Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 22

§106: LUYỆN TẬP CHUNG.

I / Mục tiêu.

 - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.

 - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số.

II / Chuẩn bị.

 - Vở bài tập, SGV, SGK.

III / Hoạt động dạy học.

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Ngày soạn: 14/02/2014 Ngày dạy: Thứ hai 17/02/2014
Tiết 1: CHÀO CỜ	
Tiết 2: Toán
§106: LUYỆN TẬP CHUNG.
I / Mục tiêu.
 - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
 - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số.
II / Chuẩn bị.
 - Vở bài tập, SGV, SGK.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng quy đồng mẫu số hai phân số và rút gọn phân số.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
HDHS ôn tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm BT trên bảng, lớp làm vào vở BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: 
Yêu cầu HS đi tìm 2 phân số = 
- GV nhận xét - chốt lại.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét chốt lại.
 3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS thực hiện.
Rút gọn : .
- 2 HS nhận xét.
 Trong các phân số:
.
Thì có phân số :bằng phân số 
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS thực hiện.
a, và= và .
b, và và .
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm có 2/3 số ngôi sao đã tô màu là nhóm (b)
Tiết 3: Tập đọc
§43: SẦU RIÊNG.
I / Mục tiêu.
 - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. 
II / Chuẩn bị.
 - Tranh ảnh minh họa cho bài học.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Kiểm tra 2 em đọc bài: “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1 từ đầu - > kỳ lạ.
Đoạn 2 tiếp - >tháng năm ta.
Đoạn 3 tiếp - > hết
GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo chú giải trong SGK.
GV đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
? Dựa vào bài văn hãy tả nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng?
? Tìm câu văn thể hiện tình cảm của TG đối với cây sầu riêng.
GV tóm lại phần tìm hiểu bài.
c. Đọc diễn cảm 
Yêu cầu HS đọc 3 đoạn.
GVHDHS đọc đúng theo giọng đọc bài văn theo gợi ý ở mục 2a.
GV chọn một đoạn cho HS đọc.
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Lắng nghe.
HS nối tiếp đọc một lần kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài. 
HS nối tiếp đoạn lần 2 và trả lời chú giải.
Đọc theo cặp lần 3.
HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
Là đặc sản của Miền Nam.
Hoa trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi, giống cánh sen con.
Quả lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến mùi thơm đậm.
Dáng cây khẳng khiu, cao vút, cành thẳng đuột lá nhỏ xanh...
Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ.
HS đọc.
Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn.
Tiết 4: Đạo đức
 (GV bộ môn dạy)
Tiết 5 :thể dục :
Bài 43 : 
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI “ ĐI QUA CẦU ”
I / Mục tiêu .
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng .
- Trò chơi : Đi qua cầu .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II / Địa điểm phương tiện .
- Địa điểm Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện chuẩn bị còi ,2 em một dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi “Đi qua cầu”
III / Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biên nội dung của bài học.
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1. Bài tập RLTTCB.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
13-14 phút
cự ly 10- 15 m
Gv quan sát h/s thực hiện động tác nhắc nhở sửa sai
 *
********
********
********
cho các tổ thi đua với nhau 
2. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi đi qua cầu
3. Củng cố: Nhảy dây
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
 Kết thúc.
- Tập trung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
..........................................................................
 Ngày soạn: 15/02/2014 Ngày giảng: Thứ ba 18/02/2014
Tiết 1: Toán
§107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ.
I / Yêu cầu.
 - Giúp HS biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
 - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II / Chuẩn bị.
 - SGK, SGV, vở BT.
III / Hoạt động dạy học. 
1. Bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng quy đồng mẫu số các phân số.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
HDHS cách so sánh 2 phân số và .
Yêu cầu HS quan sát GV biểu thị bằng sơ đồ đoạn thẳng.
A B
Yêu cầu HS so sánh và kết luận.
GV nhậntóm lại.
3. Luyện tập
HD HS thực hiện BT.
Bài 1: Đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS so sánh các phân số.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS nhận xét 
Lưu ý: Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1 và ngược lại. Trường hợp tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số bằng nhau.
GV nhận xét chốt lại.
Bài 3.
Gọi HS đọc yêu cầu BT
Gọi HS lên bảng làm BT lớp làm BT vào vở.
GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
2 HS nhận xét.
HS lắng nghe và quan sát GV hướng dẫn mẫu.
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau.
HS so sánh các phân số.
< .
So sánh các phân số với 1 như sau:
HS nhận xét 
HS đọc yêu cầu của BT. 
HS thực hiện viết trên bảng.
Phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 là:
HS nhận xét bài của bạn.
Tiết 2: Thể dục
NHẢY DÂY -TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU”
I. Mục tiêu.
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân, Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác
 - Trò chơi đi qua cầu, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi
I .Địa điểm Phương tiện.
 - Sân thể dục 
 - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi.
 - Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, dây nhảy, bóng.
III. Nội dung - Phương pháp thể hiện.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1. Bài tập RLTTCB.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
13-14 phút
cự ly 10- 15 m
Gv quan sát h/s thực hiện động tác nhắc nhở sửa sai
 *
********
********
********
cho các tổ thi đua với nhau 
2. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi đi qua cầu
3. Củng cố: Nhảy dây
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
 Kết thúc.
- Tập trung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
Tiết 3: Chính tả
§22: (Nghe - viết): SẦU RIÊNG.
I / Yêu cầu.
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng.
 - Làm đúng các BT chính tả. Phân biệt tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: l / n ; ut / uc
II / Chuẩn bị.
 - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
GV đọc cho 2 HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
GV đọc từng câu ngắn cho HS viết bài.
Đọc cho HS soát bài chính tả .
Hướng dẫn làm bài tập.
GV nêu yêu cầu của BT và chọn BT 2 b cho HS làm BT.
GV nhận xét chữa bài .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS điền theo đúng với yêu cầu của bài.
GV nhận xét bài 3.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
2 HS viết trên bảng.
HS nhận xét.
HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
HS viết bài.
HS viết vào vở.
HS soát bài.
Từng cặp đổi vở chữa bài.
HS đọc thầm khổ thơ và điền vần làm sao cho đúng.
Con đò là trúc qua sông.
Trái mơ tròn trĩnh quả bòng đung đưa.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
HS nhận xét . 
HS đọc yêu cầu của BT.
HS điền theo thứ tự như sau:
Nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
HS nhận xét .
Tiết 4: Khoa học
§43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG.
I / Mục tiêu.
 - Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
 - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II / Đồ dùng dạy học.
 - Chuẩn bị theo nhóm chai, tranh ảnh. 
 - Đài có thể ghi được băng.
IV / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài học của giờ trước.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vai trò cảu âm thanh trong đời sống.
? Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta ntn ?
GV tóm lại HĐ1
Hoạt động 2: 
Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.
? Kể về những âm thanh ưa thích ?
? Kể về những âm thanh không ưa thích ?
GV tóm lại HĐ2
Hoạt động 3:
Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được của âm thanh.
? Hãy nói về những ích lợi của việc ghi lại được âm thanh?
GV tóm lại HĐ3.
Hoạt động 4:
Trò chơi làm nhạc cụ.
GV nêu yêu cầu của trò chơi để các nhóm rõ luật chơi.
GV tóm lại ND bài 
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về học thuộc mục bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài giờ sau học
5’
28’
2’
HS thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
1 nhóm phát âm thanh và 1 nhóm phải tìm từ diễn tả âm thanh,
Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh ta có thể nói chuyện, học tập, thưởng thức âm nhạc.
Tiếng đàn hát, lời nói.
La hét, còi xe, tiếng va đập.
Máy sẽ phát lại nhiều lần mà không phải hát, đệm nhạc n ... 
Quy đồng mẫu số các phân số rồi mới so sánh.
HS đọc bài học trong SGK.
HS làm BT.
a, và và .
b, và và .
HS nhận xét 
HS đọc yêu cầu của BT. 
HS thực hiện viết trên bảng .
và 
và và 
HS nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu BT
HS làm BT.
Quy đồng : và = >
Và nên 
Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn Mai.
HSnhận xét
Tiết 3: Khoa học
§44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp)
I / Mục tiêu.
 - Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
 - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
 - Có ý thức và thực hiện được 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II / Đồ dùng dạy học.
 - CB tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài học của giờ trước.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu nguồn gây tiếng động (ồn)
? Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
Nêu các tiếng ồn nơi bạn ở ?
GV tóm lại HĐ1
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
? Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống?
Hoạt động 3:
Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
GV tóm lại HĐ 3.
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về học thuộc mục bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài giờ sau học
5’
28’
2’
HS thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
Tiếng ồn phất ra từ động cơ xe máy và ô tô, từ chợ búa, người, công xưởng...
HS trả lời.
Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể gây ra mất ngủ, đau đầu, suy nhược cơ thể thần kinh, có hại cho tai.
Phải phòng chống tiếng ồn như sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai.
Trình bày những việc làm, không nên làm để chống tiếng ồn.
Tiết 4: Âm nhạc (GV chuyên dạy)
Tiết 5: Tập làm văn
§43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI.
I / Mục tiêu.
 - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát, nhận ra được sự giống và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
 - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II / Chuẩn bị.
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lời giải BT, tranh ảnh một số loài cây.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi 2 HS đọc dàn ý của tả một cây ăn quả theo một trong hai cách.
Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới.
GT bài:
Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS đọc 3 bài: Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo.
Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào ?
Trong 3 bài văn trên bài nào miêu tả một loài cây ? Bài nào miêu tả một cây cụ thể ?
GV tóm lại các yêu cầu trên.
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
GV yêu cầu HS quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước.
Gọi HS trình bày kết quả quan sát.
Đưa ra tiêu trí nhận xét để HS dựa vào đó nhận xét .
GV nhận xét bổ xung.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
Hai HS thực hiện yêu cầu trên.
Lắng nghe GV 
1 HS đọc BT 1.
HS đọc thầm 3 bài của BT.
Bài: Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây.
Bài: Bãi ngô: Quan sát từng thời kỳ phát triển của cây.
Bài: Cây gạo: Quan sát từng thời kỳ phát triển của cây.
Quan sát bằng thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.
Bài Sầu riêng , Bãi ngô miêu tả một loài cây, Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
HS đọc yêu cầu của BT.
HS dựa vào những gì đã quan sát được và ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp.
HS trình bày kết quả của mình.
Nhận xét kết quả của bạn trình bày.
...........................................................................
Ngày soạn 17/02/2014 Ngày giảng: Thứ sáu 20/02/2014
Tiết 1: Luyện từ và câu
§44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP.
I / Yêu cầu.
 - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm, vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II / Chuẩn bị.
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT 4.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi HS kể về loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào ?
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* HDHS làm BT.
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người ?
? Các từ thể hiện nét đẹp tích cách tâm hồn của con người.
Bài 2: 
GV tổ chức tương tự BT 1.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu 
Gọi HS lên bảng đặt câu.
GV tóm lại bài 3
Bài 4: 
Gọi HS đọc nội dung BT.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài đính bên cạnh.
 3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu của bài tập 1 
Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh xắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy...
Thùy mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, bộc trực, quả cảm, khẳng khái, chân tình...
2 HS thực hiện đặt câu.
a, Chị gái em rất dịu dàng thùy mị.
b, Mùa xuân tươi đẹp đã về.
HS đọc yêu cầu của BT.
HS đọc lại kết quả trên bảng.
VD: Đẹp người đẹp nết / em mỉm cười chào mọi người.
Tiết 2: Toán
§110: LUYỆN TẬP.
I / Mục tiêu.
 - Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số.
 - Biết cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.
II / Chuẩn bị.
 - Vở bài tập, SGV, SGK.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi HS lên bảng rút gọn rồi so sánh 2 phân số.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
HDHS làm BT.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài
HS làm BT trên bảng.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: 
Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu của bài
 HS thực hiện trên bảng.
Nhận xét ghi điểm.
Bài 3.
Yêu cầu HS so sánh hai phân số có cùng tử số 
Nhận xét và chữa bài.
 3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét
HS thực hiện.
So sánh :và =>.
và 
2 HS nhận xét.
2 HS đọc yêu cầu của bài. 
HS thực hiện.
C1 : và và mà.
C2 : và nên .
C1 : và và mà .
C2 : mà nên 
HS nhận xét.
HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau :
a, b, .
c, d, .
HS nhận xét.
Tiết 3: Địa lí
§22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I / Yêu cầu.
Học xong bài này HS biết:
 - Đồng bằng Nam bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước.
 - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
 - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II / Chuẩn bị.
 - Bản đồ công nghiệp VN.
 - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi 2 HS đọc thuộc bài học của giờ trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta 
Yêu cầu HS dựa vào bản đồ và tranh ảnh để trả lời câu hỏi.
? Nguyên nhân nào làm cho Đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
? Nêu những dẫn chững thể hiện ĐBNB có công nghiệưp mạnh nhất nước ta ?
GV chốt lại phần trên.
Chợ nổi trên sông 
? Mô tả về chợ nổi trên sông ?
? Kể tên các chợ nổi tiếng của ĐBNB ? 
GVNX chốt lại
 Rút ra bài học 
= > Bài học trong SGK.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
3’
28’
2’
Hai HS thực hiện yêu cầu của GV.
Quan sát và thảo luận để trả lời câu hỏi 
Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB trở thành khu công nghiệp.
Hàng năm ĐBNB tạo được hơn nửa giá trị SX công nghiệp của cả nước như các ngành dầu khí, XS điện hóa chất, phân bón, cao su, lương thực ...
HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
Chợ họp trên sông là nơi gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về, có đủ mọi thứ hàng hóa như rau, quả, thịt, cá, quần, áo...
Có chợ: Cái Răng, Phong Điền, Phụng Hiệp.
Vài HS đọc bài hoc trong SGK.
Tiết 4: Tập làm văn
§44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I / Mục tiêu.
 - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu.
 - Viết được một đoạn văn miêu tả lá hoặc thân gốc của cây.
II / Chuẩn bị.
 - Tranh ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT.
 - Giấy ghi lời giải BT 1.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
GV nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
BT 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
Yêu cầu HS đọc thầm và theo dõi để tìm cách tả của TG trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý ?
? TG tả với những hình ảnh nào ?
GV tóm lại.
BT 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu đọc thầm và chọn tả một bộ phận lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích 
GV chọn đọc trước lớp 5, 6 bài chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
HS đọc kết quả quan sát của mình.
Chú ý.
1 HS đọc yêu cầu của BT.
a, Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian.
b, Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
H/ ảnh so sánh nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
H/ ảnh nhân hóa: Khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu ...nó say sưa ngây ngất, khẽ đu đưa trong nắng chiều.
HS đọc yêu cầu của bài.
Chọn tả theo ý thích.
HS viết đoạn văn.
Tiết 5: SINH HOẠT
Tuần 22
I. Nhận xét chung.
1. Đạo đức.
	Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết nào xảy ra.
2. Học tập.
	Các em đã có nhiều tiến bộ. Đến lớp các em đã học và làm bài, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài .
	Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn trong lớp chưa chú ý nghe giảng , trong lớp mất trật tự .
3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội.
 Các em đã có ý thức trong tập luyên, xếp hàng nghiêm túc, tập tương đối đều.
	Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
	Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
 Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang.
II. Phương hướng tuần tới.
 Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
 GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức.
- Đi học: đi đến nơi về đến chốn, đảm bảo an toàn giao thông.
- Luôn lễ phép với người trên, không văng tục nói bậy.
- Nhắc nhở HS:
 + Đi học đều, đúng giờ, học và làm bài đầy đủ, không chểnh mảng sau thời gian nghỉ tết.
-----oo0oo------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc