Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 26

TIẾT 1:Đạo đức

 BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(T1)

I. MỤC TIÊU :

Sau bài này, HS biết :

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp,ở trường và cộng đồng. Và vận động bạn bè,gia đình cùng tham gia.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Sách giáo khoa đạo đức 4. Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng. Phiếu điều tra theo mẫu

III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1:Đạo đức 
 BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(T1)
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài này, HS biết :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp,ở trường và cộng đồng. Và vận động bạn bè,gia đình cùng tham gia.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Sách giáo khoa đạo đức 4. Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng. Phiếu điều tra theo mẫu
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A- Kiểm tra : (4’)
-GV nêu câu hỏi
B- Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
1/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 - Cho HS đọc các thông tin và thảo luận câu hỏi:
 - Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra
 - Em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày
 - GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của đỡ họ đó là hoạt động nhân đạo
2/ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi
a/Bài tập 1: Cho các nhóm thảo luận
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày
 - GV kết luận
3/HĐ3: Bày tỏ ý kiến
a/Bài tập 3: GV phổ biến cách chơi
 - GV lần lượt nêu ý kiến để HS bày tỏ
 - GV nhận xét
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
4. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-HS trả lời
 - HS đọc thông tin SGK
 - Người dân bị thiên tai hoặc vùng có chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi
 - Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ. Quyên góp tiền của để giúp đỡ họ
 - Đại diện các nhóm trình bày
HS lắng nghe
HS thảo luận theo nhóm đôi
+ Tình huống a, c là đúng
+ Tình huống b là sai vì không xuất phát từ lòng cảm thông chia sẻ mà để lấy thành tích.
 - HS bày tỏ ý kiến
 - Ý kiến a, d là đúng ; b, c là sai
 - HS đọc ghi nhớ
 _____________________________________________
TIẾT2: TẬP ĐỌC 
 Bài: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
 +Giao tiếp:thể hiện sự cảm thông.
 +Ra quyết định ,ứng phó;Đảm nhận trách nhiệm.
* HS yếu đọc đúng bài, từ khó, nắm sơ lược nội dung.
* HS(K-G) trả lời được câu hỏi 1. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: (5’): 
-Gọi HS đọc thuộc và TLCH bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
-Nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
1/ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc (10)’
- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc bài mẫu: Giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Cho HS đọc thầm cả bài
 + Nêu câu hỏi 1 SGK
-Cho HS đọc đoạn 1 
 -Nêu câu hỏi 2 SGK
- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
 Nêu câu hỏi 3 SGK
- Gọi HS đọc đoạn 3 +Nu cu hỏi 4 SGK.
 Nhận xét, chốt nội dung.
=>Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
3/ Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (8’)
- Yêu cầu 3 HS đọc bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn .
 - Nhận xét, cho điểm HS
4/ Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Hình ảnh nào gây ấn tượng nhất đối với em? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài - Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc chú giải
-HS luyện đọc theo cặp.
 - Đai diện nhóm thi đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
HS(K-G) trả lời: -Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người ngăn được dòng nước lũ, cứu sống con đê.
- 1HS đọc đoạn 1.
- 2HS trả lời - Lớp nhận xt.
- Vài em (K) trả lời.
- Cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Vài em trả lời.
- Vài HS yếu nhắc lại.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay
-Luyện đọc theo nhóm 
 -Vài HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét.
- Vài em trả lời.
 _______________________________________________________
Tiết 3: TÓAN
Bài : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* HS (K-G) Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A/ Bài cũ: (5’) : 
+ Nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
 1/ Hoạt động 1: Nhân- Chia phân số. (12’)
a/Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu. 
- Xác định yêu cầu của bài rồi làm bài .
- Nhận xét, chữa bài.
b/Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu.
 Hướng dẫn : x = =1
 Nhận xét, đưa đáp án.
 2/Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết.(10’)
a/Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.
+ Nêu cách tìm thừa số , số chia chưa biết?
 - Chấm điểm, nhận xét.
3/ Hoạt động 3: Giải tóan ( 8’)
 a/Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn phân tích và tóm tắt bài toán.
4/ Củng cố - Dặn dò: (2’) 
- Hệ thống nội dung luyện tập.
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời - Lớp nhận xt.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng- Lớp làm bảng con. 
 - 1HS nêu yêu cầu.
 - Cả lớp theo dõi - Làm phiếu học tập.
 - 1HS nêu yêu cầu.
 - 2HS trả lời - Lớp nhận xét.
 - 2HS làm phiếu - Lớp làm vở.
- 1HS đọc đề.
- 1HS (K-G) giải - lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi. 
 _______________________________________________
Tiết 4: CHÍNH TẢ(Nghe- viết)
Bài : THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU: 
- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ viết sai l / n.
 * HS yếu viết đúng từ khó, bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -
-BT 2a viết vào 4 tờ giấy khổ to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: (5’) 
-Gọi 2 HS viết:giao thừa, con dao, rao vặt, cỏ gianh.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
1/Hoạtđộng1:Hướngdẫn HS nghe viết(20’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và 2 của bài văn 
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: mênh mông, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm, 
- Đọc cho HS viết bài.
-GV đọc chậm toàn bài.
- Thu 1/3 số vở chấm, nhận xét 1 số bài.
 - Nhận xét, chữa lỗi.
2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(8’).
 a/Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài
- Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Theo dõi , đưa đáp án: nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa- bp nn - nh nến - lĩng lnh - lung linh – trong nắng – lũ lụt – lượn lên – lượn xuống.
3/ Củng cố- Dặn dò (2’): 
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học. 
-2HS lên bảng viết,lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Cơn bão biển rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khác đê mỏng manh
- Vài HS yếu đọc từ khó.
- HS viết chính tả.
- Cả lớp sóat lỗi.
- Đổi vở, soát lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Các tổ thi làm bài
 Lớp nhận xét.
- Đọc đoạn văn được hòan chỉnh
- Cả lớp lắng nghe.
 _______________________________________
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện).
 * HS yếu kể được đoạn truyện nói về lòng dũng cảm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: 
-Gọi HS kể chuyện Những chú éb không chết (5’)
B/ Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 
1/ Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện (12’)
-GV đưa bảng phụ,gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn xác định yêu cẩu đề, gạch chân một số từ quan trọng:lòng dũng cảm, được nghe, được đọc 
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
2/ Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện (15’)
- Hướng dẫn kể chuyện theo ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ.
 - Cho HS tập kể theo nhóm. 
 Theo dõi, giúp đỡ các em (HS yếu kể đoạn truyện)
- Gợi ý cho HS các câu hỏi :Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? 
- Tổ chức thi kS thi kể chuyện. 
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét phần kể của bạn
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3/ Củng cố - Dặn dị: (2’): 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS kể chuyện - Lớp nhận xét.
- 2HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
-4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện.
- Cả lớp lắng nghe.
1 nhóm 4 HS tập kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 3HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn vừa kể 
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
 ____________________________________________________
 Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài :LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU. 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được.
 - Biết xác định đúng CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? 
* HS yếu xác định được CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? 
II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: (5’) 
- Gọi HS đặt câu kể Ai l gì?
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 
1/Hoạt động 1: Tác dụng và cấu tạo câu kể Ai là gì? (15’)
a/Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Gợi ý HS xác định câu kể Ai là gì? Tác dụng của mỗi câu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lời giải:
 - Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. (cu giới thiệu)
-Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (nêu nhận định)
b/Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Yêu cầu tìm CN và VN các câu vừa tìm được.
- Đưa bảng phụ, gọi HS lên xác định.
 (Giúp đỡ HS yếu)
- GV , lớp nhận xét, chốt lời giải. Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. 
 2/ Hoạt động 2: Đoạn văn (12’)
a/Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT
 - Gợi ý cách làm.
-GV phát giấy khổ to cho 2 HS làm rồi dán phiếu lên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
 ... và giải thích từng câu thành ngữ.
- Nhận xét, đưa đáp án: àvo sinh ra tử, gan vàng dạ sắt
d/Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý đặt câu với thành ngữ tìm được ở trên
-GV sửa lỗi ngữ nghĩa câu cho HS.
3/Củng cố - Dặn dò (2) 
- Hệ thống nội dung bài .
– Nhận xét tiết học.
- 2HS đặt câu - Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng
-HS thảo luận theo nhóĩm 4, viết các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm vào phiếu 
-HS dán phiếu lên bảng, 1 HS đọc từ cùng nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa.
-1HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài vào vở BT
- Vài HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. VD:Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm. 
-1HS đọc yêu cầu
-HS suy nghĩ làm bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào vở BT
- Nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm trình bày.
-1HS đọc yêu cầu
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. 
 +VD:Chị ấy là con người gan vng dạ sắt.
 _____________________________________________
TIẾT 2: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
* HS(K-G) Giải bài toán có liên quan đến tìm gi trị phân số của một số.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A/ Bài cũ: 
-Gọi 2 HS chữa bài 3. 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
 1/ Hoạt động 1: Các phép tính về phân số (20’)
a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Hướng dẫn HS khi chọn MSC nên chọn MSC nhỏ nhất.
- Chữa bài cho HS ,Chốt cách cộng phân số
b/ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nhận xét, sửa sai.Chốt cách trừ phân số
c/Bài 3, 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS tự làm bài
- Hướng dẫn cách nhân, chia phân số
 -GV chấm điểm, chữa bài.
2/ Hoạt động 2: Giải toán có lời văn (12’)
a/Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn phân tích đề và tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Nhận xét, chữa bài. 
3/Củng cố - Dặn dò: (2’) 
- Nhắc nội dung luyện tập .
- Nhận xét tiết học
--*2HS lên bảng- Lớp bảng con.
-1 HS nêu yêu cầu.
-1 HS nhắc cách cộng phân số.
-HS tự làm bài. Kết quả:
a. 
-1 HS nêu yêu cầu.
-1 HS nhắc cách trừ phân số.
-3HS yếu lên bảng+Lớp làm giấy nháp.
a. 
--1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp theo dõi.
-2HS (K-G) nêu cách giải.
- 1HS(K) lên bảng - Lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe.
 _______________________________________________
 Tiết3: LỊCH SỬ
BÀI: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU. 
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
 + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang , ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: (5’) 
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều diễn ra vì mục đích gì? cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì?
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 
1/ Hoạt động 1(8’): Địa phận ranh giới.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay
2/ Hoạt động 2(8’): Tình hình đất nước.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: 
 + Trình bày khi tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận chung : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. +Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam, 
3/ Hoạt động 3: Tác dụng cuộc khẩn hoang. (10’)
- Nêu tác dụng cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? 
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
 - Nhận xét, chốt nội dung.
4/ Củng cố - Dặn dò (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời - Lớp nhận xét.
-1HS đọc- Lớp đọc thầm.
- Vài em xác địa phận.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm 4 thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày.
 -Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em trả lời lần lượt.
 - Lớp nhận xét, bổ sung: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thi văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
- 2 HS nêu bài học.
- Cả lớp theo dõi.
 _______________________________________________
 Thứ sáu ngày 11tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
BÀI : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn miêu tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
 * Viết được mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Đề bài và gợi ý viết sẵn trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A/ Bài cũ : (5’) 
- Gọi 3 HS đọc đoạn kết bài theo cách mở rộng về một cây mà em thích
B/ Bài mới : Giới thiệu bài(1’) 
1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài(10’)
- Gọi HS đọc đề bài tập làm văn
- Hướng dẫn phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích
- Giới thiệu tranh ảnh vài cây.
- Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
2/ Họat động 2: HS viết bài (20’)
- Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn.
 Giúp đỡ HS yếu viết bài.
- Gọi HS đọc bài viết của mình
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3/Củng cố - Dặn dò : (2’)
- Hệ thống kiểu văn miêu tả cây cối. 
- Nhận xét tiết học.
- 3HS đọc kết bài - Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Theo dõi GV phân tích đề
- Cả lớp quan sát.
- 3 đến 5 HS giới thiệu. 
+VD:Em tả cây cam trong vườn nhà bà em.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục
- Lập dàn ý bài văn.
- Tự làm bài
- Vài HS trình bày.
- Lớp lắng nghe.
 _________________________________________________
TIẾT 2: TÓAN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU. Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện được các phép tính với phân số 
- Biết giải bài toán có lời văn.
 * HS yếu tính được các phép tính về phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A/ Bài cũ: (5’)
-Gọi HS nêu cách thực hiện các phép tính với phân số 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
 1/Hoạt động 1: Các phép tính về phân số.( 20’)
a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhận diện phép tính đúng, sai .
- Nhận xét, đưa đáp án.
b/Bài 2, 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS cách nhân 3 phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài
 Nhận xét, chữa bài. 
2/Hoạt động 2: Giải tóan ( 10’)
a/Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu cách làm
 Nhận xét, chữa bài.
b/Bài 5: (Hướng dẫn về nhà).
3/ Củng cố - Dặn dò : (2’) 
- Hệ thống nội dung luyện tập
- Nhận xét tiết học.
-2HS nêu- Lớp nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình by.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
+Kết quả: Phần c đúng ; phần a, b, d là sai
-1HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm bài vở, 3 HS chữa bài.
- Đổi vở kiểm tra.
a. . . .
- 1HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng - Lớp làm phiếu .
- Tự kiểm tra .
- Cả lớp theo dõi.
 ________________________________________________________
TIẾT 3: ĐỊA LÍ
BÀI: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
I. MỤC TIÊU. 
 Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: 
 + Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát ven biển. 
 + Khí hậu : Mùa hạ khô, nóng, hạn hán, cuối năm có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa phía Bắc và phía Nam : Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. 
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
* HS(K-G) giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp; xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
A/ Bài cũ: (4’)
- Nêu sự khác biệt giữa đồng bằng Nam Bộ và Bắc Bộ?
B/Bài mới : Giới thiệu bài(1’) 
1/Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển (12’)
- GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải Miền Trung, xác định dải đồng bằng duyên hải Miền Trung
- Cho cả lớp quan sát về tranh, ảnh, đầm phá, cồn cát
- Giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển.
- Yêu cầu giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
2/Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam(15’)
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1, làm theo yêu cầu của SGK
- Yêu cầu HS dựa vào hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân
 + Giải thích sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã .
 Nhận xét, kết luận.
 3/Củng cố -Dặn dò: (3’) 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời - lớp nhận xét.
- HS quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, 
- Trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.
- Cả lớp quan sát tranh SGK .
- Cả lớp theo dõi.
- Vài HS(K-G) giải thích.
 - Lớp theo dõi.
-HS quan sát, chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng
- Vài em mô tả- Lớp nhận xét.
- HS(K-G) giải thích.
-2HS nêu bài học
 ______________________________________________________
TIẾT 4 : SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT TUẦN 26.
I / MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 26.
 - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1) Đánh giá hoạt động tuần 25:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 25. 
 - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động :
 * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường, đã thực hiện công việc phụ trách sao, 
 * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, , nói chuyện trong lớp, )
 2) Kế hoạch tuần 26: 
 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 - Thực hiện chương trình tuần 26.
 -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu, HS rèn viết chữ, đóng các khoản tiền, 
 - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, 
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
 **************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc