Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: Xi-ôn-cốp-xki, gãy chân, rủi ro .

- Đọc trôi chảy, lưu loát được toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc toàn bài với giọng trang trọng, cảm hứng ngợi ca, khâm phục.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu các từ ngữ: bay, khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh SGK , bảng phụ

- HS: VBT

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: Xi-ôn-cốp-xki, gãy chân, rủi ro ... 
- Đọc trôi chảy, lưu loát được toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc toàn bài với giọng trang trọng, cảm hứng ngợi ca, khâm phục.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ: bay, khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK , bảng phụ 
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc tiếp nối bài “ Vẽ trứng”, nêu nội dung của bài
B.Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài bằng tranh
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK
- HS chia đoạn : 4 đoạn
 + Đoạn1: Từ đầu bay được
 + Đoạn2: Để tìm tiết kiệm thôi
 + Đoạn3: Đúng là vì sao
 + Đoạn4: Còn lại
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài ( 2 lượt)
 + Hết lượt1: GV sửa lỗi phát âm , cách ngắt nghỉ giọng cho HS . Hướng dẫn đọc câu dài ( bảng phụ ) . GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
 + Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới . HS đọc phần chú giải SGK . Đặt câu có từ “ tâm niệm”
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn1 :
- 1HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi SGK để trả lời câu hỏi 1: 
- GV ghi bảng : Bay lên bầu trời
- HS khá rút ý1 :
- GV chốt ý1 : Ước mơ của Xi-ôn-cốp-ki.
- HS trung bình, yếu nhắc lại
* Đoạn 2, 3:
- 1HS đọc đoạn 2, 3, lớp theo dõi SGK trả lời câu hỏi 2, 3 :
- GV ghi bảng : hì hục, trăm lần, có ước mơ, có nghị lực, quyết tâm
- HS khá rút ý 2 :
- GV chốt ý 2 : Xi-ôn-cốp-ki thành công vì ông có ước mơ đẹp
- HS trung bình, yếu nhắc lại
* Đoạn 4 : 
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 4 SGK:
- HS nêu ý3 :
- GV chốt ý 3 : Sự thành cônh của Xi-ôn-cốp-ki
- 1 HS khá đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài
- GV chốt nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- HS trung bình, yếu nhắc lại
c) Luyện đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn1 ( bảng phụ )
- Đói với HS khá, giỏi : Đọc hay và đọc diễn cảm
- HS trung bình, yếu luyện đọc dể có giọng đọc tốt
- HS luyện đọc trong nhóm. Các nhóm thi đọc
IV. Củng cố ,dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học . Dặn về chuẩn bị trước bài “ Văn hay chữ tốt
----------------------------------------------------------------------------------
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu
 Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. Chuẩn bị:
- HS:VBT 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 96 x 54 155 x 21
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : 
- GV đưa ví dụ : 27 x 11
- HS đặt tính và tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm
- HS khá, giỏi nêu cách nhẩm và tính nhẩm
- HS trung bình, yếu nhắc lại cách nhẩm
- GV nhận xét, kết luận.
3. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
- GV đưa ví dụ : 48 x 11
- HS khá, giỏi nhân nhẩm và nêu cách nhẩm
- Lớp đặt tính và tính vào vở nháp
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp và GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả phép nhân với thừa số 48. Rút ra cách nhẩm đúng ( SGV )
- GV giúp HS rút ra cách nhẩm cả 2 trường hợp trên.
4. Luyện tập: 
Bài1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm vào vở nháp, sau đó gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp chú ý nhận xét, chốt lại cách nhẩm
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở nháp , 2 HS lên bảng thực hiện, GV lưu ý HS áp dụng cách nhân nhẩm với 11, HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Giải toán
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
-HS khá, giỏi nêu cách làm hai cách, HS TB nhắc lại 
- HS làm bài vào vở ô li , 2 HS khá lên bảng làm bài. 
- GV nhắc nhở HS khi thực hiện phép tính áp dụng cách nhân nhẩm với 11 
- HS cả lớp chú ý theo dõi nhận xét. GVchốt kết quả đúng.
Bài giải
 Học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
 Học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh
IV. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm BT trong VBT.
Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Chuẩn bị:
 GV: Hình trang 52, 53 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to.
 HS: HS chuẩn bị theo nhóm ( 3 nhóm ) : mỗi nhóm một chai nước ao, hồ hoặc nước đã dùng như rửa tay, một chai nước giếng.Hai chai không,h.
ai phễu lọc nước.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật và thực vật.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm chuẩn bị các đồ dùng quan sát và làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thưc hành tr 52, SGK để biết cách làm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm.GV quan sát giúp các nhóm còn lúng túng
 Bước 2: HS làm việc theo nhóm
- GV theo dõi và giúp đỡ theo gợi ý trong SGK.
Bước 3: Đánh giá
- Các nhóm làm xong, GV tới kiểm tra kết quả và nhận xét
- Khen các nhóm nào thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm.
- Rút ra kết luận:
 + Nước sông, ao, hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều chất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.
 + Nước mưa giữa trời, nước giếng,nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 -GV giao yêu cầu cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em ( HS không mở SGK)
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả thảo luận nhóm được trình bày vào phiếu theo mẫu đã ghi sẵn 
Bước3: Trình bày và đánh giá
- Đại diện các nhóm gắn kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng.
- GV yêu cầu HS mở SGK Tr 53 ra đối chiếu. Các nhóm tự đánh xem nhóm mình đánh giá xem làm đúng sai như thế nào.
- GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 53, SGK
IV. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT 
Thể dục:
động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung – trò chơi: chim về tổ
I. mục tiêu:
- Ôn 7 động tác đã học của bài TD phát triển chung. 
- Học động tác điều hòa.
II. chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân 1 vòng.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Chơi trò chơi “ chim bay, cò bay”
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 7 động tác đã học: 1 – 2 lần. GV hô cho cả lớp tập , nhắc nhở, sửa sai cho HS.
- Học động tác điều hòa: 4 – 5 lần. 
+ GV nêu tên động tác, ý nghĩa động tác
+ Tập chậm từng động tác cho HS
+ Lớp trưởng hô cho cả lớp tập.
- HS tập theo nhóm. GV chú ý sửa sai, nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập 8 động tác của bài TD phát triển chung: 1 lần
b. Trò chơi vận động.
 Trò chơi “ Chim về tổ” : GV nêu tên trò chơI, nhắc lại cách chơI, cho HS chơI thử 1 lần, sau đó HS chơI chính thức. GV điều khiển HS chơi.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút:
- Đứng tại chỗ làm động tác gập chân thả lỏng
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân.
III. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học – Dặn về ôn bài.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Chính tả: (Nghe – viết)
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS :
- Nghe-viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bút dạ và 2 tờ phiếu to ghi nội dung bài tập 2, 3 b 
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng viết : châu báu, trâu bò, trân trọng
B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả
- GV đọc bài chính tả Người tìm đường lên các vì sao. HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu - HS nghe viết
- GV đọc, HS soát bài
- GV chấm, chữa bài, nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập vào VBT
- GV gắn 2 tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng, gọi 2 HS lên điền kết quả nhanh
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập trong VBT 
Toán
Nhân với số có ba chữ số ( tiết1 )
I. Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học CHủ YếU.
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng đặt tính, rồi tính
 39 x 16 73 x 23
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : GVliên hệ từ bài học trước
2. Bài mới:
a. GV ghi phép nhân: 164 x 123 = ? lên bảng
- Hướng dẫn HS dựa vào cách nhân một số với một tổng để tính
- HS làm vào vở nháp sau đó trình bày cách làm
- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16400 + 3280 + 492
 = 20172
b. Giới thiệu cách đặt tính và tính 
- HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có h ... .
Bài 5 : Giải toán
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở ô li, đổi vở để kiểm tra chéo
- HS khá, giỏi thực hiện cả 2 trường hợp ( a,b )
- HS trung bình, yếu thực hiện trường hợp a.
- 1 HS giỏi lên bảng chữa bài, lớp và GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố.dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT
Địa lí
người dân ở đồng bằng bắc bộ 
I. Mục tiêu
 Học xong bài này HS biết:
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiếm kiến thức.
- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị
 Tranh ảnh về truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
2. Chủ nhân của đồng bằng
- HS dựa vào kênh chữ SGKvà câu hỏi ( SGV trang 83, 84 ) thảo luận theo 3 nhóm và nêu được: Người dân sống ở đòng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là vùng có dân cư tập chung đông đúc nhất nước ta.
2. Trang phục và lễ hội
- HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận các câu hỏi ( SGV trang 84 ) và nêu được: Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng(khăn lụa dài) đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
VI. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài tập trong VBT
Tập làm văn
trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả bài văn kể chuuyện để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
II. Chuẩn bị 
 GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. ý ... cần chữa chung trước lớp.
 HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Nhận xét chung bài làm của HS
- HS đọc lại đề bài, nêu yêu cầu của đề 
- GV nhận xét chung: 
Ưu điểm: - Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
 - Dùng đại từ nhân xưng có nhất quán không?
 - Diễn đạt câu, ý ?
 - Chính tả, hình thức trình bày bài văn.
Nhược điểm:
 - GV nêu lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả ....
- GVgắn bảng phụ đã ghi một số lỗi để nhận xét, HS thảo luận cách sửa lỗi
- GV trả bài cho HS
2. HD HS chữa bài: 
- HS khá, giỏi đọc thầm lời phê của GV, tự chữa lỗi
- HS trung bình, yếu: GV giúp HS biết cách sửa lỗi
3. Học tập những đoạn văn hay, bài làm hay
- GV đọc một vài bài làm tốt của HS.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn.
4. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại và thực hành viết
- HS so sánh đoạn văn viết lại và đoạn văn chưa viết lại
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, những HS viết chưa đạt về nhà viết lại,
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện. 
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 916 x 27 394 x 206
 - Lớp nhận xét, GV ghi điểm
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở nháp.
- HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, GV kết luận. 
Bài 2 : Tính:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm một cột vào vở nháp.
- Mỗi nhóm 1HS trung bình lên bảng chữ bài. lớp nhận xét, GV kết luận bài làm đúng.
Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS khá, giỏi nêu cách tính, HS TB nhắc lại cách tính.
- HS làm bài vào vở ô li
- 3 HS khá lên bảng chữa bài 
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. HS chữa bài vào vở.
Bài 4 : Giải toán
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS tìm cách giải, HS khá, giỏi nêu cách làm, GV chốt câu trả lời đúng. HS TB nhắc lại cách làm.HS tự làm bài vào vở ô li
- 1HS khá lên chữa bài, GV chốt kết quả đúng
Bài giải
1giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
 Đáp số: 3000 lít
Bài 5: Giải toán: 
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS khá, giỏi nêu cách tính, HS trung bình, yếu nhắc lại
- HS làm bài vào vở nháp
- 1 HS khá lên chữa bài, lớp nhận xét, GV kết luận.
 a. S = a x a
 b. Với a = 25 thì S = 25 x25 = 625 ( m )
IV. Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét tiết học và dặn về làm BT trong VBT.
Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong một bản nghi vấn
II. Chuẩn bị
- GV: Giấy khổ to chép sẵn bài tập phần nhận xét SGK (Tr 90 ) 
- HS:VBT 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực
- GV nhận xét, cho điểm HS
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GVnêu mục đích yêu cầu cầu tiết học
2. Phần nhận xét
- GVgắn bảng phụ kẻ các cột của bài tập phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu. 
- GV ghi bảng “câu hỏi” trong bài mà HS vừa trả lời
* Bài tập 2, 3:
- HS đọc yêu cầu của BT2, 3
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- GV ghi kết quả trả lời lên bảng. 
- HS trung bình, yếu đọc lại nội dung tren bảng.
3. Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ ( SGK ).
4. Luyện tập
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài “ Thưa chuyện với mẹ” ; “ Hai bàn tay” và làm theo mẫu ( SGK )
- GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập 1
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập , đọc mẫu và bài tập theo mẫu.
- HS làm bài vào vở nháp ( HS nối tiếp lên bảng làm bài tập )
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng ( SGV ) trang 272.
Bài 2: Chọn 3 câu trong bài “ Văn hay chữ tốt”. Đặt câu hỏi trao đổi với bạn.
- HS đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu ( SGK )
- 2 HS khá lên bảng thực hành hỏi, đáp mẫu
- HS thực hành hỏi, đáp theo nhóm đôi .
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày. Ghi điểm HS 
Bài 3 : Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
- HS đọc thầm yêu cầu bài tập và mẫu
- HS suy nghĩ đặt câu hỏi, GV gợi ý tình huống giúp HS trung bình, yếu đặt được câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi của mình 
- Lớp nghe nhận xét. GVtuyên dương HS đặt câu hỏi hay, đúng ngữ điệu 
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau “ Luyện tập về câu hỏi”.
Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu :Sau bài học, HS có thể:
- Tìm ra nguyên nhân làm nước sông hồ, kênh. rạch, biển, ... bị ô nhiễm
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng nước bị ô nhiễm ở địa phương.
 -Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II. Chuẩn bị 
- GV: Hình vẽ trang 54, 55 SGK, sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: nêu tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 -Yêu cầu HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 - SGK; tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi
2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng tranh trang 54, 55 - SGK để hỏi và trả lời như GV đã gợi ý như ở bước 1
- GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- HS liên hệ nguyên nhân làm nước ô nhiễm ở địa phương.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung.
- HS nhận xét, GV đánh giá kết luận( như mục bạn cần biết trang 55, SGK )
3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận: Điều gì sẽ sảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- HS quan sát hình và mục bạn cần biết trang 55, SGK và những thông tin sưư tầm được để trả lời.
- HS lần lượt trình bày, các HS khác nhận xét. GV cùng HS nhận xét , đánh giá,kết luận ( như mục bạn cần biết trang 55, SGK ).
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Một số cách làm sạch nước.
Tập làm văn
ôn tập văn Kể chuyện
I. Mục tiêu
- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ 
- HS : VBT 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một số bài viết lại chưa đạt. 
 - GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Cho 3 đề bài như SGK
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Đề 2 là văn kể chuyện
Bài 2,3: Kể một câu chuyện về một trong các đề tài cho sẵn. Trao đổi với các bạn trong tổ câu chuyện em vừa kể.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3.
- HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS thực hành kể trong nhóm đôi
-HS thi kể trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, cách kết thúc câu chuyện.
- GV gắn bảng phụ viết sẵn một số kiến thức về văn kể chuyện.
- HS đọc lại.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: “ Thế nào là miêu tả” ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13-LOP 4.doc