Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 11

Toán: NHÂN VỚI 10 ,100 ,1000,.

CHIA CHO 10,100 ,1000,.

I.Mục tiêu : Giúp H:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.và chia bố tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,.cho 10, 100, 1000;.

- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với hoặc cho 10, 100, 1000;.

- Cả lớp làm được bài tập: 1a,b (cột 1,2), bài 2(3 dòng đầu). Hs khá giỏi thực hiện được bài: 1a,b cột 3; 3 dòng cuối bài 2.

II.Các hoạt động dạy, học :

A.Bài cũ :

?Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?

- Tính và so sánh kết quả :

 a)125 x 4 b)4 x 125

- Nhận xét

B.Bài mới :

1.HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10

a) Nhân mốt số với 10

GV viết 25x10

?Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân ,bạn nào cho biết 25 x 10 bằng gì?(25 x 10 = 10 x 25)

- 10 còn gọi là mấy chục ?

Vậy 10 x 25 = 1 chục x 25 =25 chục

?25 chục là bao nhiêu ?(350)

Vậy 10 x 25= 25 x 10 = 250

?Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?

?Muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ?

- Hãy thực hiện :

 12x10 78x10 457x10 7891x10

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn: 6/11/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Toán:	 Nhân với 10 ,100 ,1000,...
Chia cho 10,100 ,1000,...
I.Mục tiêu : Giúp H:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...và chia bố tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...cho 10, 100, 1000;...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với hoặc cho 10, 100, 1000;...
- Cả lớp làm được bài tập: 1a,b (cột 1,2), bài 2(3 dòng đầu). Hs khá giỏi thực hiện được bài: 1a,b cột 3; 3 dòng cuối bài 2.
II.Các hoạt động dạy, học :
A.Bài cũ :
?Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Tính và so sánh kết quả :
 a)125 x 4	b)4 x 125
- Nhận xét 
B.Bài mới :
1.HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
a) Nhân mốt số với 10 
GV viết 25x10
?Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân ,bạn nào cho biết 25 x 10 bằng gì?(25 x 10 = 10 x 25)
- 10 còn gọi là mấy chục ?
Vậy 10 x 25 = 1 chục x 25 =25 chục 
?25 chục là bao nhiêu ?(350)
Vậy 10 x 25= 25 x 10 = 250
?Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
?Muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ?
- Hãy thực hiện :
	12x10	78x10	457x10	7891x10
b) Chia số tròn chục cho 10:
Gv viết : 250:10
ta có 25x10=250
	350:10=?
?Nhận xét về số chia thương và thương ?
?Muốn chia một số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào ?
- Hs thực hiện 
70:10	140:10	230:10 	320:10
2.HD HS nhân một số tự nhiên với 100,1000,...; chia một số tròn trăm,tròn nghìn ,...cho 100, 1000,...
HD tương tự như trên
2.Thực hành :
Bài 1: 
- H đọc yêu cầu của bài
- HS viết kết qủa ra giấy nháp - nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
H cả lớp nhận xét 
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 
- 1 yến (1tạ,1 tấn) bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
- Bao nhiêu ki- lô- gam bằng 1tấn (1 tạ ,1 yến )?
GV HD mẫu 300kg = ...tạ
Cách làm : ta có 100kg = ..1tạ
	 Nhẩm 300: 100=3
Vậy 300kg =3 tạ
- HS làm tương tự các phần còn lại vào vở
- GV chấm chữa
C.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT.
Tập đọc:	Ông Trạng thả diều 
I.Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II.Đồ dùng :
- Tranh minh họa nội dung bài học 
III.Các hoạt động dạy - học:
A.Mở đầu: 
- GV giới thiệu chủ điểm : “Có chí thì nên”
- Tranh minh họa chủ điểm
B.Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài - ghi đề bài 
2- Đọc mẫu chia đoạn 
3- Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc :
+Đọc nối tiếp ,4 em đọc 4 đoạn (2- 3 lượt)
+Đọc theo cặp
+Hai em đọc cả bài 
+ GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc đoạn văn ( từ đầu ...chơi diều )
?Tìm những chi tiêt nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- Hs đọc đoạn văn còn lại và trả lời câu hỏi :
?Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
?Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”?
Thảo luận nhóm câu hỏi 4 (SGK)
- Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 4 em đọc nối tiếp ,tìm giọng đọc của bài
- GV HD đọc diễn cảm đoạn: “thầy phải kinh ngạc ...vào trong”
- HS thi đọc diễn cảm 
C.Củng cố - dặn dò :
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
?Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhận xét tiết học. 
Chính tả: Nếu chúng mình có phép lạ 
I.Mục tiêu: 
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
- HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 SGK
II.Đồ dùng:
Viết bài tập vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài củ:
Viết : xôn xao , sản xuất , xuất sắc.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2 .Hướng dẫn nhớ_viết chính tả:
a)Trao đổi nội dung 
- 1 HS đọc bài .
- Gọi 2,3 HS học thuộc .
?Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì ?
b)Hướng dẫn viết chính tả :
- Yêu cầu HS tím các từ khó , dễ lẫn khi viết và luyện viết .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ .
c)HS nhớ _ viết chính tả .
d)Soát lỗi , chấm bài , nhận xét .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài. 
- Chấm , chữa .
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài , chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chữa bài tập sai.
Ngày soạn: 7/11/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân 
I.Mục tiêu: Giúp H:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
- Cả lớp làm được bài tập 1a; 2a. HS khá giỏi thực hiện được các bài tập 1b, 2b, bài 3.
II.Đồ dùng:
Kẻ bảng trong phần b SGK.
III.Các hoạt động dạy - học :
A.Bài cũ:
Chữa bài tập về nhà +chấm vở .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân :
a)So sánh giá trị của các biểu thức :
- GV viết : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4 ).
- 2 HS lên bảng tính và nêu nhận xét, kết luận vậy (2 x 3) x4 = 2 x (3x 4).
b)Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống .
- GV giới thiệu bảng: cấu tạo, cách làm .
- Cho lần lượt giá trị của a, b, c . Gọi từng HS tính giá trị của các biểu thức
 (a x b) x c và a x (b x c) rồi viết vào bảng (như SGK).
=> Nhận xét giá trị của 2 biểu thức rồi rút ra kết luận (a x b) x c = a x (b x c).
- Nêu tính chất ( bằng lời ).
3.Luyện tập - thực hành :
Bài 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng biểu thức :
 2 x 5 x 4 = ? Có mấy cách để tính biểu thức này ?
Cách 1: 2 x5 x 4 = (2 x 5) x 4 ; Cách 2: 2 x 4 x 5 = 2 x (4 x 5)
 = 10 x 4 = 2 x 20
 = 40 ; = 40
HS làm câu a vào vở nháp , 2 em lên bảng làm .
 Câu b :- HS làm vào vở .
 - GV chấm, chữa .
Bài 2:
- H Đọc yêu cầu bài.
 - Hướng dẫn làm bài 13 x 5 x2 = (5 x 2 ) x 13 
 = 10 x 13
 = 130
 - HS làm bài vào vở . 
 - Chấm , chữa bài .
Bài 3:
- HS đọc đề 
 - Tóm tắt 
 - HD giải : có hai cách giải 
 - HS tự làm bài, chữa bài 
3.Củng cố - dặn dò :
 - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân .
 - Nhận xét giờ học. H về nhà làm bài tập vào VBT.
Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ
I.Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đang, đã, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành.
- HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II.Đồ dùng:
Bài tập 2a , 2b viết vào giây to + bút dạ.
III.Các hoạt động dạy - học :
A.Bài cũ: Thế nào là động từ _ ví dụ .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài1: HS đọc yêu cầu + nội dung .
? Gạch chân dưới động từ được bổ sung ý nghĩa?
? Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến ? Nó cho biết điều gì ?
? Từ “đã” bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút ? Nó gợi cho em biết điều gì ?
* GV kết luận : SGV.
Bái 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc nội dung câu a , b .
- HS suy nghĩ làn bài vào giây to .
- Chữa bài . Vì sao em điền từ đó ?
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu bài tập .
? Đọc yêu cầu gì ?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày ; các nhóm khác bổ sung .
C. Củng cố - dặn dò :
? Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- Nhận xét tiết học.
Lịch sử :	 Nhà Lý rời đô ra Thăng Long 
I.Mục tiêu: Học xong bài này, H biết:
- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của Đất nước, đất rộng lại bằng phẳng nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập ra vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II.Đồ dùng :
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập của HS 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
A.Bài cũ:
- Lê Hoàn được tôn lên làm vua được nhân dân ủng hộ không?
- Thuậtt lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống?
B.Bài mới
1Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:GV giới thiệu
- Năm 1005 Vua Lê Đại Thành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đỉnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa bản đồ hành chính VN rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long )
- HS đọc đoạn: “Mùa xuân năm1010... màu mở này” để lập bảng so sánh theo mẫu sau:
 Vùng đất 
Nội dung so sánh
 Hoa Lư
 Đại La
- Vị trí
- Địa thế 
- Không phải trung tâm .
- Rừng núi hiểm trở 
 chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng,
màu mỡ 
Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- GV giới thiệu : Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên nước là Đại Việt.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
?Thăng Long dưới thời Lý đã dược xây dựng như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày (Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân cư tụ họp đông và lập nên phố ,nên phường).
C. Củng cố _dặn dò
- Nhận xét giờ học
Địa lí: Ôn tập
I .Mục tiêu: Học xong bài này H biết.
- Chỉ được dãy Hoang Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của người dân Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ.
II.Đồ dùng:
- Bản đồ địa lí
- Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1:Làm việc cá nhân
- HS làm vào phiếu học tập
Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt
- Một số nhóm trình bày
- Cả lớp bổ sung
Hoạt động2:Làm việc nhóm
HS: +Các nhóm thảo luận câu hỏi 2 SGK
 +Đại diện các nhóm trình bày
 +Cả lớp bổ sung
 +KL nội dung hoạt động 2
Hoạt động3:Làm viêc cả lớp
- Gvhỏi:
+Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
+Người dân nơi đây đã lạm gì để phủ xanh đầt trống đồi trọc
- HS suy nghĩ trả lời câ hỏi
- KL nội dung hoạt động 3
IV.Củng cố dặn dò:
- 2HS đọc lại bài học
- Nhận xét tiết học .Xem bài mới.
Ngày soạn: 8/11/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Toán :	Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I.Mục tiêu: Giúp H:
- Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh,tính nhẩm.
- Cả lớp làm được bài tập 1,2. HS khá giỏi làm bài tập 3,4
II.Các hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ:
- Chữa ... óm gõ đệm theo nhịp và ngược lại
- 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm theo nhịp
- Hướng dẫn học sinh tập một số động tác phụ họa đơn giản.
- Cả lớp lắng nghe
- Ôn lại bài hát cả lớp, dãy, tổ
* TĐN số 3 cùng bước đều
- Cho học sinh luyện đọc cao độ
- Cho học sinh luyện đọc tiết tấu, vỗ tay theo hình tiết tấu
- Cho học sinh tập đọc nhạc số 3.
- Cho học sinh quan sát bài chép sẵn trên bảng.
? Trong bài đọc nhạc số 3 có những hình nốt gì
? So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau có chỗ nào giống nhau và khác nhau
- Giáo viên dạy học sinh đọc chậm, rõ ràng từng nốt, từng câu một.
- Đọc tiếp nối 2 câu 1.
- Đọc nhạc kết hợp với ghép lời ca, tổ 1 đọc nhạc, tổ 2 hát lời ca và ngược lại
4. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Kể chuyện :	Bàn chân kì diệu 
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoan, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. Đồ dùng :
- Các tranh minh họa truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy, học:
A. Bài cũ:
- HS kể chuyện tiết trước,nêu ý nghĩa
B. Bài mới:
1- Giới thiệu truyện :SGV
2- GV kể chuyện Bàn chân kì diệu
- GV kể lần 1 ,HS nghe ,kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký 
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
3- HD HS kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
a)Kể chuyện theo cặp :HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em ,sau đó trao đổi về điều các em học được 
b) Thi kể chuyện trước lớp 
- Một vài tốp HS thi kể từng đoạn của câu chuyện 
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm ,cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký
- Cả lớp và GV nhận xét ,bình chọn nhóm ,các nhân kể chuyện hấp dẫn nhất
C. Củng cố,dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị tiết sau
Tập làm văn : Luyện tập trao đổi ý kiến
với người thân
I.Mục đích - yêu cầu : 
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II.Đồ dùng : Giấy khổ to 
III.Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra: Công bố điểm Tập làm văn giữa kì, chữa bài .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS phân tích đề 
- Một em HS đọc đề bài 
- GV cùng HS phân tích 
- Đây là cuộc trao đổi giữa em với những người thân trong gia đình (bố, mẹ ,anh chị) do đó phải đóng vai trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bạn đóng vai bố mẹ, anh chị của em .
+ Em và người thân cùng đọc 1 truyện về 1 người có nghị lực (cùng một truyện mới trao đổi được)
+ Khi trao đổi phải thể hiện lòng khâm phục nhân vật trong câu chuyện .
Hướng dẫn HS cùng trao đổi 
Gợi ý 1: Tìm đề tài trao đổi 
- GV kiểm tra các em đã chuẩn bị cho cuộc trao đổi (chọn bạn, chọn đề tài) ntn ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật trong sách truyện .
Tương tự gợi ý 2,3 như SGV 
- Từng cặp HS đóng vai thực hành .
Lưu ý: Nhớ trao đổi vai như nhau .
Từng cặp HS trao đổi trước lớp 
C. Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà viết vào vở bài trao đổi ở lớp .
Khoa học: Mây được hình thành như thế nào ?
 Mưa từ đâu ra ?
I. Mục đích - yêu cầu :
- Biết mây, mưa và sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng : 
- Hình trang 46,47 SGK
III. Hoạt động dạy - học :
A. Bài cũ :
? Nêu tính chất của nước ở thể lỏng, khí, rắn 
?Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước.
B.Bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu (hiện tượng nước từ thể lỏng, sự chuyển thể của nước trong tự nhiên)
a) Mục tiêu : 
- Trình bày mây được hình thành như thế nào ?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra ?
b) Cách tiến hành :
+ Tổ chức và hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
? Mây được hình thành như thế nào ?
? Nước mưa từ đâu ra ?
? Sử dụng nước mưa trong sinh hoạt như thế nào?
 + Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 + Các nhóm khác bổ sung 
 + GV nêu nội dung như SGK 
HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước “
a) Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và nước .
b) Cách tiến hành :
- Phân nhóm 5 đóng vai 
+ giọt nước 
+ hơi nước 
+ mây trắng
+ Mây đen 
+ giọt mưa 
- GV hướng dẫn về lời thoại 
- Các nhóm trao đổi với nhau về lời thoại 
- Các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý .
- GV cùng HS đánh giá .
C. Củng cố - dặn dò : 
- Đọc bài học
- Nhận xét giờ học .Xem trước bài mới.
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán : 	Mét vuông
I.Mục đích - yêu cầu :
 - Hình thành biểu tượng đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. 
- Cả lớp làm được bài tập: 1; 2 (cột 1); 3. HS khá giỏi làm được bài tập 4
II. Đồ dùng : 
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1 mđược chia thành 100 ô vuông nhỏ diện tích 1dm2 .
III.Các hoạt động dạy - học :
A.Bài cũ :
- Chữa BT về nhà 
- 1 dm2 =....cm2
- Nhận xét cho điểm 
B.Bài mới :
1 Giới thiệu bài :
2.Giới thiệu mét vuông ( m )
- GV giới thiệu hình vuông có diện tích là 1 m2 chia 100 hình vuông nhỏ ,mỗi hình có S = 1dm2
?Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
?Hình vuông nhỏ có cạnh dày bao nhiêu ?
?Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
? Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
Vậy diện tích hình vuông lớn là bao nhiêu ?
- GV kết luận 
 + Mét vuông viết tắt m 
 +1m = ...dm2
 + 1 dm2 = ...cm2 
 + 1 m =...cm2
- HS đọc nhiều lần 
3.Luyện tập : 
Bài 1 : 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS tự làm bài vào vở nháp .
- Gọi HS lên bảng trình bày .
- Lớp nhận xét chữa bài .
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu BT
- Làm bảng con 
? Vì sao em điền được 400 dm2 = 4m 
 15 m= 150000cm2 
Bài 3 : 
- HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?hỏi gì ?
- HS nhắc lại công thức tính S hình vuông .
- HS làm bài , chữa bài .
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900(cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền,vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000(cm2)
180000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2.
4.Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- Dặn làm bài tập 4 - GV hướng dẫn .
Luyện từ và câu: Tính từ 
I.Mục đích - yêu cầu :
1. Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
2. Nhận biết được tính từ trong đoạn vă ngắn; đặt được câu có dùng tính từ
3. HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ bài tập 1
II. Đồ dùng :
- Kẻ BT 2 
III.Các họat động dạy - học:
A.Bài cũ : 
- Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ 
- Nhận xét cho điểm 
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Tìm hiểu ví dụ : 
Bài 1 : Gọi HS đọc câu chuyện ,đọc chú giải .
Câu chuyện kể về ai ?
Bài 2 : 
- Đọc yêu cầu BT 2
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Đáp án : a) Chăm chỉ , giỏi 
 b) trắng phau , xám 
 c) nhỏ , con con , nhỏ bé ,cổ kính , hiền hòa , nhăn nheo .
Nhận xét 
Bài 3 : GV viết “ đi lại vẫn nhanh nhẹn “ lên bảng
? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? 
? Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ?
- Nhận xét rút ghi nhớ .Thế nào là tính từ ?
3.Luyện tập :
Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu + nội dung bài tập 
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung .
Vì sao những từ này thuộc loại tính từ ?
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- HS làm vào vở BT
- Gọi 1 số em đọc bài làm của mình cả lớp đối chiếu chữa bài.
4.Củng cố - dặn dò :
- Thế nào là tính từ cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn : Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau .
Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện 
I.Mục đích - yêu cầu :
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở đầu theo cách gián tiếp.
II.Đồ dùng :
- Viết vào giấy to hai mở bài truyện Rùa và Thỏ 
III.Các hoạt động dạy - học :
A.Bài cũ :
- Gọi 2 cặp HS lên bảng trao đổi với người thân về một người có nghị lực ,ý chí vươn lên trong cuộc sống .
- HS nhận xét ,GV cho điểm .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Tìm hiểu ví dụ :
- Treo tranh và hỏi : Em biết gì qua bức tranh này ?
Bài 1,2 : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện cả lớp tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được .
? Ai có ý kiến khác ?
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 : Gv dán băng giấy hai đoạn mở bài .
- HS đọc ,thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung .
- GV kết luận 
? Vậy thế nào mở bài trực tiếp ,mở bài gián tiếp ?
3.Ghi nhớ : HS đọc nhiều lần .
4.Luyện tập :
Bài 1 : HS đọc yêu cầu và nội dung BT 
? Đó là những cách mở bài nào ?Vì sao em biết ?
Bài 2 : HS đọc câu chuyện “ Hai bàn tay “
? Câu chuyện mở bài theo cách nào ?
- Gọi HS trả lời ,nhận xét , bổ sung 
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng .
Bài 3 : HS đọc yêu cầu 
? Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai ?
- HS sinh hoạt nhóm đội , đọc cho nhau nghe .
- Gọi vài HS trình bày .
C.Củng cố - dặn dò :
- Nhắc lại ghi nhớ .
- Nhận xét giờ học . 	 
 	 Sinh hoạt lớp 
I.Mục đích - yêu cầu :
- HS nắm những ưu điểm để phát huy và thấy những khuyết điểm để khắc phục .
- Đề ra phương hướng tuần tới .
II.Lên lớp :
1.Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua :
- Ưu điểm :
 + Các nề nếp tốt 
 + Học và làm bài trước khi đến lớp.
 + Ngồi trong lớp chăm chú nghe cô giảng bài hăng say phát biểu xây dựng bài .
 +Có nhiều cố gắng trong học bài .
- Nhược điểm :
 + Một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học .
 + Một số em chưa học và làm bài tập về nhà .
2.Phương hướng tuần tới :
- Khắc phục những khuyết điểm tuần qua .
- Tổ chức tập luyện bóng đá và văn nghệ.
- Cả lớp kiểm tra lại vở, bao bạo tốt để chuẩn bị tham gia thi vỏ sạch chữ đẹp.
- Tổng kết, tuyên dương việc quyên góp vở bút ủng hộ học sinh nghèo của lớp.
- Tiếp tục triển khai làm báo tường chào mừng 20/11
- Chấm vở sạch chữ đẹp.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc