Giáo án các môn khối 4 - Tuần 15

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 15

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.

2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh, nhẩm.

3. Thái độ: Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị :

- GV : SGK.+

- Hs : SGK + bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động : Hát

2.Kiểm tra bài cũ : “Một tích chia cho một số”

- Nêu quy tắc “một tích chia cho một số”.

- Sửa bảng bài 3/ 81.

3. Bài mới :

a.Giới thiệu: “ Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0”.

 Ghi bảng tựa bài.

b. Phát triển các hoạt động :

 

doc 40 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :tiết:  
Toán 
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CÁC CHỮ SỐ O. 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh, nhẩm.
Thái độ: Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.+
 Hs : SGK + bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát
2.Kiểm tra bài cũ : “Một tích chia cho một số”
Nêu quy tắc “một tích chia cho một số”.
Sửa bảng bài 3/ 81.
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu: “ Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0”.
 ® Ghi bảng tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động :
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: 
- MT : Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
Cách tiến hành Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
· Ôn kiến thức cũ :
GV cho Hs ôn lại các nội dung về: chia nhẩm cho 10, 100, 1000 quy tắc chia một số cho một tích.
GV nêu bài toán Hs làm nháp:
· Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đếu có một chữ số 0 ở tận cùng:
GV giới thiệu: 320 : 40 = ?
HS trao đổi nhóm đôi về cách làm.
Nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
GV hướng dẫn Hs đặt tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Rèn kĩ năng tính nhanh
Cách tiến hành thực hành
Bài 1: Tính.
Gv hướng dẫn Hs thực hiện phép chia hết, xoá chữ số 0 ở số chia và số bị chia để số chia chỉ có 1 chữ số.
Bài 2: Toán đố.
Yêu cầu Hs đọc đề, tóm tắt.
Sửa bài bằng trò chơi tiếp sức, GV ghi sẵn lời giải, phép tính, Hs lựa chọn cái đúng và dán lên bảng.
Bài 3:
Tính gia trị biểu thức.
Nhắc lại cách thứ tự thực hiện các phép tính?
Bài 4: 
Đặt tính rồi tính và thử lại.
Gv lưu ý Hs đây là phép chia có dư.
Hs cần tìm đúng số dư.
Hướng dẫn thử lại.
Thương ´ số chia + số dư = số bị chia.
Gv nhận xét + chấm vở.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
60 : ( 10 ´ 2 )
= 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
Áp dụng quy tắc một số chia một tích:
 320 : 40 = 320 : ( 10 ´ 4 ) 
 ( viết 40 ´ 10 ´ 4 )	
 = 320 : 10 : 4 ( 1 số chia cho 1 tích )
 = 32 : 4 ( nhẩm 320 : 10 = 32 )
 = 8
Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường 
Hs nhắc lại các bước khi thực hiện.
Hoạt động cá nhân.
Hs đọc đề, làm vở.
2 Hs lên làm bảng lớp.
Hs nhận xét bài làm của bảng.
Hs làm vở, sửa bảng.
Hs nêu.
Hs làm vở sửa bảng.
Hs đọc đề.
Số dư là 10
Thử lại.
a) 400 ´ 3 + 100 = 1300
b) 123 ´ 30 + 10 = 3700
4: Củng cố .
Nêu quy tắc khi chia 2 số có tận cùng bằng các chữ số 0?
Thi đua: Tính: 45000 : 10 : 3
Hoạt động nối tiếp
Bài 4/ 82
Chuẩn bị: “Chia cho số có 2 chữ số”.
 Nhận xét.
Trình bày sản phẩm:.
Rút kinh nghiệm:
Tuần Tiết : 
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu từ ngữ mới trong bài. Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài, giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.
Thái độ: Giáo dục Hs có những ước mơ đẹp.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:
. Ổn định :
2. Bài cũ: Chú Đất Nung.
GV kiểm tra đọc 3 Hs.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
Tranh bài đọc và trò chơi thả diều.
Bài “ Cánh diều tuổi thơ” sẽ cho ta thấy niềm vui sướng và những khác vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.
GV ghi tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Giúp Hs đọc trơn toàn bài và hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Cách tiến hành:Thực hành, giảng giải.
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn : 2 đoạn.
Đoạn 1: Tuổi thơ vì sao sớm.
Đoạn 2: Phần còn lại.
GV tổ chức cho Hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
GV nhận xét - bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu nội dung bài.
Cách tiến hành:Thảo luận, vấn đáp, giảng giải.
GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận.
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
 ® GV : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan (mắt nhìn, tai nghe) từ khái quát đến cụ thể.
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
 ® GV nhận xét – chốt: Bài văn nói lên được niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
Cách tiến hành:Thực hành, luyện tập.
GV lưu ý: Giọng đọc êm ả tha thiết, đọc liền mạch các cụm từ trong câu: “ Tôibay đi”
GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs đọc nối tiếp từng đoạn.
( 2 lượt – nhóm đôi )
1 Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ mới.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hs đọc bài và thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu, trầm bổng.
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng các bạn ngửa cổ chờ 1 nàng tiên áo xanh.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp của tuổi thơ.
Hoạt động cá nhân.
Nhiều Hs nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn và cả bài.
4.Củng cố
Thi đua: đọc diễn cảm.
+ Nêu đại ý của bài?
* Hoạt động nối tiếp:
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Tuổi ngựa.
Trình bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Bài: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2, 3)
MỤC TIÊU:
Như tiết 1.
CHUẨN BỊ:
Mảnh vải trắng hoặc màu 20 x 30cm.
Chỉ khác màu vải.
Kim, kéo, phấn, thước.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
A.Bài cũ: 4’ Tiết 1
- Nêu thao tác kĩ thuật.
.B.Bài mới: 30’
* Giới thiệu bài: Tiết 2, 3
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20’
5’
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
MT: Giúp học sinh sự khéo tay
- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố các bước:
Bước 1: Gấp mép vải.
Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
* MT: Nhận biết được sản phẩm của mình đúng hoặc sai
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Các tiêu chuẩn đánh giá.
Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.
Khâu viền bằng mũi khâu đột.
Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.
Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
4.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Cắt, khâu túi rút dây.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS tự đánh giá sản phẩm.
RKN	
Tuần Tiết : 
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRÒ CHƠI _ ĐỒ CHƠI 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
Kỹ năng: Biết các từ ngữ miêu tả tính cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Thái độ: Biết giữ gìn đồ chơi, có thái độ đúng khi chơi các trò chơi.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh vẽ các đồ chơi và trò chơi trong SGK.
Hs : SGK.
III. Các hoạt động :
Khởi động :
Bài cũ: 4’Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
1 Hs làm miệng BT1.
4 Hs làm miệng BT2.
Nêu ghi nhớ của bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
GV nói với Hs về mục đích, yêu cầu của giờ học: mở rộng vốn từ về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, Hs biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, biếy những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại, biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các tró chơi.
® GV ghi tựa
b.Phát triển các hoạt động: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H làm bài tập .
MT : Hs biết nhận ra tên 1 số đồ chơi, trò chơi và những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
Cách tiến hành:Tổng hợp.
 Bài 1 : 
Yêu cầu Hs đọc đề.
GV lưu ý: Quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ các trò chơi trong các bức tranh.
Bài 2 :
Yêu cầu Hs đọc đề.
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm.
® Liên hệ giáo dục Hs .
nhận xét, chốt lại.
Bài 3 :
Yêu cầu Hs đọc đề.
GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 
1Hs đọc yêu cầu bài.
Cả lớp quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 ( Lời giải:
· Tranh 1: thả diều – đánh kiếm – bắn súng phun nước.
· Tranh 2: rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu.
· Tranh 3: chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa.
· Tranh 4: trò chơi điện tử – xép hình.
· Tranh 5: cắm t ... T. 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
Kỹ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý tả 1 đồ chơi em đã chọn.
 Thái độ: Giáo dục Hs kĩ năng giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi đề tài chung.
HS : Giấy, bút.
III. Các hoạt động :
Khởi động:Hát 
2. Bài cũ:Luyện tập tả đồ vật.
Nhận xét.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ tập quan sát 1 đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết 1 đoạn văn, 1 bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn.
b. Phát triển các hoạt động: 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
¥ MT: Hs biết quan sát đồ vật theo 1 trính tự hợp lí, phát hiện được những đặc điểm riêng biệt.
Cách tiến hành:Quan sát, hệ thống.
 Bài 1, 2:
Trưng bày 1 số đồ chơi.
Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 
GV nhấn mạnh bằng ví dụ: Khi quan sát gấu bông phải bắt đsầu từ hình dáng của nó. Sau đó quan sát kĩ hơn các bộ phận đầu, mình, chân tay. Quan sát bằng nhiều giác quan. Tìm ra những đặc điểm riêng của nó, làm nó không giống những con gấu bông khác. Do vậy, không nhất thiết phải quá tỉ mỉ, chi tiết.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
¥ 	MT: Hệ thống KT.
¥ Cách tiến hành:Tổng hợp.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
¥ 	MT: H biết dựa vào kết quả quan sát lập dàn ý để tả 1 đồ chơi mà em chọn.
 ¥ Cách tiến hành: Thực hành.
GV khuyến khích H nói tự nhiên.
 Hoạt động lớp, nhóm.
1 Hs đọc yêu cầu.
Hs chọn tả 1 đồ chơi mà em thích.
Hs đọc gợi ý SGK.
+ Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lí, từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan ( mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
Hs ghi lại kết quả quan sát theo nhóm.
Hs trình bày kết quả quan sát.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp.
2, 3 H đọc ghi nhớ SGK.
Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H đọc yêu cầu.
Lớp làm việc cá nhân. 
 ( hoặc nhóm ).
 Hs đọc lại ghi nhớ.
4. Củng cố.
¥ 	MT: Củng cố khắc sâu KT.
 ¥ Cách tiến hành:Thi đua.
Thi đua.
 5. Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết. 
Dặn dò: Hoàn thành bài.
Chuẩn bị: Luyện tập giới thiệu địa phương.
Trình bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần Tiết : 
Toán 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (t3). 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia.
Thái độ: Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, bảng phụ.
Hs : SGK + Bảng con.
III. Các hoạt động :
. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : “Luyện tập”.
Hs sửa bảng bài 3, 4/ 85.
GV chấm vở _ nhận xét.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 1’“Chia cho số có hai chữ số” (tt).
	Tiếp tục củng cố phép chia cho số có hai chữ số.
® Ghi bảng tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động:
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết.
MT: Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số (chia hết).
Cách tiến hành:Trực quan, giảng giải, vấn đáp.
GV giới thiệu phép tính:
	10105 : 43 = ?
Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia. Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
Đặt tính.
Hướng dẫn Hs thử lại: lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư.
MT: Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số (chia có dư).
Cách tiến hành:Thực hành, giảng giải, vấn đáp.
GV giới thiệu phép tính.
	26345 : 35 = ?
GV hướng dẫn Hs tiến hành tương tự trường hợp phép chia hết.
Hướng dẫn Hs thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư được số bị chia.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Củng cố kĩ năng chia cho số có hai chữ số.
Cách tiến hành:Thực hành.
Bài 1: Đặt tính và tính.
GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư, thương có ba chữ số.
GV yêu cầu Hs đọc đề.
Hs sửa bảng, GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
GV giới thiệu phép tính chia hết và phép chia có dư, thương có bốn chữ số.
Hướng dần Hs thử lại các bài có số dư.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức.
Nhắc lại quy tắc thực hiện các phép chia trong biểu thức?
GV có thể hỏi Hs các tính khác không? Vì sao?
GV nhận xét.
Bài 4: Điền vào chỗ chấm.
Nhắc lại quy tắc tìm số trung bình cộng?
GV hướng dẫn Hs nêu lại các bước tính:
H s sửa bảng phụ.
 chấm vở _ nhận xét.
 Hoạt động lớp.
Hs quan sát, thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	Hoạt động cá nhân.
Hs đọc phép tính.
Hs làm bảng con.
Hs thử lại:
	752 ´ 35 + 25 = 26345
Hoạt động cá nhân.
Hs đọc đề, đặt tính và tính vào vở.
Lớp làm vở, 3 Hs lên làm bảng phụ.
Các bài khác làm tương tư.
Thử lại: thương ´ số chia + số dư 	 = số bị chia
Hs nêu.
a) 	12054 : (45 + 37)
 = 	12054 : 82
 =	 147
b)	30284 : (100 – 33)
 =	30284 : 67
 =	 452
H slàm.
4: Củng cố.
 Củng cố kiến thức đã học.
thi đua làm tính nhanh:
	68706 : 25 = ?
Hoạt động nối tiếp 
- Bài : 3/ 87.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.Nhận xét tiết học.
Trình bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm: 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần Tiết : 
Khoa học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? 
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
Kỹ năng: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
Thái độ: Bảo vệ bầu không khí trong lành.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 62, 63.
 	Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni-lông to, dây chun
 ( dây thun ) , kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, 1 miếng bọt 
 biển hoặc 1 viên gạch hay cục đất khô.
 HS : Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động :
. Khởi động : Hát 
2. Bài cũ:Nêu những việc nên làm đê bảo vệ nguồn nước?
Yêu cầu Hs dán tranh cổ động
GV cho cả lớp tham quan tranh và nhận xét.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
 Làm thế nào để biết xung quanh ta luôn có không khí, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Làm thế nào để biết có không khí”
b. Phát triển các hoạt động	
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Không khí có ở quanh mọi vật.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
Cách tiến hành: Thí nghiệm, quan sát, giảng giải.
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành, thí nghiệm trang 62 SGK để biết cách làm.
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.
Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta.
Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. 
Cách tiến hành:Thí nghiệm, quan sát, giảng giải. 
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên.
Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hs trưng bày các đồ dùng thí nghiệm.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết là “ xung quanh ta có không khí”.
Làm thí nghiệm chứng minh.
+ 2 bạn của nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni-lông căng phồng như chỉ dẫn trong hình vẽ ở SGK trang 62 hoặc có thể sử dụng túi ni-lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni-lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp.
+ Lấy kim đâm thủng túi ni-lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xãy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
Hoạt động lớp.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
4. Củng cố
Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Hoạt động nối tiếp : 
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “ Một số tính chất của không khí”. 
Trình bày sản phẩm:
Rút kinh nghiệm: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc15.doc