Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Thứ 3

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Thứ 3

Tiết 1: Thể dục:

 $1: Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp.

 Trò chơi" Chuyển bóng tiếp sức "

I/ Mục tiêu

1/ KT: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.

 - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ tập thể dục.

 - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.

 - Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức" yêu cầu học sinh nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.

2/ Khái niệm: - Tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật.

 - Nắm được nội dung, quy định, yêu cầu tập luyện.

3/ TĐ: Có ý thức học tâp tốt.

II/ Địa điểm, phương tiện:

 - Địa điểm: trên sân trường

 - Phương tiện : Giáo viên 1 cái còi, 4 quả bóng nhựa.

 

doc 7 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 - Thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Thể dục: 
 $1: Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp.
 Trò chơi" Chuyển bóng tiếp sức "
I/ Mục tiêu
1/ KT: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
 - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ tập thể dục.
 - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
 - Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức" yêu cầu học sinh nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
2/ Khái niệm: - Tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật.
 - Nắm được nội dung, quy định, yêu cầu tập luyện.
3/ TĐ: Có ý thức học tâp tốt.
II/ Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường
 - Phương tiện : Giáo viên 1 cái còi, 4 quả bóng nhựa.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp. phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Trò chơi " Tìm người chỉ huy"
2. Phần cơ bản
a/ Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
- Thời lượng học 2 tiết/ tuần học trong 35 tuần , cả năm học 70 tiết.
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như : Đá cầu, ném bóng........
 So với lớp 3 nội dung học nhiều hơn sau mỗi nội dung đều có kiểm tra đánh giá do đó yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực học tập ở nhà.....
b/ Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện 
- Quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép quai.
- Khi muốn ra vào lớp, nghỉ tập phải xin phép giáo viên.
c/ Biên chế tổ tập luyện :
d/ Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức"
3/ Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét, đánh giá.
 D: Ôn " Chuyển bóng tiếp sức'
10'
3'
3'
4'
18'
4'
3'
3'
8'
4'
1'
2'
1'
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 D
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 D
- Nghe
- Nghe
- 3 tổ
- Tổ trưởng, cán sự do lớp bầu 
- Giáo viên làm mẫu.
C1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, rồi chuyển bóng cho nhau.
C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
- Lớp chơi thử 2 lần.
- Chơi chính thức.
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
 D
Tiết 2: Kể chuyện:
 $1: Sự tích hồ Ba Bể.
I/ Mục đích, yêu cầu;
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2/ Rèn kỹ năng nghe;
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1/ Giới thiệu chuyện:
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.
- HDHS mở SGK ( T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyên.
2. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- GV kể chuyện lần 1.
+ Giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2.
- GV kể lần 3
- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu
- Nghe
- Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh.
3/ HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Các em chỉ cần kể đúng cố chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
a/Kể chuyện theo nhóm:
b/ Thi kể trước lớp:
- Gọi 2 HS kể toàn chuyện
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Nghe.
- Đọc lần lượt từng yêu cầu.
- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.
- Một em kể toàn chuyện.
- Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo tranh.
- Hai HS kể toàn chuyện.
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- D: Kể lại chuyện cho người thân nghe.
CB chuyện: Nàng tiên ốc.
Tiết 3: Toán:
 $ 2: Ôn tập các số đến 100 000 
I/ Mục tiêu: 
 1. KT: Giúp học sinh ôn tập về: 
 - Tính nhẩm
 - Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân( chia) số có đến 5 chữ số với có 1 chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê.
2. KN: Đặt tính đúng, tính toán nhanh chính xác.
II/ Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiêu bài:
2. Bài tập ở lớp: KT bài cũ
* Luyện tính nhẩm:
T/c chính tả toán
- GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"
- Bốn nghìn chia hai.
- Năm nghìn trừ bốn nghìn.
- Bốn nghìn nhân hai.
- NX, sửa sai
* Thực hành:
Bài 1(T4)
 7000 + 2000 = 9000
 9000 - 3000 = 6000
 8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
? Bài 1 củng cố kiến thức gì? 
Bài 2 ( T4)
Nêu yêu cầu bài 2? 
-
+
a) 4637 7035
 8245 _ 2316
 12882 4719 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì ? 
Bài 3 (T 4)
? Nêu cách S2 số 5870 và 5890?
? Nêu yêu cầu bài 3 ? 
- Ghi kết quả ra bảng con
 6000
 2000
 1000
 8000
- Làm vào vở, đọc kết quả.
 16000 : 2 = 8000
 8000 x 3 = 24 000
 11000 x 3= 33000
 4900 : 7 = 7000
- Nhận xét, sửa sai.
- HS nêu
- Đặt tính rồi tính 
 - Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
 327 25968 3
 x 3 19 8656
 975 16
 18 
- Nhận xét và sửa sai.
- HS nêu
- Hai số này có 4 chữ số.
- Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
- ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890
- HS nêu 
- Làm vào SGK,2 HS lên bảng
 3742 	28676 = 28676
> 	5870 < 5890	97321 < 97400
= 	65300 > 9530 	100000 > 99999
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ? 	 - HS nêu
Bài 5 (T5) - Đọc BT(2HS)
? BTcho biết gì ?
? BT hỏi gì ?
? Nêu Kế hoạch giải?
- Chấm, chữa bài
3)Tổng kết dặn dò :
-NX. BTVN bài 2b, 4(T4)
- HS nêu 
- Làm vào vở, 1HS lên bảng 
 Bài giải 
a) Số tiền bác Lan mua bát là :
 250 0 x 5 = 12 500(dồng)
 Số tiền bác Lan mua đường là :
 6400 x 2 =12 800(đồng)
 Số tiền bác Lan mua thịt là :
 35 000 x2 = 70 000(đồng)
 Đáp số :12 500đồng 
 12 800đồng 
 70 000đồng 
Tiết 4: Chính tả: Nghe - viết
 $ 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". ( Từ " Một hôm .............vẫn khóc)
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần 
(* an/ ang) dễ lẫn .
II/ Đồ dùng dạy học:
 - 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a, b.
III/ Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: kiểm tra đồ dùng học sinh .
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HDHS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, TN mình dễ viết sai.
? Đoạn văn ý nói gì?
- GV đọc từ khó.
- NX, sửa sai
- Hướng dẫn HS viết bài: Ghi tên đầu bài vào giữa dòng chữ đầu lùi bài vào 1 ô li nhớ viết hoa. Ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc bài cho học sinh viết. 
- GV đọc bài cho HS soát 
- Chấm , chữa bài ( 7 bài)
- GV nhận xét
3/ HDHS làm bài tập:
 Bài2 (T5)
? Nêu yêu cầu?
- Nghe - theo dõi SGK.
- Đọc thầm.
- Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò.
- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùm chùm, Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội 
- Viết vào nháp, 3 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
 Thứ tự các từ cần điền là:
- Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm.
- Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang.
 Bài 3(T 6 ) - Làm miệng
- GV nhận xét cái la bàn, hoa ban.
4. Củng cố- dặn dò;
 - Nhận xét giờ học. Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác.
Tiết 5: Đạo đức:
$1 Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: 
 1. Nhận thức được: 
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
 2. Biết trung thực trong học tập.
 3. Biết đông tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện.
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Bài mới:
*HĐ1: Xử lý tình huống (T3- SGK)
- Gọi HS đọc tình huống
? Theo em, bạn Long có thể những cách giải quyết nào ?
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách đó?
- NX, bổ sung 
? Vì sao phải trung thực trong HT?
HĐ2: Làm việc cá nhân 
Bài 1-SGK(T4)
?Nêu yêu cầu bài tập 1?
Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- GV kết luận ý c là trung thực trong HT ý (a,b,d) không đúng vì không thế hiện tính trung thực trong HT
HĐ3: Thảo luận nhóm 
Bài 2(T4)
?Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập?
+HĐ nối tiếp 
- NXgiờ học 
- Xem tranh trang 3 và đọc nội dung tình huống 
- 1 HS đọc tình huống
a, Mượn tranh, ảnh của bạn đểđưa cho côgiáo xem.
b, Nói dối là đã mượm nhưng để quên ở nhà 
c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau .
 - TL nhóm 2
- Báo cáo
- NX bổ sung 
 - HS nêu ghi nhớ 
- 1HS nêu 
- Làm việc cá nhân
- Việc là trung thực trong HT 
- HS nêu
- 1HS nêu
- TL nhóm 2
- Các nhóm báo cáo 
- NX bổ sung
- Nghe
- Không nhìn bài của bạn, không nhắc bài cho bạn .....
- BTvề nhà : - Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong HT.
 - Tự liên hệ BT6.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 3.doc