Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 30

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 30

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

 - HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau.

 Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.

- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.

 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II.CHUẨN BỊ:

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN 30
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
 - HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. 
	Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ?
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
GV cần giải thích cho HS hiểu môi trường là gì?
GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường?
GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44)
GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu 
GV kết luận:
Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
HĐ2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
GV mời một số HS giải thích lí do
GV kết luận:
Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)
Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
Củng cố 
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiêùt học
Dặn dò: 
Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
HS nêu
HS nhận xét
Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau)
HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu 
Đại diện các nhóm trình bày
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
HS đọc ghi nhớ.
--------------------------------------------------
TỐN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:
	- Thực hiện được các phép tính về phân số .
	- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.
	- Giải được bài tốn liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ.
	* BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng ơn tập về các phép tính của phân số, giải bài tốn cĩ liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đĩ.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về:
 +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
 +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cĩ phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, cĩ thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.
Bài 3:
 -Yêu cầu HS đọc đề tốn, sau đĩ hỏi:
 +Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
 +Nêu các bước giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
 -Yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(HSKG)
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài 5:(HSKG)
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dị:
 -Dặn dị HS về nhà ơn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đĩ trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
+Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
+Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
+Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ơ tơ cĩ trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ơ tơ)
Đáp số: 45 ơ tơ
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đĩ làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ơ được tơ màu trong mỗi hình và tìm hình cĩ phân số chỉ số ơ tơ màu bằng với phân số chỉ số ơ tơ màu của hình H.
Hình H: ,Hình A: ; Hình B: ,Hình C: ; Hình D: 
-Phân số chỉ phần đã tơ màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tơ màu của hình B, vì ở hình B cĩ hay số ơ vuơng đã tơ màu.
-HS lắng nghe.
-----------------------------------------------
TẬP ĐỌC: 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khĩ khăn , hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
	- HSKG: trả lời được CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ơng cùng đồn thám hiểm đã đi vịng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cơ cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất.
 b). Luyện đọc:
 * Cho HS đọc nối tiếp.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- Chia đoạn, gọi HS đọ nối tiếp 
 -GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày.
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc nhĩm 2- HS nhận xét bạn đọc
- Gọi 1 Hs cđọc tồn bài
 * GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 +Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mơng, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da 
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
 * Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
 Đoạn 2 + 3: -Cho HS đọc đoạn 2 + 3
 * Đồn thám hiểm đã gặp những khĩ khăn gì dọc đường ?
 Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5.
 * Đồn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 -GV chốt lại: ý c là đúng.
 * Đồn thám hiểm đã đạt những kết quả 
gì ?
 * HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
4. Củng cố, dặn dị:
 * Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
-HS1: Đọc thuộc lịng bài Trăng ơi  từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng trịn như mắt cá”.
-HS2 đọc thuộc lịng bài thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định khơng cĩ nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi
6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm cĩ nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày cĩ vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đồn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đĩ cĩ Ma-gien-lăng, chỉ cịn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sĩt.
-HS trả lời.
* Đồn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khĩ khăn để đạt được mục đích đặt ra 
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đdọc diễn cảm
- Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khĩ khăn.
- Lắng nghe
____________________________________________________
HÁT NHẠC: 
(Cĩ GV chuyên)
___________________________
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC: Bài 59
(Cĩ GV chuyên)
___________________________________________________
TỐN:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
	* BT cần làm: 1; 2. HSKG làm thêm bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố,  (cĩ ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
 ... 
 +Khơng khí cĩ vai trị như thế nào đối với thực vật ?
 +Những thành phần nào của khơng khí cần cho đời sống của thực vật ? Chúng cĩ vai trị gì ?
-GV giảng: Thực vật cần khơng khí để quang hợp và hơ hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khống và ánh sáng nhưng thiếu khơng khí thì cây cũng khơng sống được. Khí ơ-xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hơ hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.
 *Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu khơng khí của thực vật trong trồng trọt
-Hỏi:
 +Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự sống ?
-Thực vật khơng cĩ cơ quan tiêu hố như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất: “ăn”, “uống”, “thải ra”. Khí các-bơ-níc cĩ trong khơng khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khống cần thiết trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đĩ là nhờ chất diệp lục cĩ trong lá cây. Trong lá cây cĩ chứa chất diệp lục nên thực vật cĩ thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bơ-níc và nước để nuơi dưỡng cơ thể.
 +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bơ-níc, khí ơ-xi của thực vật như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.
 4/.Củng cố - dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Khơng khí gồm hai thành phần chính là khí ơ-xi và khí ni-tơ. Ngồi ra, trong khơng khí cịn chứa khí cac-bơ-níc.
+Khí ơ-xi và khí các-bơ-níc rất quan trọng đối với thực vật.
-Câu trả lời đúng là:
1). Khi cĩ ánh sáng Mặt Trời.
2). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
3). Hút khí các-bơ-níc và thải ra khí ơ-xi.
4). Diễn ra suốt ngày và đêm.
5). Lá cây là bộ phận chủ yếu.
6). Thực vật hút khí ơ-xi, thải ra khí các –bơ-níc và hơi nước.
7). Nếu quá trình quang hợp hay hơ hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
-2 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hơ hấp.
-Lắng nghe.
-HS trả lời:
+Khơng khí giúp cho thực vật quang hợp và hơ hấp.
+Khí ơ-xi cĩ trong khơng khí cần cho quá trình hơ hấp của thực vật. Khí các-bơ-nic cĩ trong khơng khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ơ-xi hoặc các-bơ-níc thực vật sẽ chết.
-Lắng nghe.
-Phát biểu theo ý kiến của mình.
-Lắng nghe.
-Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bơ-níc lên gấp đơi.
+Bĩn phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bơ-níc.
+Trồng nhiều cây xanh để điều hồ khơng khí, tạo ra nhiều khí ơ-xi giúp bầu khơng khí trong lành cho người và động vật hơ hấp.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
THỂ DỤC: BÀI 60
(Cĩ GV chuyên)
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
TỐN
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
	* BT cần làm: 1. HSKG làm BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -HS chuẩn bị theo nhĩm, mỗi nhĩm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
 -GV chuẩn bị cho mỗi nhĩm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hơm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
 -Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
 b).Hướng dẫn thực hành tại lớp 
 * Đo đoạn thẳng trên mặt đất
 -Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đĩ dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
 -Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
 -Kết luận cách đo đúng như SGK:
 +Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
 +Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 +Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đĩ là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 -GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B vừa chấm.
 * Giĩng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
 +Để xác định ba điểm trong thực tế cĩ thẳng hàng với nhau hay khơng người ta sử dụng các cọc tiêu và giĩng các cọc này.
 +Cách giĩng các cọc tiêu như sau:
 - Đĩng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
 - Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt cịn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu cịn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu cịn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 c). Thực hành ngồi lớp học 
 -Phát cho mỗi nhĩm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 -Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhĩm, sau đĩ ghi kết quả vào phiếu.
 -Giúp đỡ từng nhĩm HS, ở yêu cầu thực hành đĩng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra sau khi HS đĩng cọc, nếu HS chưa đĩng được thì GV cùng HS đĩng lại.
 d). Báo cáo kết quả thực hành 
 -Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhĩm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhĩm.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhĩm tích cực làm việc, cĩ kết quả tốt, nhắc nhở các HS cịn chưa cố gắng.
5. Dặn dị:
 -Dặn dị HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
-HS lắng nghe. 
-Các nhĩm báo cáo về dụng cụ của nhĩm mình.
-HS tiếp nhận vấn đề.
-Phát biểu ý kiến trước lớp.
-Nghe giảng.
-Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.
-HS nhận phiếu.
-Làm việc theo nhĩm, mỗi nhĩm 6 HS.
- Lắng nghe
______________________________________________
TẬP LÀM VĂN:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (Bt1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -VBT Tiếng Việt 4, tập hai.
 -1 bản phơ tơ phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống chúng ta luơn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Cĩ những loại giấy khơng cĩ mẫu in sẵn nhưng cũng cĩ những loại giấy đã cĩ mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã cĩ mẫu in sẵn.
 * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phơ tơ to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước cĩ căn cứ để điều tra, xem xét.
 3. Củng cố, dặn dị:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chĩ) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chĩ).
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đĩ vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
-HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
______________________________________________
CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
	- Nhớ – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
	- Làm đúng BT CT phương ngữ 2.a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Một số tờ giấy khổ rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta. Hơm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nĩ qua bài chính tả Đường đi Sa Pa.
 b). Nhớ - viết:
 *. Hướng dẫn chính tả 
 -GV nêu yêu cầu của bài.
 -Cho HS đọc thuộc lịng đoạn CT.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 -GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
 *. HS viết chính tả.
 *. Chấm, chữa bài.
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
 a). Tìm tiếng cĩ nghĩa.
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-2 HS viết trên bảng lớp.
-2 HS cịn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lịng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-HS nhớ – viết CT.
-HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhĩm.
-Các nhĩm thi tiếp sức – điền những tiếng cĩ nghĩa ứng với các ơ trống đã cho.
-Lớp nhận xét.
a
ong
ơng
ưa
r
ra, ra lệnh, ra vào, rà sốt 
rong chơi, rong biển, bán hàng rong 
nhà rơng, rồng, rỗng, rộng 
rửa, rữa, rựa 
d
da, da thịt, da trời, giả da 
cây dong, dọng nước, dong dỏng 
cơn dơng (cơn giơng)
dưa, dừa, dứa 
gi
gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giị 
giong buồm, giọng nĩi, trống giong cờ mở 
giống, nịi giống...
ở giữa, giữa chừng
 b). Cách tiến hành như câu a.
 Lời giải đúng.
a
ong
 ơng
ưa
v
va, va chạm, va đầu, va vấp, và cơm, vá áo, vã nên hồ, cây vả, ăn vạ 
vong, vịng, võng, vọng, vong ân, vong hồn, suy vong 
cây vơng, vồng cải, nĩi vống, cao vổng 
Vừa, vữa xây nhà, đánh vữa, vựa lúa 
d
da, da thịt, da trời, giả da 
cây dong, dịng nước, dong dỏng 
cơn dơng (hoặc cơn giơng)
Dưa, dừa, dứa 
gi
gia, gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giị 
giong buồm, giọng nĩi, giĩng hàng, giỏng tai 
cơn giơng (hoặc cơn dơng), giống như, nịi giống, con giống 
ở giữa, giữa chừng
3. Củng cố, dặn dị:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ những thơng tin qua bài chính tả.
- Lắng nghe
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN (30).doc