Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

- Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện

- Kể lại được một đượn của câu chuyện.

- HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, SGK, ảnh anh hùng Núp trong SGK, bảng phụ viết câu văn cần HD.

- HS: SGK, vở, bút

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn: 6/11/2011
Ngày giảng: Thứ hai 7/11/2011
TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN
TIẾT 37 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đượn của câu chuyện.
- HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, ảnh anh hùng Núp trong SGK, bảng phụ viết câu văn cần HD.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Cảnh đẹp non sông
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
3.2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: GV HD đọc từ bok (boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. (bảng phụ)
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
- GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3.3. Tìm hiểu bài
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
+ Ở Đại hội về anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? 
- HS nêu.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS thi đọc
- 3- 4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
- HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
- Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
- HS chú ý nghe
- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
- Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét ghi điểm
- 3 - 4 HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét bình chọn
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
TOÁN
TIẾT 61:	SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. MỤC TIÊU
- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Vận dụng vào làm các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 8
- GV nhận xét
- 2 HS đọc 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
- HS chú ý nghe
- HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD
- Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
- Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB:
6 : 2 = 3 (lần)
- Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
3.3. Giới thiệu bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
- HS nghe
- HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán 
+ Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- GV vẽ sơ đồ minh họa
Tuổi mẹ:
Tuổi con:
+ Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- Cho 1 HS lên trình bày bài giải
- HS phân tích bài toán
- 30 : 6 = 5 (lần)
- 
- 1HS lên bảng giải 
Bài giải
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đáp số: 
4. Thực hành
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn 
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
- HS làm nháp, nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
- GV nhận xét bài
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
- 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới 
 Đáp số: (lần)
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm, nêu kq
- HS làm miệng, nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung bài
2 HS nêu
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 6/11/2011
Ngày giảng: Thứ ba 8/11/2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 39:	CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ chép câu văn cần HD .
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc bài: Người con của Tây Nguyên.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
3. Bài mới
31. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. (bảng phụ)
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
3.3. Tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
- Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài văn. 
-1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét giờ học
______________________________________
TOÁN
TIẾT 62: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
- Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT1
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lơn phải thực hiện qua mấy bước?
- GV nhận xét
- 2 HS nêu
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS nêu
- HS làm vào phiếu + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính.
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là:
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng số bò
 Đáp số: 
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
- GV chấm nhanh một số bài, nêu nhận xét.
- HS phân tích, làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6 (con)
 Trên bờ có số vịt là:
48 - 6 = 42 (con)
 Đáp số: 42 con
- GV nhận xét
- HS nhận xét
Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét
- HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT)
TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó iu/ uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3). 
* Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó them yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2
- HS: SGK, vở, bút, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: trung thành, chung sức, chông gai.
- GV nhận xét, sửa sai
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS viêt chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
- GV đọc t ... lại bài đúng để ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
- Lớp chữa bài đúng vào vở
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 1/11/2010
Ngày giảng: Thứ năm 4/11/2010
TOÁN
TIẾT 64: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán; biết đếm thêm 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT4
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 9
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, tiếp nối nhau nêu miệng kết quả
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
- GV nhận xét
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
Bài 2: Củng cố cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
- HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
- GV : vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 +9 
nên 9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
- GV sửa sai cho HS
Bài 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu các bước giải
- HS nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và 1 HS lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là:
3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là:
10 + 27 = 37 (xe)
 Đáp số: 37 xe
Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào phiếu
- GV hướng dẫn HS cách làm
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 một ô dưới 2 một ô
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
__________________________________________
Ngày soạn: 2/11/2010
Ngày giảng: Thứ sáu 5/11/2010
Toán
TIẾT 65: GAM
I. MỤC TIÊU
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Giáo án, SGK, cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 9
- GV nhận xét, cho điểm 
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
- HS nêu kg
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
- Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
- HS quan sát
4. Thực hành
Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
- Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
- Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
- Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
- Quả lê cân nặng 400g
- GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
- HS quan sát hình vẽ trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
- Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
- Bắp cải cân nặng 600g.
- GV nhận xét.
* Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm vào bảng con
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g
Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g
* Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
 Đáp số: 480 g
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại nội dung bài học
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
_______________________________________
CHÍNH TẢ
TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần khó (it/ uyt). 
- Làm đúng BT phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã). 
* Giáo dục tình cảm yêu mến dòng song, từ đó them yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2, bảng phụ viết 3 lần các từ trong bài tập 3a
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu
- GV nhận xét, sửa sai
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng. 
Ở, Quê, Anh . chữ đầu của các dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Viết cách lề 1 ô li 
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi 
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm, nhận xét
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
- 2 - 4 HS đọc lại bài đúng
Bài 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS làm vào bảng phụ
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
- GV nhận xét
- HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
5. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
_______________________________________
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 13: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10).
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
* Giao tiếp: ứng xử văn hóa, thể hiện sự cảm thông, tư duy sang tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết gợi ý (SGK)
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài viết về cảnh đẹp đất nước tiết 12
- GV nhận xét
- 2 HS đọc bài
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn
a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
- GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy nêu tên, địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b. GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
c. Cho HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
- HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
1. Sơ kết công tác tuần 13
2. Triển khai công tác tuần 14
	II. CHUẨN BỊ 
Nội dung sơ kết
Kế hoạch tuần 13.
III. TIẾN HÀNH.
1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 13
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động.
 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 13
* Ưu điểm:
- Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
- Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường.
* Tồn tại:
- Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả.
* Tuyên dương: Trung, Nam, Lâm, có nhiều tiến bộ trong học tập.
* Nhắc nhở: Ngậu, Nguyện, Ba, Vân.
4. Triển khai công tác tuần 14
- Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 14
- Tiếp tục duy trì các nề nếp.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.
- Triển khai các bài múa hát tập thể mới.
- Thi đua học tốt chào mùng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 chieu.doc