Giáo án các môn lớp 4 năm 2011 - Tuần 30

Giáo án các môn lớp 4 năm 2011 - Tuần 30

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.

I MỤC TIÊU:

1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.

Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma -gien-lăng và đoàn thám hiểm.

2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

Kĩ năng sống : HS có kĩ năng xác định giá trị cá nhân , kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng tư duy sáng tạo, trình bày suy nghĩ ý tưởng.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Ảnh chân dung Ma -gen-lăng.

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2011 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
?&@
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.	
I MỤC TIÊU:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày tháng, năm.
Biết đọc diễn diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma -gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
Kĩ năng sống : HS có kĩ năng xác định giá trị cá nhân , kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng tư duy sáng tạo, trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ảnh chân dung Ma -gen-lăng.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu có.
Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Yêu cầu HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
Giảng bài: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gen-lăng đã giong buồm ra khơi
 Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
Đoàn thám hiểm của Ma -gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
Ghi ý chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
3.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe.
-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-H S đọc bài theo trình tự.
-HS1: Ngày 20.vùn đất mới.
HS6: Chuyến đi đâù tiên.. vùng đất mới.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
2 HS đọc toàn bài.
Theo dõi GV đọc mẫu.
2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
Nghe.
Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
Quan sát lắng nghe.
Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
Bài ca ngợi Ma -gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
Luỵên đọc theo cặp.
3-5 HS thi đọc.
.
 ?&@
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về.
Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
Tính diện tích hình bình hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới.
3. HD Luyện tập.
Bài 1:-Bài 1 yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:-Gọi HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
Theo dõi giúp đỡ.
Nhận xét chấm bài.
Bài 4:-Gọi HS đọc đề bài.
Nhận xét sửa bài và chấm điểm.
3. Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Tính.
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
-HS đọc đề
-Nêu:
-Nêu:
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc đề bài.Khuyến khích HS khá giỏi
?&@
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT.
I MỤC TIÊU: 
Sau bài học, HS có thể biết.
Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình trang 118, 119 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c, d trang 118 SGK và thảo luận.
+Các cây các chua ở hình b,c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a,b,c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Phiếu học tập GV tham khảo sách giáo viên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV giảng: Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. 
KL: các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng của từng loại cây, của từng gia đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng thực hiện
HS 1: đọc ghi nhớ.
HS 2: Lấy ví dụ 
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hiện theo yêu c
-Quan sát hình SGK và thảo luận.
-Nêu:
-Nêu:
-Nêu:
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Nghe.
-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
?&@
Mỹ thuật 
GV BỘ MÔN DẠY
Buổi chiều CÔ THƯƠNG SOẠN DẠY
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
 ?&@
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ 
I. MỤC TIÊU.
HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? Cho biết một đơn vị đồ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu).
II. CHUẨN BỊ.
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố có ghi chú.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.
HĐ1 Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
Treo bản đồ và giới thiệu.
Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ.
KL:
HĐ2. Luyện tập
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm (1cm, 1m) ứng với độ dài thực trên mặt đất là bao nhiêu?
Bài 2 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra.
-Nhận xét chữa bài.
-Nêu lại các tỉ lệ của bản đồ?
3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
HS 1 làm bài:
HS 2 làm bài:
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát bản đồ thế giới, Việt Nam, các tỉnh 
-Nối tiếp đọc tỉ lkệ bản đồ.
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:
 1: 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thực là 1000mm
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-2HS nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm bài.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-Một số HS nêu bài giải bài 3 và giải thích.
-Nối tiếp nêu.
 ?&@
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM.
I MỤC TIÊU:
1 Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2 Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
-Gọi Hs lên bảng làm phần a, b của BT4.
-HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
+Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị?
2 Bài mới 
 HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát giấy, bút cho từng nhóm.
* Chữa bài:
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung GV viết thành cột trên bảng.
-Cho HS thi tìm từ.
-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc về du lịch..
-Yêu cầu HS tự viết bài.
* Chữa bài
-Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học
-2 Hs lên bảng viết câu khiến.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài.
-Dán phiếu, đọc bổ sung.
-4 HS  ... t trước.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
1. HD giải bài toán 1.
-Treo bảng phụ.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu m?
Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
-Bài tập yêu cầu em tính gì?
-Làm thế nào để tính được?
-Khi thực hiện lấy độ dài thật chia cho 500 cần chú ý điều gì?
-Nhận xét ghi điểm.
2. HD HS giải bài toán 2.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho em biết điều gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhắc HS khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
3.Luyện tập.
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài.
Hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ.
Độ dài thật là bao nhiêu km?
Tỉ lệ trên bản đồ là bao nhiêu?
Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
Yêu cầu HS thảo luận.
Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài.
-
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc bài.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20m.
-Tỉ lệ là 500
Tính hai điểm A và B trên bản đồ.
-Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài toán.
-Nêu:
+Quãng đường và tỉ lệ của bản đồ.
+Quãng đườngtrên bản đồ.
-HS tự làm bài vào vở.
-Nghe.
-1HS đọc đề bài.
Nêu:
Nêu:
Nêu:
Thảo luận cặp đôi làm bài.
Một số cặp nêu.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
-1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
?&@
Tin học 
GV BỘ MÔN DẠY
?&@
Tin học 
GV BỘ MÔN DẠY
Buổi chiều ?&@
Luyện Toán
THỰC HÀNH TIẾT 1I
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp HS luyện tập củng cố kiến thức và kĩ năng vềtỉ lệ bản đồ.
 HS vận dụng vào làm một số bài tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giáo viên nêu yêu cầu nội dung tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Luyện tập 
a) HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3 , 4(VTH)
 Bài 1 Yêu cầu chúng ta làm gì? HS tự làm
2) Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, độ dài quãng đường từ A đến B là 1 dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường thật đó là:
A. 2 000 000 cm B. 2 000 000 dm C.2 000 000m D. 2 000 000 km
3) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 102 m. Hỏi độ dài thật của quãng đường đó là bao nhiêu?
* HS làm bài- GV theo dõi, gợi ý thêm cho HS yếu.
 HS làm bài – Giáo viên hướng dẫn
Kiểm tra, chấm bài
Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò	 
 ?&@
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT.
I MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể biết.
Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Hình trang 120, 121 SGK.
Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới.-Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ.
Không khí có những thành phần nào?
Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sôngs được.
HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
 Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các -bô-níc của thực vật
Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng 
Gọi HS đọc ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:
-Nêu:
-Thực hiện thảo luận theo cặp: Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nghe.
-Nghe và thực hiện.
-Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô -níc và nước.
-Nêu:
-Nêu:
-Nghe.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
 Luyện Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU: HS vận dụng những kiến thức vừa học về tỉ lệ bản đồ dể làm một số bài tập có liên quan.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
* Lí thuyết: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tỉ lệ bản đồ.
* Bài tập:
1) Viết số đo độ dài thích hợp vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 400
1 :1000
1: 5000
1: 10 000
Độ dài thu nhỏ
1 m
1 dm
1 cm
1 mm
Độ dài thật
2) Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, độ dài quãng đường từ A đến B là 1 dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường thật đó là:
A. 2 000 000 cm B. 2 000 000 dm C.2 000 000m D. 2 000 000 km
3) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 45 m. Hỏi độ dài thật của quãng đường đó là bao nhiêu?
* HS làm bài- GV theo dõi, gợi ý thêm cho HS yếu.
* Chấm, chữa bài.
III. Tổng kết-dặn dò 
 ?&@
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
t×m hiÓu vÒ thiÕu nhi trªn thÕ giíi.
I. Môc tiªu : KÓ cho HS nghe mét sè g­¬ng v­ît khã häc tËp cña thiÕu nhi trªn thÕ giíi.
- Nªu cho HS biÕt mét sè phong tôc tËp qu¸n cña thiÕu nhi thÕ giíi.
II. Ho¹t ®éng d¹y - häc .
1- Gv nªu y /c néi dung tiÕt häc.
2- Cho HS thi kÓ chuyÖn vÒ mét sè g­¬ng v­ît khã häc tËp cña thiÕu nhi trªn thÕ giíi.
- Gäi HS kÓ - c¶ líp theo dâi -nhËn xÐt b¹n kÓ ( Cã thÓ chuyÖn trªn b¸o thiÕu nhi ).
? Em hiÓu phong tôc tËp qu¸n lµ g×?
? Em h·y kÓ mét phong tôc tËp qu¸n cña thiÕu nhi cña mét n­íc mµ em biÕt?
3. NhËn xÐt - dÆn dß.
------------000-------------
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
 ?&@
Tập làm văn.
ĐIỀN VÀOGIẤY TỜ IN SẴN 
I MỤC TIÊU:
1 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn -phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
2 Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
Kĩ năng sống. Học sinh biết thu thập xử lý thông tin, đảm nhận trách nhiệm công dân.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
ỊII CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. ..
+Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
Lí do hai mẹ con đến?
Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi.
Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,..
3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Làm phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nghe.
?&@
Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
Biết cách đô độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ: đi chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chiều rộng của phòng học, 
Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận nhóm. Thước dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ1. HD thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
HĐ2. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
.-Gv và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
HĐ3. HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành như SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
3.Củng cố dặn dò.-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài.
-HS 1 làm bài:
-HS 2 làm bài.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-Nghe.
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
?&@
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
1. Nề nếp: 
Nhìn chung thực hiện nghiêm túc mọi nội quy, đảm bảo nề nếp lớp tốt .
Tuyên dương một số em có ý thức trong việc giữ gìn nề nếp lớp 
2. Học tập: 
 Một số em có nhiều cố gắng và lo lắng trong học tập
 Bên cạnh đó vẫn có một số em ý thức học kém
3. Các hoạt động khác: 
Tham gia đầy đủ các hoạt động Đội
II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
Giữ vững nề nếp lớp
Tăng cường kiểm tra sách vở, chấm chữa bài.
 Tu bổ sách vở.
 Chuẩn bị tốt để đón đoàn kiểm tra cuối năm.
 Làm tốt công tác trực nhật vệ sinh lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 30.doc