Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21

 I-Yêu cầu:

-Bước đầu biết đọc một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào,ca ngợi.

-Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước(trả lời được các câu hỏi SGK).

 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 III-hoạt động dạy- học:

 

doc 17 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1205Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
 I-Yêu cầu:
-Bước đầu biết đọc một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào,ca ngợi.
-Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước(trả lời được các câu hỏi SGK).
 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 III-hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 -HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”
 -Trả lời câu hỏi SGK.
 B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
 2) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 1HS đọc cả bài.
-GV chia đoạn : 4 đoạn
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. ( 3 lần. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn)
 -Yêu cầu học sinh đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- Đoạn 1 
- Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
*Giảng Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông.Ông tên thật là Phạm Quang Lễ
- Đoạn 2, 3
-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
-Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
- Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì”?
- Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Nêu đóng góp của ông TĐN cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
- Đoạn 4:
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông TĐN như thế nào?
*Giảng:Giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của nhà nước tặng cho những người có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dưng và bảo vệ tổ quốc.
- Theo em nhờ đâu ông TĐN có cống hiến như vậy?
- Nêu nội dung bài
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp 
- HD các em đọc diễn cảm đoạn văn
-Giáo viên đọc mẫu
-Yêu cầu học sinh đọc theo cặp
-Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
-Tuyên dương học sinh đọc tốt
3) Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS đọc lại và chuẩn bị bài sau: bè xuôi sông La
- Học sinh tiếp nối đọc bài và trả lời câu hỏi
Lắng nghe
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
-2 học sinh ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc bài.
+Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946.
Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc
.Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Lắng nghe
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá...
- Ông có công lớn trong việc KH nền kinh tế trẻ tuổi nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị...
- Năm 1984 ông phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng LĐ. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng HCM cao quý.
-Lắng nghe.
-Vì ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà KH xuất sắc.
-Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đó có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
-HS Đọc nối tiếp.
-Đọc theo nhóm đôi
- Vài HS thi đọc 
Chính tả:
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI.
I Mục đích, yêu cầu: 
-Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích loài người".Trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh )
II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- HS viết bảng lớp. 
chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi , luộc khoai , sáng suốt , ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc khổ thơ .
 - Khổ thơ nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
 + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi.
 - GV chấm bài 7-10 Hs.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 3:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm .
+ khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện .
- Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím .
b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ - rải kín - làn gió thoảng - tản mát .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ )
-Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2). 
 -HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo bài tập 2
II.Đồ dùng dạy – học: bảng phụ, sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm .
- Nhận xét, kết luận.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Giảng bài
 Bài 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu 
- Gọi nhóm xong lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ? 
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ gì ?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất ta hỏi như thế nào ? 
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể 
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
Bài 4, 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu 
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Ghi nhớ :- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Gọi HS chữa bài .
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng 
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào ?
- HS lên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .
+ Bên đường cây cối như thế nào ? 
+ Nhà cửa thế nào ? 
+ Chúng ( đàn voi ) thế nào ?
+ Anh ( quản tượng ) thế nào ? 
- Hoạt động nhóm 
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng 
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .-HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo bài tập 2
 - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày .
.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Dựa vào gợi ý sgk, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy – học: .
 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài 
- Nhận xét HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện 
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
+ Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi - a - nô rất giỏi .
+ Em muốn kể chuyện về một chú công nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú có thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên gạch đặt chồng lên nhau ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ?
+ Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 
- HS thực hiện.
Tập đọc:
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :muồng đen, mươn mướt, long lanh ,
 Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc được một đoạn thơ trong bài.) 
 II.Đồ dùng ... i theo dòng nước, cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc xây dựng đất nước ...
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
Tập làm văn :
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục đích, yêu cầu: 
-HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả .. ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS Biết tham gia sửa lỗi để có câu văn hay . 
II.Đồ dùng dạy – học: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu , ý .... cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài trong bài văn tả đồ vật .
- Nhận xét chung.
2.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV 
( kiểm tra viết ) tuần 20 
- Nêu nhận xét :
+ Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài ( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn
+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,...
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS .
+ GV trả bài cho từng HS .
a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi : 
+ Phát phiếu học tập cho từng HS 
- Giao việc cho từng em .
+ Đọc lời nhận xét của . Đọc những chỗ mà lỗi trong bài 
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi 
b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung : 
+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ,..
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng .
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai )
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài .
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ...)
- 2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
+ HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét 
+ Lắng nghe .
+ Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV .
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu .
+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp .
+HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay 
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng .
+ Lắng nghe .
+ Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái hay trong từng đoạn văn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vịn gữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập
- HS khỏgiỏi đặt được ít nhất 3 câu kể ai thế nào ?tả cây hoa yêu thích (BT2,mục III)
II.Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng ) 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng Mỗi Hsđọc một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? 
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu trước lớp .
+ Nhận xét những HS phát biểu đúng .
Bài 2: 
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề 
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ . + Nhận xét , chữa bài cho bạn 
Bài 4 :-Yêu cầu HS đọc nội dung đề .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 - Nhận xét câu HS đặt.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm HS, 
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 2 HS thực hiện 
- Lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ Tiếp nối nhau phát biểu , các câu 1, 2, 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ? 
+ Hai HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng 
- Một HS đọc thành tiếng 
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp . 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Chữa bài 
-1 HS đọc thành tiếng.-HS khágiỏi đặt được ít nhất 3 câu kể ai thế nào ?tả cây hoa yêu thích (BT2,mục III)
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét chưã bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nam đang đá cầu, bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài, thân bài và kết bài ) (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2) 
II. Đồ dùng dạy - học: loại cây.
 - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình 
 - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét )
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc lại bài làm tiết trước
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 	
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" 
- Bài này văn này có mấy đoạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2 : 
- GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài.
 - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " 
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi từng học sinh 
+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ?
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh.
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý.
+ HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối.
+ Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ?
+ Phần mở bài nêu lên điều gì ?
+ Phần thân bài nói về điều gì ?
+ Phần kết bài nói về điều gì ?
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: 
c/ Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
d/ Phần luyện tập:
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " 
+ Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, nhận xét học sinh.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng 
.
+ Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả.
.
3. Củng cố – dặn dò: Cho HS nêu lại cấu tạo 1 bài văn miêu tả cây cối
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ Trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc.
- Quan sát:
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2.
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
+ Gọi HS phát biểu.
+ HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Mở bài: giới thiệu bao quát về cây.
+ Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây.
+ Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- 1 HS nêu
- + Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học.
về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 4 tuan 21 theo 30.doc