Giáo án các môn khối 4 - Tiểu học Lan Mẫu - Tuần 9

Giáo án các môn khối 4 - Tiểu học Lan Mẫu - Tuần 9

I- Mục tiêu

- Đọc đúng các tiếng: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phào, cúc cắc, bắn toé,.

- Đọc trôi chảy được toàn bài.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống, .

- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em: Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II- Đồ dùng dạy – học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85,SGK

- Tranh đốt pháo hoa.

III- Các hoạt động dạy – học.

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tiểu học Lan Mẫu - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007
chào cờ nhận xét đầu tuần
............................................................................................
tập đọc
tiết 17:Thưa chuyện với mẹ
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phào, cúc cắc, bắn toé,...
- Đọc trôi chảy được toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống, .
- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em: Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II- Đồ dùng dạy – học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85,SGK
- Tranh đốt pháo hoa.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a- Luyện đọc 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ). GV sả lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
 Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b- Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Từ "Thưa" có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ "Kiếm sống" có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai .
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc.
C- Củng cố - dặn dò
 + Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm .
3’
35’
2’
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ Đoạn 1: Từ ngày... đến kiếm sống.
+ Đoạn 2: Mẹ Cương... đến bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời .
+ "Thưa" có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+"Kiếm sống" là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết,...
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay .
- 3 HS đọc phân vai. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
Toán
tiết 42 : Hai đường thẳng song song
I –Mục tiêu : Giúp HS :
-Nhận biết được hai đường thẳng song song .
-B iết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Thước kẻ , ê kê .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện tập thêm tiết 41 .
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Giới thiệu hai đường thẳng song song .
-GV vẽ 1 HCN ABCD lên bảng.
Kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện nhau . Tô màu 2 đường này và nói : 2 đường AB và CD là 2 đường thẳng song song .
-Tương tự kéo dài AD và BC về 2 phía ta cũng có AD và BC là 2 đường thẳng song song .
-GV nêu : 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau .
-Gọi HS lấy VD về 2 đường song song .
-Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song .3 – Thực hành :
* Bài 1 (51)
-GV vẽ hình sau đó chỉ rõ cho HS cặp cạnh song song .
-Gọi HS tìm tiếp .
-Chữa bài .
*Bài 2 (51)
-Gọi HS đọc đề 
-Yêu cầu quan sát kỹ hình làm bài .*Bài Bài3(51)
-Yêu cầu HS quan sát hình .
+Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
C – Củng cố – Dặn dò :
-Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng //
-GV tổng kết giờ học .
-HD học ở nhà và CB bài sau .
3’
40’
2’
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS theo dõi thao tác của GV
-HS nghe .
-HS lấy VD :
-HS đọc đề .
-HS làm bài .
+ Cạnh //với BE là AG và 
CD 
-HS đọc đề bài và quan sát hình .
-Trong hình MNPQ có cạnh MN song song với cạnh QP .
-Trong hình EDIHG có cạnh DI song song với HG , cạnh DG song song với IH .
lịch sử
Bài 7 : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
I – Mục tiêu : Sau bài HS nêu được :
-Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực PK tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên , đời sống nhân dân vô cùng cực khổ .
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn , thống nhất lại đất nước (968) . 
II - Đồ dùng dạy – học .
- Hình minh hoạ SGK .Phiếu học tập .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi :
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ? 
+Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ? 
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài : 
*HĐ 1 : Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất .
-GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời :
+Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình nước ta như thế nào ?
-GV : Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình đất nước có nhiều rối ren,
yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về 1 mối .
*HĐ 2 : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .-GV tổ chức cho HS thảo luận :
+Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
+Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? 
*HĐ 3 :Tình hình đất nước ta trước và sau khi thống nhất .
-GV yêu cầu HS lập bảng so sánh .
+Tình hình đất nước ta trước và sau khi thống nhất ?
- Gọi HS trình bày .
-GV tổng kết .
3’
1’
10’
12’
7’
- 2 HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS đọc SGK trả lời .
-Triều đình lục đục , tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi
-HS thảo luận .
+Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn , Ninh Bình .
Từ nhỏ đã tỏ ra có chí lớn .
+Lớn lên gặp buổi loạn lạc , ông đã xây dựng lực lượng đem quân dẹp 12 sứ quân ,năm 968ông đã thống nhất được đất nước .
+Ông lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu là Thái Bình .
- HS thảo luận trả lời 
Chính tả ( Nghe- viết ) 
Thợ rèn
I- Mục tiêu
- Nghe - viết đúng tả bài Thợ rèn.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n .
II- Đồ dùng dạy – học : Bài tập 2a
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét 
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
 a- Tìm hiểu bài thơ.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần Chú giải .
 + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? 
b- Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm , luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c- Viết chính tả
d- Thu , chấm bài, nhận xét
3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
a- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ( Nếu sai ).
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Đây là cảnh vật ở đâu? vào thời gian nào?
C- Củng cố dặn dò
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ,...
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần Chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vất vả: Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ 
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
 Các từ: Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thân vào những đêm trăng.
- HS về viét lại cho đẹp – làm BT
........................................................................................................................
Toán
tiết 43 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I – Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước .
-Biết vẽ đường cao của 1 tam giác .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Thước thẳng , ê ke .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song ?
-GV nhận xét cho ... ng dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng vẽ đường cao của một tam giác ?
- Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – HD vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước .
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK .
- GV nêu trình tự các bước vẽ SGK
3 – Thực hành :
*Bài 1 (T53)
- Yêu cầu HS tự vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD .
- Nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (T53)
- Gọi HS vẽ tam giác ABC .
- GV HD HS vẽ đường thẳng qua A song song với BC .
- Gọi HS vẽ đường thẳng CY song song với cạnh AB .
- Quan sát , nêu tên các cặp cạnh song song có trong tứ giác ABCD 
- GV nhận xét .
*Bài 3 (T54)
- Gọi HS đọc bài sau đó tự làm bài
- Gọi HS kiểm tra góc bằng ê ke ?
- Nhận xét .
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học .
- Dặn dò HS CB bài sau .
- HS vẽ .
- HS nhận xét .
- HS quan sat GV vẽ – HS thực hành theo 
 M
 A . B
 C D
- Các cặp cạnh song song trong tứ giác ABCD là AD và BC ; AB và DC .
- HS vẽ bảng , HS lớp vẽ vở .
 B E
 A D
-HS dùng ê ke kiểm tra góc đỉnh E
là góc vuông .
.
Tập làm văn
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I- Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi.
- Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi.
- Lập được dàn ý( nội dung) của bài trao đổi.
- Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích để ra.
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
II- Đồ dùng dạy – học.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a- Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại – Xác định trọng tâm 
b- Trao đổi trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
c- Trao đổi trước lớp
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng nội dung đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa ?
+ Lời lẽ cử chỉ của bạn đã phù hợp chưa? có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên mạnh dạn khi trao đổi không?
C- Củng cố - dặn dò. 
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể chuyện.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc gợi ý: 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
Trao đổi thảo luận cặp đôi và trả lời:
- HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
Từng cặp HS trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- HS về thực hành 
.
khoa học
bài 18 : ôn tập : con người và sức khoẻ .
I-Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về : sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường , các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ,cách phòng tránh 1số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
-Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyênvề dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y Tế .
-Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày .
II - Đồ dùng dạy – học .Tranh ảnh minh hoạ .
III – Các hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới : 
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1 : - Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng .
+ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường , các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.....
+ Cách tiến hành :
-Yêu cầu các nhóm TLvề nội dung :
- GV tổng kết ý kiến của HS .; Nhận xét .
*HĐ2 : Tự đánh giá .
+ Mục tiêu : HS có khả năng : áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi , nhận xét về chế độ ăn uống của mình 
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn .
Yêu cầu HS dựa vào kiến thứcvà chế độ ăn uống để tự đánh giá :
-Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
- Đã ăn phối hợp chất đạm chất béo động vật và chất béo thực vật chưa ?
-Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta –min và chất khoáng chưa ?
Bước2 : Tự đánh giá 
Bước 3 :Làm việc cả lớp .
-Một số HS trình bày 
-GV đưa ra 1số lời khuyênvề thức ăn thay thế .
C – Củng cố – dặn dò .
-Tóm tắt nội dung bài .
-Liên hệ 
-Nhận xét giờ học .-HD HS học ở nhà và CB bài sau 
- 2 HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày 
-N2:Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người ?...
-HS trao đổi .
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét .
- HS trao đổi thảo luận .
-Từng HS tự đánh giá theo tiêu chí trên 
-Một số HS trình bày kết quả làm việc 
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK .
 Hoạt động tập thể 
 Kiểm điểm tuần 9
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp
- Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
- Rèn học sinh có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II .Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định Tuy nhiên còn có một số em chưa ngoan như :
Em Mạnh, Trường, Thắng
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũn như trên lớp.
Các em có tiến bộ như: Hoàng Hương, Thảo, Lương Hương
Một số bạn chưa tiến bộ :
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 + Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
- Bình chọn xếp lọai tổ , thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
 - Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 - Thi đua học tốt lao động chăm giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20-11ngày nhà giáo Việt Nam
3.Sinh hoạt văn nghệ;
.................................................................................. 
Luyện tiếng việt 
Luyện tập văn kể chuyện
Đề bài : Trong giấc mơ, em gặp bà tiên và bà đã cho em ba điều ước . Em đã thực hiện được cả ba điều ước đó . Em hãy kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian 
I/ Mục tiêu : 
- Giúp HS kể được câu chuyện theo trình tự thời gian .
- HS biết kể tự nhiên, gắn với thực tế đời sống các em, thể hiện được ước mơ chính đáng của mình .
- Rèn cho HS viết câu ngắn gọn, đủ ý, lời văn mạch lạc rõ ràng dễ hiểu .
II/ Chuẩn bị : Nội dung 
III/ Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : Bài văn kể chuyện gồm mấy phần ? 
2. Bài mới 
- GV đọc – Chép đề lên bảng .
- HS đọc – Xác định đề – Gạch chân những từ trọng tâm .
- Hướng dẫn HS làm bài .
Một số câu hỏi gợi ý :
+ Em được bà tiên cho ba điều ước trong hoàn cảnh nào ?
+ Khi được bà tiên cho ba điều ước em thấy như thế nào ? 
+ Em đã suy nghĩ và làm gì khi có ba điều ước ?
+ Em ước những gì ?
+ Khi những điều ước trỏ thành sự thật thì em cảm thấy như thế nào ?
+ Em có suy nghĩ gì khi tỉnh dậy biết đó chỉ là giấc mơ ?
- HS trao đổi theo cặp về những điều ước của mình .
- HS làm nháp .
- HS làm vở .
- GV kiểm tra một số bài – Cho HS đọc trước lớp .
* GV cùng cả lớp nhận xét – sửa về trình tự, nội dung, cách dùng từ đặt câu . 
3. Củng cố dặn dò : 
- Hệ thống bài .
- Về làm bài hoàn chỉnh vào vở .
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
I/ Mục tiêu : 
- Giúp HS sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một hình chữ nhật có độ dài các cạnh cho trước .
II/ Chuẩn bị : thước kẻ, êke .
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài tập .
2. Bài mới 
* Hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm ( trên bảng )
Dưới lớp HS vẽ 4cm, 2cm 
- GV vừa nói, vừa vẽ .
 + Vẽ đoạn DC = 4 dm 
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy DA = 2 dm 
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy CB= 2 dm
 + Nối A với B . Ta được hình chữ nhật ABCD 
* Thực hành
Bài tập 1
- Cho HS vẽ hình chữ nhật : 5 cm, 3 cm 
- HS vẽ vào vở – GV theo dõi giúp đỡ .
Bài tập 2
- Yêu cầu HS vẽ đúng .
- GV giới thiệu hai đường chéo của HCN 
- Cho HS đo độ dài hai đường cho - Kết luận 
3. Củng cố dặn dò : 
- Cho HS nêu cách vẽ HCN 
- Cho HS làm BTTN
- HS kiểm tra đồ dùng 
- HS chuẩn bị giấy nháp – vẽ theo GV 
- HS vẽ 
 A B 
 D C
- HS vẽ hình 
- Rồi tính chu vi 
( 5+ 3 ) x 2 = 16 ( cm ) 
- HS thực hành – Kiểm tra chéo 
- HS có thể trao đổi nhóm đôi .
- HS nêu 
- HS về làm bài tập 
.......................................................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết sử dụng thước, êke để vẽ một hình vuông biết độ dài cạnh cho trước .
II/ Chuẩn bị : Thước, êke .
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS vẽ hình chữ nhật : 6 cm, 5 cm 
- Nhận xét – Cho điểm 
2. Bài mới 
a/ Vẽ hình vuông có cạnh 3 dm – dưới lớp vẽ HV cạnh 3cm 
- GV vừa nói vừa thực hành 
- Cách vẽ tương tự hình chữ nhật 
- Cho HS nêu cách vẽ .
* GV chú ý HS lúng túng 
b/ Thực hành 
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu 
- Cho HS vẽ hình - tính chu vi, diện tích .
Bài tập 2 
- Yêu cầu HS vẽ đúng như SGK
- Cho HS nhận xét hình vuông ở trong . 
Bài tập 3
- Cho HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm – Dùng êke kiểm tra .
- Nhận xét hai đường chéo ? 
3. Củng cố dặn dò : 
- Cho HS về thực hành – Làm BTTN 
- HS vẽ bảng – Dưới lớp vẽ nháp .
- Dưới lớp vẽ nháp .
 A B
 3cm
 D C
- HS đọc – Trao đổi vói bạn .
- Vẽ hình vào vở 
- Tính chu vi, diện tích của hình vừa vẽ .
* Chú ý : đơn vị do của chu vi là cm, đơn vị đo của diện tích là cm2
- HS vẽ hình 
* Nhận xét : Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông 
- HS thực hành 
- Dùng thước đo 
- Nhận xét : Hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau 
- HS về làm BT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan9.doc