Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Tân Quý

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Tân Quý

I. MỤC TIÊU

 1-Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

2- Kỹ năng :

v Giáo dục kĩ năng sống:

- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp – Thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị – Tư duy sáng tạo

v Giáo dục bảo vệ môi trường:

-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên

 

doc 57 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Tân Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
5 -9
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Khoa học
HĐTT
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
Nước Văn Lang
Vai trò của chất đạm và chất béo
Chào cờ
3
6 - 9
Kể chuyện
Mĩ thuật
L.từ và câu
Toán 
Đạo đức 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Vẽ tranh:Đề tài các con vật quen thuộc
Từ đơn và từ phức.
Luyện tập
Vượt khó trong học tập (tiết 1)
4
7 - 9
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Chính tả
Kĩ thuật
Người ăn xin
Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
Luyện tập (tiếp theo)
Nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà.
Cắt vải theo đường vạch dấu
5
8 - 9
ÂÂm nhạc
LT&C
Toán
Khoa học
 Địa lí
Ôn tập bài hát:Em yêu hoà bình: Bài tập cao độ và tiết tấu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
Dãy số tự nhiên
Vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
6
9 - 9
Toán
Tập l. văn
HĐTT
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Viết thư
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011
TẬP ĐỌC:
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
 1-Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2- Kỹ năng :
Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp – Thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị – Tư duy sáng tạo
Giáo dục bảo vệ môi trường:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liêên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiêên nhiêên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
5’
1’
11’
10’
10’
3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu 
hỏi : 
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
Toàn bài : đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát : 
“  mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ” .
Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên , an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào  vượt qua nỗi đau này ” .
Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ ,
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương
 gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
 Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ.
 c) Thi đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
 Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình .
C. Củng cố - Dặn dò : 
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
- Lắng nghe. 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi  bạn mới như mình .
+ HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, liù tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
- Lắng nghe . 
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu văn : 
Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ .
Mình tin rằng  nỗi đau này .
Bên cạnh Hồng  như mình .
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư 
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau 
thương, mất mát trong cuộc sống. 
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm, buồn.
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng 
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3 HS đọc .
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc.
+ Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
-HS cả lớp.
TIẾT 2: TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 1-Kiến thức: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp 
2- Kỹ năng :
3- Giáo dục:
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III. Hoạt động Dạy – học: 
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
1’
4’
1’
10’
20’
4’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 của tiết 10.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
B. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
3.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng.
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn  ... oạt động trị
5’
12’
18’
A. Kiểm tra bài cũ : 
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
 b.Nội dung: 
 * Đặc điểm của hệ thập phân:
 -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị =  chục
 10 chục =  trăm
 10 trăm =  nghìn
  nghìn =  Trăm nghìn
 10 chục nghìn =  trăm nghìn
 -GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
 -GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
 * Cách viết số trong hệ thập phân:
 -GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 +Chín trăm chín mươi chín.
 +Hai nghìn không trăm linh năm.
 +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
 -GV giới thiệu :như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên .
 -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
 -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 3/.Luyện tập thực hành:
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
 -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. 
 Bài 2:
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
 -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-Có 10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại.
-HS cả lớp làm bài vào VBT .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
5’
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 -GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố - Dặn dò : 
 -GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU: 
 1-Kiến thức: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
2- Kỹ năng :
Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp – thể hiện sự thông cảm – tư duy sáng tạo.
3- Giáo dục:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Hoạt động Thầy
Hoạt động trị
5’
32’
 3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
B. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
- Hỏi :
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ?
- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều 
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK .
- Hỏi :
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em, người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em, nội dung bức thư cần có những gì?
+ Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
 c) Ghi nhớ 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
 d) Luyện tập 
 * Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày .
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì 
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? 
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì? 
* Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
C. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . 
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương 
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Nội dung bức thư cần :
Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .
Thông báo tình hình người viết thư .
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Thảo luận , hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
+viết thư cho một bạn trường khác. 
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay. 
+ xưng bạn – mình , cậu – tớ
 +Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. 
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em 
+Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc .
-HS cả lớp.
Hoạt động tập thể:
Lễ Phép Với Người Lớn - An Toàn Giao Thông 
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Lễ phép với người lớn” HS nắm các quy định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang
 2.Thái độ : HS biết thưa trước khi nói, cầm và gửi bằng hai tay. HS biết chấp hành luật giao thông.
 3. Nhìn nhận, đánh giá lại hoạt động trong tuần qua đã đạt được, biết rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần sau. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1’
5’
8’
8’
4’
4’
Ổn định:
Rút kinh nghiệm tuần qua:
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần.
-GV ghi bảng thành tích của từng tổ.
-GV nhận xét.
-Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
-Khen thưởng tổ xuất sắc, đi học chuyên cần, đúng giờ.
Tổ học và làm bài đầy đủ
Cá nhân xuất sắc.
- GV phổ biến công tác tuần 4.
3.Sinh hoạt “Lễ phép với người lớn”
 Mục tiêu: HS biết lễ phép với người lớn
 Giáo dục học sinh biết chào hỏi khi gặp người lớn, biết thưa trước khi nói, cầm và gửi bằng hai tay.
 4. Sinh hoạt an toàn giao thông:
Bài 2: Giao Thông Đường Sắt
Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện luật giao thông đường sắt
- GV giới thiệu đặc điểm của giao thông đường sắt
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu những quy định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang
- GV giáo dục HS chấp hành luật giao thông đường sắt
 5.Phát động thi đua tuần 4
Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình lớp về học tập, thi đua.
-GV phát giấy bút.
-Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt.
Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết sinh hoạt.
 Thực hiện tốt kế hoạch tuần 4
-Hát
-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua.
-Thảo luận về tình hình lớp .
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Đại diện nhóm trình bày:
+Nhắc nhở nhau biết lễ phép với người lớn
+ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
+Chấp hành tốt luật giao thông
+Hằng ngày chuẩn bị tập vở theo thời khoá biểu
-Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 4

Tài liệu đính kèm:

  • docTRI PHU 4.doc