Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 2

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 2

BÀI 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

A. Mục tiêu.

Giúp HS:

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

B. Đồ dùng dạy học.

- Phóng to bảng (tr.8 - SGK), bảng cài, các thẻ số.

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 06/09/2013	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 09/09/2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN:
BÀI 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
A. Mục tiêu.
Giúp HS:
Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phóng to bảng (tr.8 - SGK), bảng cài, các thẻ số.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm các phần còn lại trong BT4 của tiết học trước.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Số có sáu chữ số.
a) Ôn về các hàng đơn vị ,, chục nghìn.
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
b) Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 chục nghìn =1 trăm nghìn; 1 trăm nghìn viết là 100 000.
c) Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. Sau đó gắn các thẻ số 100000; 10000; ; 10; 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Hướng dẫn HS viết số và đọc số.
- T.tự, GV lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng.
- GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100000; 10000; ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1; 2; ; 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
3. Thực hành.
Bài 1:
GV cho HS phân tích mẫu.
GV đưa hình vẽ như SGK.
Bài 2:
Bài 3:
- GV cho HS đọc các số.
Bài 4: 
- GV cho HS viết các số tương ứng vào vở.
4. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về nhà làm các BT trong VBT Toán 4.
3’
35’
1’
14’
20’
2’
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vào giấy nháp.
- 10 đơn vị = 1 chục.
 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị.
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị.
- HS lên bảng viết và đọc số.
- HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453, cả lớp đọc số 523 453.
- HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả.
- Vài em đọc.
Tiết 3: TẬP ĐỌC
BÀI 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
 Tô Hoài
A. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng đến hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
- Hiểu được nd của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ nd bài học trong SGK.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
: I. Bài cũ
GV kiểm tra: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” và trả lời câu hỏi về nd bài thơ.
- Đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nói ý nghĩa truyện.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
? Qua nghe các bạn đọc em thấy có từ nào khó đọc mà các bạn còn đọc sai.
? Em hiểu thế nào là chóp bu?
? Em hiểu thế nào là nặc nô?
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, T.L.C.H: ?Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ ntn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, T.L.C.H: Dế ?Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi, TLCH Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Bọn nhện sau đó đã hành động ntn?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1,2 đoạn tiêu biểu: Chọn đoạn: “Từ trong  vòng vây đi không” ?
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học: Khuyến khích các em tìm đọc truyện: “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
4’
34’
1’
33’
3’s
2’
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS thực hiện.
* 3 HS đọc tiếp nối lần 1 ba đoạn trong bài.
- Từ khó: HS nêu.
- Vài em đọc từ khó.
* Đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS nhìn sách nêu.
* HS luyện đọc theo cặp.
* 1-2 em đọc cả bài.
* HĐ nhóm 6.
- Bọn nhện  hung dữ.
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, 
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh 
- Chúng sợ hai, 
- HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
* HS đọc nối tiếp lần 3.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
BÀI 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
A. Mục tiêu: Đã soạn ở tiết 1.
B. Đồ dùng.
C. Các hoạt động dạy học (40’).
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì? Trung thực trong học tập sẽ giúp em những gì?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
* HĐ1: Thảo luận nhóm BT3 (SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
* HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT4, SGK).
- Yêu cầu HS trình bày.
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
* Thực hành trong SGK.
- Hướng dẫn HS thực hành.
3. Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu HS thực hiện nd thực hành trong SGK. GV nhận xét tiết học.
3’
35’
1’
12’
14’
8’
2’
- Vài HS nêu.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
- Vài em trình bày, giới thiệu.
- Thảo luận lớp.
s
- Nhắc các bạn cùng thực hiện.
Tiết 5: THỂ DỤC:
BÀI 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
A. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu.
- GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
* Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2
II. Phần cơ bản.
1. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng.
+ Lần 1-2.
+ Lần 3-4.
+ Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn nd đội hình, đội ngũ 1-2 lần.
- GV quan sát, nx, đánh giá, sửa chữa những sai sót, biểu dương,
+ Cho cả lớp tập để củng cố 2 lần.
2. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho 1 tổ HS chơi thử 1-2 lần, sau đó cả lớp chơi thử 1-2 lần à Cả lớp chơi có hình thức thi đua: 2-3 lần.
III. Phần kết thúc.
- Cho HS làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.
6’-10’
18’-22’
10’-12’
6’-8’
4’-6’
- GV điều khiển theo đội hình hàng ngang:
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- GV điều khiển – hàng dọc.
- GV điều khiển theo đội hình hàng ngang và hàng dọc.
- Cán sự điều khiển.
- Tổ trưởng điểu khiển.
- GV điểu khiển
.......................................................................................................................................
Ngày soạn:07/09/2013	 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 24/09/2013
Tiết 1: TOÁN
BÀI 7: LUYỆN TẬP
A . MỤC TIÊU
 - Giúp HS luyện viết và đọc số có sáu chữ (cả các trường hợp có các chữ số 0)
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
I. Bài cũ.
-GV gọi 3 HS lên bảng ycầu HS làm BT sau : Đọc và viết các số sau : 
a) Số gồm 4 trăm nghìn ,7 chục nghìn ,3 nghìn 2 trăm ,6 chục ,7 đơn vị .
b) Số gồm 7 trăm nghìn, 3 nghìn ,8 trăm, 5 chục ,4 đơn vị. 
c) Số gồm 2 trăm nghìn , 3 chục ,5 đơn vị
+ Kiểm tra VBT về nhà của 1 số HS khác 
II .Bài mới 
1. Giới thiệu bài
 a) Ôn lại các hàng 
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề .
-GV viết 825713
Thực hành 
Bài 1: 
 GV cho HS tự làm bài 
Bài 2: 
GV cho HS đọc các số
GV cho HS xác định hàng ứng
 với chữ số 5 của từng số đã cho
Bài 3:
-GV cùng cả lớp nxét .
Bài 4:
-GV cùng cả lớp thống nhất kquả
III .Củng cố-dặn dò.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT trong VBT, chuẩn bị bài sau. 
4’
34’
1’
33’
2’
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhật xét bài làm của bạn. 
-HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.Chẳng hạn chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục
-GV cho HS đọc các số: 850203;820004;800007;823100; 832013.
-HS cả lớp cùng GV chữa bài.
-4 em lần lượt đọc số
-HS tự làm bài
-Vài HS lên bảng ghi số của mình .
-HS nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số. 
Tiết 2: THỂ DỤC:
BÀI 4. ĐỘNG TÁC QUAY SAU – TRÒ CHƠI: “THI XẾP HÀNG NHANH”
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu (6’-10’).
- GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản (18’-22’).
a) Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
- Học kĩ thuật động tác quay sau.
* Chia tổ tập luyện.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”.
 GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho 1 nhóm HS làm mẫu cách chơi, rồi cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi 1-2 lần. Cuối cùng, cả lớp thi đua chơi 2-3 lần.
 GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc (4’-6’).
- Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp.
- Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
Tiết 3 : CHÍNH TẢ : Nghe - viết
BÀI 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.
A. Mục tiêu.
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoan văn: Mười năm cõng bạn đi học.
Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x, 
 ăng / ăn
B. Chuẩn bị.
Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2, để phần giấy trắng ở dưới để HS ghi tiếp BT3 ... ể?
3. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.
4’
29’
1’
15’
13’
2’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Các em nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày.
- Đại diện các cặp trình bày.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời: gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, khoai lang, khoai tây, 
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- 2-3 HS đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK.
Tiết 4: ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy)
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục đích, yêu cầu.
- Giúp HS biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
- VBT tiếng Việt 4, tập một.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là kể chuyện?
- Nói về nhân vật trong truyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
* HĐ1: Đọc truyện “Bài văn bị điểm không”.
Yêu cầu 2 HS giỏi tiếp nối đọc 2 lần toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* HĐ2: Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2,3.
- GV chia lớp thành các nhóm; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài đúng, nhanh; cử 1 tổ trọng tài.
- GV khẳng định từng câu trả lời đúng.
c) Phần ghi nhớ.
Từ kết quả của yêu cầu 2,3. GV dẫn dắt HS đi đến nd kiến thức cần ghi nhớ.
- GV giải thích kĩ về nd phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài.
- GV phát phiếu cho 1 số cặp HS.
- Cả lớp và GV nx, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nd phần ghi nhớ, viết lại vào vở hoặc VBT thứ tự đúng của câu chuyện về Chim Sẻ và Chim Chích.
4’
34’
1’
15’
5’
10’
5’
13’
2’
- 1 HS TL.
- 1 HS nêu.
- 1 vài em nhận xét.
- 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- Tìm hiểu yều cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm: thư kí ghi nhanh lại ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
- Trọng tài công bố kết quả.
- 2,3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc nd BT. Cả lớp đọc thầm lại.
- Từng cặp HS trao đổi.
- Một số HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- 1-2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.
.............................................................................................................................
Ngày soạn: 10/09/2013. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/09/2013
Tiết 1:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
BÀI 4: DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhóm nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nd cần ghi nhớ trong bài.
- VBT tiếng Việt, tập một.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm lại BT1 và BT4 ở tiết LTVC trước.
2. Phần nhận xét (bài mới).
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc nd BT1.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Phần ghi nhớ.
- GV đặt câu hỏi rút ra nd ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS học thuộc nd phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- GV nhắc HS:
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu 2 chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu “-” (nếu là những lời đối thoại).
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ cần dùng dấu hai chấm.
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò.
? Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
3’
35’
10’
3’
22’
10’
12’
2’
- Hai HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài.
- HS đọc từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- 2-3 HS đọc nd cần ghi nhớ.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nd BT1.
- HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp thực hành viết đv vào VBT.
- Một số HS đọc đoạn viết trước lớp.
Tiết 2: TOÁN:
BÀI 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục đích, yêu cầu.
Giúp HS:
Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- GV viết số: 653720, yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
? Hãy kể các hàng, các lớp đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
? 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? Số triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- Tương tự, GV giới thiệu 1 chục triệu, 1 trăm triệu.
c) Thực hành.
Bài 1.
- GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Mở rộng: cho HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 20 triệu; đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
Bài 2. GV hướng dẫn mẫu.
Bài 3. Cho HS lên bảng làm 1 ý: đọc rồi viết số đó, đếm chữ số 0.
Bài 4. Cho HS phân tích mẫu: GV lưu ý HS nếu viết số 312 triệu ta viết số 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
3. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau học.
- Nhận xét giờ học.
3’
35’
1’
12’
22’
5’
6’
5’
6’
2’
1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- Hàng đơn vị, , hàng trăm nghìn. Lớp đơn vị, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
100
1000
10 000
100 000
1 000 000
- 1 triệu = 10 trăm nghìn, số 1 triệu gồm có 7 chữ số.
- 1 triệu, hai triệu, ba triệu, , mười triệu.
- HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài.
- HS làm tiếp các ý còn lại.
Tiết 3: ĐỊA LÝ
BÀI 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
A. Mục tiêu.
Học xong bài này, HS biết:
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).
Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
II. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Nội dung.
 Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS ở h.1 Sgk.
? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
? Dãy núi HLS dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km?
? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy HLS ntn?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
* HĐ2: Thảo luận nhóm.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
‚ Khí hậu lạnh quanh năm.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong Sgk và cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn?
+ GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS.
- GV gọi một HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý tự nhiên VN treo tường.
- GV sửa chữa, giúp HS câu trả lời.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV tổng kết bài.
35’
1’
2’
- HS dựa vào lược đồ h.1 và kênh chữ ở mục 1 trong Sgk, trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- HS trình bày kết quả làm việc trước cả lớp.
- HS chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS (vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi HLS) trên bản đồ Địa lý tự nhiên VN treo tường.
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS các nhóm sửa chữa, bổ sung.
+ 1-2 HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong Sgk.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:
§4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS hiểu: Trong văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị.
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT tiếng Việt, tập một.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học “Kể lạinhân vật.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nv này?
- GV cùng cả lớp nx, chốt lại.
c) Phần ghi nhớ.
- GV nêu thêm VD để HS hiểu rõ hơn.
d) Phần luyện tập.
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc, trả lời câu hỏi: Các ct ấy nói lên điều gì về chú bé?
- GV kết luận.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài hướng dẫn cách làm bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nx giờ học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau học.
3’
35’
1’
12’
2’
20’
10’
10’
2’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các BT 1,2,3. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- HS làm bài, trình bày.
- 3-4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc nd đoạn văn.
- Cả lớp làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện YC.
- 2-3 HS thi kể, HS khác nhận xét.
Tiết 6: SINH HOẠT:
Tuần 2
I. Nhận xét chung.
Đa số các em ngoan, lễ phép và kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực tham gia vào bài giảng .
Tuy nhiên còn một số em chưa ngoan, còn chưa học bài và làm bài đầy đủ trong lớp làm việc riêng .
II. Phương hướng tuần tới.
- Duy trì nền nếp học tập.
- Sửa chữa khuyết điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
-----oo0oo------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc