Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 23

Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 23

Tập đọc – Kể chuyện

NHÀ ẢO THUẬT

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện:

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 649Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (buổi sáng) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
T/N
Môn
Tên bài dạy 
Hai
21/01/2013
Sáng
SHDC
TĐ – KC*
Nhà ảo thuật.
TĐ – KC*
Nhà ảo thuật.
TH
Chiều
T*
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt)
THKTTV
Luyện đọc: Nhà ảo thuật.
 AV
Ba
22/01/2013
Sáng
CT
Nghe-viết: Nghe nhạc
T
Luyện tập.
TC
Đan nong đôi (t1).
TNXH
Lá cây.
Chiều
TH
AN
AV
Tư
23/01/2013
Sáng
TNXH
Khả năng kỳ diệu của lá cây.
TĐ
Chương trình xiếc đặc sắc.
T
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
T.VIẾT
Ôn chữ hoa Q.
Chiều
LT&C*
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
MT
THKT T
Luyện tập cách xem lịch.
Năm
24/01/2013
Sáng
CT
Nghe - viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
TD
T 
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt).
ĐĐ
Tôn trọng đám tang (t1).
Chiều
GDNGLL
Văn nghệ ca ngợi quê hương.
THKT TV
Luyện viết: Nhà ảo thuật.
THKT T
Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Sáu
25/01/2013
Sáng
TLV
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
TD
T
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt).
SHL
Chiều
THKT TV
Luyện đọc: Chương trình xiếc đặc sắc.
THKT T
Vẽ đường tròn đồng tâm O và bán kính cho trước.
HĐTT
Giáo dục vệ sinh răng miệng.
Ngày dạy: 21 – 01 – 2013 
Tập đọc – Kể chuyện 
NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tập đọc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- Đọc TL bài "Cái cầu" + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS nghe. 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
+ HS luyện phát âm một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- HS đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV gọi HS giải nghĩa. 
-Luyện đọc trong nhóm.
+ GV nhận xét.
HS đọc theo N4. 
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm 1 đoạn.
- Đọc toàn bài.
- GV nhận xét,đánh giá chung.
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chị Xô - phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố.
- Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc.
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu.
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
 GD KNS
- Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện. 
- Tổ chức cho h/s luyện đọc.
- HS nhận xét.
- Thi đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm .
KỂ CHUYỆN:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV nêu nhiệm vụ giờ kể chuyện.
- HS theo dõi.
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- HS nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..
- HS nghe. 
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1.
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm .
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về chị em Xô-phi trong câu chuyện?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán 
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Gọi h/s lên bảng làm.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273.
 1006 	1052
 4 	 3
- GV viết phép tính 1427 3 lên bảng.
- HS quan sát.
+ Nêu cách thực hiện? 
- HS nêu: Đặt tính theo cột dọc .
Nhân lần lượt từ phải sang trái.
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân. 
- HS thực hiện.
1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8
 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 3 = ?
1427 3 = 4281.
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này?
- Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
3. Thực hành :
Bài 1 (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính. 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
2318 1092 1317
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 2 3 4
4636 3276 5268
 Bài 2: (115)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
1107 1106 1218
- GV nhận xét
 6 7 5
6642 7742 6090
 Bài 3 (115): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS làm vào vở bảng. GV theo dõi nhắc nhở gợi ý.
Bài giải :
Tóm tắt:
3 xe như thế chở được là:
1 xe chở: 1425 kg gạo
1425 3 = 4275 (kg)
3 xe chở :kg ?
 Đáp số: 4275 kg gạo
- GV nhận xét ghi điểm
- HS nhận xét 
Bài 4 (115) 
- GV gọi HS nêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- HS làm vở -> nêu kết quả.
Bài giải
- GV gọi HS nêu bài giải 
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 4 = 6032 (m)
- GV nhận xét 
Đáp số: 6032 (m)
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số?
- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau. 
Ngày dạy: 22 – 01 – 2013 
Chính tả
Nghe-viết: NGHE NHẠC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
- 3 bảng phụ viết ND bài tập 3 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc: rầu rĩ, giục giã 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng viết, viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:. 
2. HDHS nghe viết. 
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. 
- HS nghe. 
- 2HS đọc lại. 
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé .
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô li
b. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS. 
c. GV đọc bài.
- HS viết vào vở. 
- GV quan sát, sửa sai cho h/s yếu, T. 
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài. 
- HS dùng bút chì soáy lỗi. 
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. HD làm bài tập. 
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. 
- HS nêu yêu cầu. 
- GV gọi HS thi làm bài đúng trên bảng 
- HS nên bảng + lớp làm SGK.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
C. ỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s luyện viết thêm ở nhà.
- Đánh giá tiết học
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD luyện tập:
Bài 1: 
2007 	1052
 4 	 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu h/s làm bài bảng con.
- HS làm bảng con .
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
1324 1719 2308 1206
bảng. 
 2 4 3 5
2648 6876 6924 6030
 Bài 3: 
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
a. x:3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét. 
 x = 1527 3 x = 1823 4
 x = 4581 x = 7292
 Bài 4: (cột a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HD làm bài.
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
- Nêu lại cách tính số bị chia? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung 
quanh tấm đan.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu. 
- 1tấm đan nong mốt.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Giấy màu, kéo, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu đan nong đôi. 
- HS quan sát.
+ Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ?
- 2 tấm đan bằng nhau.
+ Cách đan như thế nào?
- Khác nhau.
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Kẻ cắt các nan đan.
- Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
- HS quan sát.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát. 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
* Bước 2: Đan nong đôi.
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít. 
- HS quan sát.
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh.
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của  ... ẦU:
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc: lửa lựu, lập loè 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài
2. HD nghe viết:
- HS viêt bảng con.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV giải nghĩa từ Quốc hội. 
- Giới thiệu tranh(ảnh)
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu. 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- HS nêu. 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh.
- HS luyện viêt bảng con. 
- GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài: 
- HS viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài. 
- HS soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm 5-7 bài.
- GV nhận xét.
3. HD làm bài tập :
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào SGK.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu. 
3 tốp HS lên điền tiếp sức.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
+ Buổi trưa lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vườn êm ả 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nêu lại ND bài?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
Toán 
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trưòng hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? 
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4
- HS nêu, áp dụng.	
1846 
2
1578 
3
- GV viết 9365: 3 lên bảng. 
- HS quan sát.
+ Để tính được kết quả ta phải làm gì ?
- Đặt tính theo cột dọc và tính. 
+ Nêu cách chia ?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
+ GV gọi HS lên bảng, lớp làm bảng con. 
- GV theo dõi gợi ý.
9365
3
 03
 06
 05
 2
3121
+ Nêu cách viết theo hàng ngang ?
- 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV viết: 2249 : 4
- HS quan sát nêu cách chia.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. 
- HS chia vào bảng con.
2249 4
 24 562
 09
 1
- Nêu cách viết theo hàng ngang?
2249 : 4 = 562 (dư 1)
- Nhận xét về 2 phép chia.
- HS nêu ý kiến.
- Nhắc lại cách chia ?
* Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
- Số dư phải như thế nào với số chia?
- Bé hơn số chia
3. Thực hành :
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s lanêu cách chia và thực hiện. 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
- HS làm bảng con.
2469
2
6487
3
 04
 06 
 09
 1
1234
 04
 18
 07
 1
2162
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
Bài giải:
- GV theo dõi gợi ý.
Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất
- GV nhận xét. 
vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình tam giác xếp theo hình mẫu.
- GV nhận xét.
- HS xếp thi. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu lại cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức 
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBTĐĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
- Em sẽ cư xử như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang 
- GV kể chuyện.
- HS nghe. 
- Đàm thoại. 
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. 
- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ?
- Cần phải tôn trọng người đã khuất.
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ?
- HS nêu ý kiến.
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- HS nêu.
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV phát phiếu học tập cho HS. 
- HS làm việc cá nhân.
(đã ghi sẵn ND) 
- GV gọi HS nêu kết quả. 
* Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm.
- HS trình bày kết quả, giải thích lý do
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ .
- GV yêu cầu tự liên hệ. 
- HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân. 
- GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp.
- HS trao đổi.
- GV nhận xét.
 GD KNS
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện
GDNGLL
VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG 
I. Yêu cầu giáo dục :	
- Giúp HS hiểu rõ và yêu quê hương, đất nước của mình .
- Giáo dục cho HS biết và biết hát những bài hát về quê hương.
II.Nội dung và hình thức :
a. Nội dung:
- Các bài hát, thơ, truyện về quê hương, đất nước 
b. Hình thức :	
- Báo cáo kết quả , phát biểu ý kiến thảo luận .
III. Chuẩn bị hoạt động :	
- Một số bài hát, thơ , truyện .
- Tranh ảnh một số tranh, ảnh về chủ đề bài học .
IV. Tiến hành hoạt động :	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Khởi động : 
- Cho cả lớp hát .
1. Giới thiệu nội dung bài học .
- Cho HS trình bày các bài hát, thơ 
- Nhận xét, tuyên dương .
- Đưa ra một số câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời .
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương .
- Tổng kết giờ học .
- Cả lớp hát 
- Lắng nghe
- Trình bày các bài hát, bài thơ 
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm trình bày kết quả .
- Lắng nghe 
Ngày dạy: 25 – 01 – 2013 
Tập làm văn 
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết gợi ý.
- 1 số tranh, ảnh NT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA:
 - Đọc bài viết về người lao động trí óc?
- GV cùng lớp nhận xét. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- 2 h/s đọc bài.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 HS đọc gợi ý. 
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý. 
- 1HS khá làm mẫu. 
- Yêu cầu h/s kể.
- Vài HS kể -> HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
 GD KNS
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. 
- HS nghe. 
GV theo dõi, giúp đỡ HS
- HS viết bài. 
- Gọi h/s đọc bài.
- Vài HS đọc bài. 
- GV chấm điểm 1 số bài.
- HS nhận xét .
- Nhận xét bài viết.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em đã được xem buổi biểu diễn nghệ thuật nhiều chưa? Em có nhận xét gì về buổi biểu diễn nghệ thuật đó?
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
Toán 
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trưòng hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III . CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA: 
- Gọi h/s chữa bài tập tiết 114.
- GV nhận xét cho điểm.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
4218 : 6 và 2407 : 4
- Làm lại bài tập 2 (tiết 114) 
+ GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng. 
- HS quan sát. 
- Nêu cách chia?
- 1 h/s nêu ý kiến.
- GV gọi HS thực hiện chia. 
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 
4218 6
 01 703
 18 
 0
- Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS nêu ý kiến.
- Vài HS nêu lại cách chia.
+ GV ghi phép tính 2407 : 4 
- HS quan sát. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp .
- HS thực hiện:
 2407 4
 00 
 07 601
 3
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu. 
3. Thực hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con.GV gợi ý h/s yếu.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 3224
4
1516
3
 02
 24
 0
806 
 01
 16
 1
505
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- Thực hiện phép tính gì?
- HS nêu ý kiến.
- Yêu câu giải vào vở 
Bài giải:
Số mét đường đã sửa là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1215 : 3 = 405 (m)
- GV nhận xét. 
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
 Bài 3: 
 Đáp số: 810 m đường
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS:
- HS làm SGK.
+ Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là sai vì có 2 chữ số. 
a. Đ
b. S
c. S
- Yêu cầu tính lại.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu nhận xét về số dư so với số chia?
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
SHL
Sinh hoạt tuần 23
I - NHẬN XÉT TUẦN QUA:
1. Chuyên cần: Lười học bài: Giao
 Hay nói chuyện trong giờ học: Kiệt
2. Học tập: Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Giao, Huy.
3. Các hoạt động khác: HS thực hiện tốt
II - KẾ HOẠCH TUẦN 24:
-Học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tích cực, tự giác học tập
- Phụ đạo HS yếu có hiệu quả
- Không nói chuyện, trao đổi nhiều trong giờ học.
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
-Rèn chữ viết cẩn thận, đúng , đẹp
- Lễ phép, kính trọng thầy cố giáo, người lớn tuổi
- Đi học đều, đúng giờ, đi thưa về trình
- Thực hiện tốt ngôn phong, tác phong HS
 - Các em xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ.
- Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Tập thể dục giữa giờ.
-Trực nhật lớp sạch sẽ
- Không ăn quà vặt, uống nước chín
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 sua.doc