huống. 
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
. Ảnh Bác được treo ở đâu?
. Trông Bác như thế nào? (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt). Em hứa gì với Bác?
- Chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm, dựa vào các câu hỏi đã dược trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
+ Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
+ Bài 1: 1 em đọc thành tiếng – lớp đọc thầm. 
- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bài 2: Quan sát ảnh Bác và TLCH.
- Ảnh Bác được treo trên tường.
- Râu, tóc trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời. Em hứa là sẽ học giỏi chăm ngoan.
- HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn
VD: trên bức tường giữa lớp học em treo tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em, râu tóc trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em hứa sẽ chăm ngoan học giỏi để cha mẹ vui lòng
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc’.
TOÁN 
 TIỀN VIỆT NAM
(Điều chỉnh không dạy)
I. MỤC TIÊU:
+ Biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
+ Nhận biết 1 số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 ( 200 đồng, 500 đ, 100đ,)
Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.	
+ Biết làm các phép tính cộng trừ trên các đơn vị là đồng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Các tờ giấy bạc 200, 500, 1000 đồng.
- HS : tiền đồng các loại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi HS lên nêu lại cách đặt tính và tính. Nhận xét cho điểm.
Bài mới (1’): Tiền Vịêt Nam. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Giới thiệu các loài giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
+ Mục tiêu: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
+ Giới thiệu: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100đ.
. Vì sao em biết đó là tờ giấy 100 đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ gấy bạc loại 200đ, 500đ, 1000đ. Sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100đ.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
+ Mục tiêu: Nhận biết một số loại giấy bạc. 
+ Bài 1, 2: Nêu yêu cầu bài toán. 
. Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200đ lại nhận được 2 tờ giấy loại 100đ? Nhận xét đúc kết. 
+ Bài 3: gọi hs đọc yêu cầu đề bài, rồi tính. 
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 4: Yêu cầu HS tự làm. Chữa và nhận xét.
+ Các nhóm quan sát các tờ giấy bạc loại 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
- Lấy tờ giấy 100đ.
- Vì có số 100 và dòng chữ “ một trăm đồng”.
- Lấy tờ giấy 100đ, và nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc.
+ Bài 1: Quan sát hình trong SGK trả lời.
- HS lần lượt nêu cách đổi của từng loại giấy bạc. Nhận xét bổ sung. 
- Vì 100 đ + 100đ = 200đ
+ Bài 3: 1 em đọc đề bài, tính rồi đọc kết quả. Nhận xét bổ sung. 
+ 2 em lên bảng làm bài – lớp làm VBT.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
THỦ CÔNG 
LÀM CON BƯỚM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Biết làm con bướm bằng giấy; + Làm được con bướm.
+ Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Tranh quy trình làm con bướm bằng giấy. - HS: dụng cụ môn học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học. 
Bài mới (1’): Làm con bướm. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: Tiết 1
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: hướng dẫn HSQS và nhận xét.
+ Mục tiêu: Biết làm con bướm bằng giấy đẹp
+ Giải thích con bướm mẫu gấp bằng giấy, hỏi
. Con bướm làm bằng gì? Có các bộ phận nào?
* Hướng dẫn mẫu.
+ Gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông 2
+ Bước 1: cắt giấy
- Cắt 1 tờ giấy H. vuông cạnh 14 ô và 1 tờ giấy cạnh 10 ô. Cắt 1 nan giấy chữ nhật khác dài 12 ô, rộng 1 ô để làm râu bướm.
+ Bước 2: gấp cánh bướm. Tạo đường nếp gấp
+ Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo như H.1 à được H2.
+ Gấp liên tiếp ba lần nữa theo đường gấp ở H2, H3, H4 các nếp gấp cách đều nhau à H.5
- Mở hình 5 trở lại hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu, gấp đôi tờ giấy lấy dấu giữa H.6 được cánh bướm.
- Tương tự gấp tờ giấy hình 10 ô được H.7
+ Bứớc 3: Buộc thân bướm.
- Lấy chỉ buộc hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa à H.8
+ Bước 4: làm râu bướm.
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm.
- Dán râu bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
+ Quan sát con Bướm mẫu và TLCH. 
- Giấy màu. Cánh, thân, râu.
- Con bướm được làm bằng giấy. Thân và mình nhận xét về cách gấp cánh bướm
- HS quan sát, thực hành cắt các nan giấy.
- HS thực hành.
- HS nhận xét về cách gấp cánh bướm.
- HS thực hiện theo .
HS cắt giấy và tập gấp râu bướm. 
* Hoạt động 3: Thực hành Tiết 2
+ Mục tiêu: HS làm con bướm có sáng tạo
+ Gọi HS nêu lại quy trình làm con bướm
+ Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- Các nếp gấp phải thẳng, đều nhau miết kĩ.
- Quan sát, giúp đỡ các em còn lúng túng.
+ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét tuyên dương những sản phẩm đẹp. 
+ HS nhắc lại quy trình làm con bướm.
- Bước 1: cắt giấy; B.2: gấp cánh bướm
- B.3: Cột thân bướm; B. 4: làm râu bướm
+ HS thực hành làm con bướm theo nhóm. 
+ Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập làm lại con Bướm. Chuẩn bị bài tới ‘Làm Lồng Đèn’. 
TẬP VIẾT 
CHỮ N - NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
+ Biết viết chữ N hoa ( kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Biết viết cụm từ ứng dụng " Người ta là hoa đất" theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định.
+ Thích viết chữ đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Chữ mẫu rời. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi HS viết lại chữ m ( kiểu 2) và từ ứng dụng. Nhận xét chữ viết. 
Bài mới (1’): N- Người ta là hoa đất. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết:
+ Mục tiêu: Biết viết chữ N hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ
a. Quan sát số nét, trình bày viết chữ N hoa 
(kiểu 2) Chữ N hoa gồm mấy li?
 . Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào?
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết. 
b. Viết bảng: cho HS viết chữ N hoa vào khung
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
- Nêu " Người ta là hoa đất" là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
. Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào?
. Các chữ nào có cùng chiều cao với chữ N hoa và cao mấy li? Các chữ còn lại cao mấy li?
d. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ người vào bảng con.
* Hướng dẫn viết vào vở. HDHS viết bài và chỉnh sửa lỗi. Thu và chấm bài.
a. Quan sát mô tả. 
- Chữ N gồm 5 li.
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Quan sát theo dõi.
b. HS viết bảng con.
- Đọc đồng thanh chữ N. 
c. HS đọc: người ta là hoa đất.
- Vài em nêu lại cụm từ. 
- Có 5 chữ đó là: người, ta, là, hoa, đất.
- Chữ g, l, h cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li, đ cao 2 li, các chữ khác cao 1 li.
d. HS viết bảng con. 
- Đọc lại câu ứng dụng
* HS viết bài.
- Nộp bài viết. 
Củng cố: Cho HS lên bảng thi viết lại chữ N và cụm từ ứng dụng.
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về viết lại các chữ đúng – đẹp. Chuẩn bị bài tới ‘Chữ Q’. 
KT DUYỆT 	 	BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T31.12-13.doc