Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21 (chuẩn)

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

- Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 42 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 21 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015.
Môn: TOÁN 
Tiết 101 	Bài: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 
HĐ 2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
- Nêu vấn đề: Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Các em hãy tự tìm phân số theo yêu cầu và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 
- Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số = . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
 Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 
- Rút gọn phân số ta được phân số nào? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số thành phân số ? 
- Các em hãy xem phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 
Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số là phân số tối giản và phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản .
* Hãy rút gọn phân số 
- Trước tiên em hãy tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? 
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 
- Vì sao ta gọi là phân số tối giản? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số thành ? 
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? 
Kết luận: Phần Nhận xét.
HĐ3. Thực hành: 
Bài 1a: 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở tự rút gọn 3 phân số của câu a. 
Bài 2a: 
- Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
*Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Yêu cầu cả lớp tự điền vào SGK .
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS làm đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, theo dõi 
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề 
 = = Vậy: = 
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- Lắng nghe 
- Nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện: 
 = = 
- Ta được phân số .
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. 
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS có tìm được các số: 2, 9, 18 
- HS thực hiện : = 
- Những HS đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại 
- Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số tự nhiên lớn hơn 1. 
. Trước tiên em tìm 1 số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
. Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. 
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
 + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
- Vài HS nhắc lại. 
a) , , 
a) Phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 
 Trả lời tương tự với phân số , 
- Tự làm bài 
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- 1 HS nhắc lại nhận xét SGK.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 41 Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời:
1. Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
2. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK. 
- Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của học được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này.
HĐ2. HD HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. 
- Gợi ý HD chia đoạn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. 
- HDHS luyện đọc đúng: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương,
+ HD HS chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. 
- HD giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là gì?
+ Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
- Nêu thêm: Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc" nghĩa là gì? 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? 
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? 
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
HĐ 4. HD đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài 
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- HD HS luyện đọc đoạn 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghĩa của bài? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời:
1. Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2. Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Xem ảnh chân dung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện, cả lớp đọc thầm theo.
- 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. 
- HS luyện đọc cá nhân. 
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ.
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. 
+ Nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài: thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. 
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Lắng nghe, đọc thầm theo. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- Vài HS thi đọc trước lớp. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 21 	Bài: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
-KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; ứng xử lịch sự với mọi người; ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết. ... văn miêu tả cây cối có 3 phần.
+ Phần MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
+ Phần kết bài có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 
- Vài HS đọc. 
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài.
- Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. 
- Quan sát tranh, chọn 1 cây để lập dàn ý.
- Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- 1 HS đọc. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 21 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: sọan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
1. Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
2. Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HĐ 2. Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua. 
- Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
- HS thảo luận nhóm đôi.
 1. Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? 
2. Đóng đô ở đâu? Đặt tên nước là gì?
3. Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? 
- GV nhận xét.
- Cho HS xem tranh và chỉ vào tranh nói.
Hỏi: + Vua là người như thế nào?
+ Mọi quyền lực tập trung vào đâu?
+ Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan nào?
- Cho HS xem sơ đồ.
Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là con trời có uy quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện (soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián vua),...) 
HĐ 3. Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước.
- Cho HS đọc đoạn còn lại trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 . Thời gian: 5 phút.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
1. Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ gì? Tại sao?
2. Đến đời vua Lê Thánh Tông thì có một Bộ luật mới ra đời có tên gọi là gì?
3. Nội dung cơ bản của Bộ luật là gì?
 Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: 
 Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của luật pháp và ý thức tôn trọng pháp luật. 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
1. Vì địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 
2. Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Đọc trong SGK. 
- HS thảo luận và trình bày.
1. Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, do Lê lợi thành lập.
2. Đóng đô ở Thăng Long. Lấy tên nước là Đại Việt.
3. Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. 
- HS chất vấn lẫn nhau.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát , lắng nghe.
- HS đọc tiếp đoạn “Vua có uy quyền các viện”.
+  có uy quyền.
+  vào tay vua.
+  Tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển.
Vua
- HS quan sát sơ đồ
Viện
Các bộ
Đạo
Phủ
Huyện
xã
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS đọc SGK.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
1. Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức. Vì đây là bản đồ đầu tiên của nước Việt Nam.
2. Đến đời vua Lê Thánh Tông thì có một Bộ luật mới ra đời có tên gọi Bộ luật Hồng Đức.
3. Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài HS đọc. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 21 	 Bài: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơnn sơ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng Nam Bộ còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
+ Trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
1. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
2. Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết những đặc điểm tự nhiên của ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của người dân qua bài “Người dân ở ĐBNB”. 
HĐ 2. HDHS tìm hiểu nhà ở của người dân. 
- Các em hãy đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân cho biết:
1. Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?
2. Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 
3. Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? 
- Giảng: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. 
- Cho HS xem tranh các ngôi nhà kiểu mới: Ngày nay diện mạo làng quê đã có nhiều thay đổi, đường bộ được xây dựng; các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều; nhà ở có điện, nước sạch, ti vi,... 
HĐ 3. Trang phục và lễ hội
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, dựa vào SGK, tranh, ảnh trong SGK để thảo luận các câu hỏi sau:
1. Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?
2. Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
3. Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
4. Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? 
- Cho HS xem tranh một số lễ hội ở ĐBNB.
Kết luận: Bài học trong SGK. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc bài học. 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
1. ĐBNB nằm ở phía nam nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 
2. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc SGK, trả lời:
1. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa 
2. Xây dựng nhà ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. Vì ở ĐBNB có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
3. Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát tranh và lắng nghe. 
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu). 
1. Trang phục phổ biến của người dân là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. 
2. Nhằm mục đích cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.
3. Đua bò, đua ghe ngo, tắm Bà 
4. Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà (Tây Ninh), lễ cúng trăng của đồng bào khơ me, lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển,...
- Quan sát tranh. 
- HS lắng nghe. 
- Một vài HS đọc. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết 105 	Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bộ thiết bị dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện các bài tập về nhà (bài 2). 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về qui đồng mẫu số các phân số.
HDD. Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập. 
Bài 2: 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nêu cách làm. (các em nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5... Dựa vào cách tìm MSC khi qui đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. 
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm câu a, b 
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 3 HS lên bảng thi đua. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm như thế nào? 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lên bảng thực hiện:
a) và 
b) và 
c) và .
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lần lượt thực hiện.
a) và ; và ; 
 và .
- HS lần lượt lên bảng thực hiện: 
a) và 2 viết được là: và 
 và qui đồng mẫu số thành: = giữ nguyên 
- HS theo dõi. 
- Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
- HS thực hiện.
- 3 HS lên bảng thực hiện. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- 1 HS trả lời. 
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc