Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 31

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 31

I. Mục đích, yêu cầu :Giúp HS :

 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

 - HS Làm đúng bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.

 - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế .

II. Chuẩn bị : Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).

 Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .

III. Hoạt động dạy – học :

 

doc 51 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:12 / 4 /2010.
 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010. 
Toán: Thực hành (tt)
I. Mục đích, yêu cầu :Giúp HS : 
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. 
 - HS Làm đúng bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
 - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
 Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ: 2 HS nêu lai cách giống 3 điểm trên một đường thẳng .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa 
 b) Giảng bài:
 1. Giới thiệu bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS : 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường dài mấy mét ? 
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ 
c) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò: Ta đã nắm được những nội dung gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên 
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe. 
Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20 m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ 
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
 20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
 2000 : 400 = 5 ( cm )
 Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
 A 5cm B
 * *
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 2 HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả ( 3 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm ) 
- Độ dài cái bảng thu nhỏ : 6 cm
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét, chiều rộng 6 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm ) 
 600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
 3cm
 4cm 
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Tập đọc: Ăng - co - vát .
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : Ăng-co-vát; Cam - pu - chia 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co -vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu – chia. (HS trả lời các câu hỏi trong SGK)
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
 - Gd HS yêu thích, giữ gìn và bảo vệ các công trình kiến trúc, điêu khắc của quê hương, đất nước và trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát.
 HS: SGK, đọc trước nôi dung bài
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
 b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc bài .
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2: giải nghĩa từ .
- Lần 3 đọc trơn .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? 
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 ,
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Lúc hoàng hôn,....khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau Con chuồn chuồn nước
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự và trả lời nội dung bài 
 - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung . 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nối tiếp
- Đọc đúng từ khó,...
- HS giải nghĩa từ trong SGK
- 3 HS đọc, lớp theo dõi
- Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- Giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . 
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.
- Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn ...
 - Miêu tả về kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ...
+ Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền Ăng - co – vát
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS tự trả lời
- HS cả lớp .
Địa lí: Biển, đảo và quần đảo
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
 - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: Khai thác khoáng sản:dầu khí, cát trắng, muối; đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 - HS khá, giỏi: Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. Biết vai trò biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển..
 - Gd HS yêu thích biển, đảo và quần đảo của VN
II. Chuẩn bị :
GV:BĐ Địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh về các đảo và quần đảo của VN.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
 -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
 - GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1.Vùng biển Việt Nam:
 *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
 + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ .
 + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 - GV cho HS trình bày kết quả. 
 - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2.Đảo và quần đảo :
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 + Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
 + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 - GV nhận xét phần trả lời của HS.
 * Hoạt động nhóm: 
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 - Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
 - Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
 - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
 - GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Cho HS đọc bài học trong SGK.
 - Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 - Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
- HS trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- Phía đông của phần đất liền
- 2 HS lên chỉ, nhận xét
- Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông ... 
- Có kho muối vô tận, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp,...
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có biển và đại dương bao bọc. Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
- Biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo
- Vùng biển phía bắc 
- Đảo Cát Bà, Cái Bầu có dân cư đông đúc, nghề dánh bắt khá phát triển,...
- Đảo Phú Quốc và Côn Đảo. Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
- 2 HS đọc và trả lời
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
 Ngày soạn: 12 /4 /2010.
 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Đạo đức: Bảo vệ môi trường (t2)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ moi trường.
 - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khẳ năng.
 - HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
 - Gd HS biết bảo vệ, gìn giữ môi  ... n ghi , mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con chim gáy ( BT2).
Tương tự : chuẩn bị 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn : 2, 3, 4 . Tranh ảnh con gà trống .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận của con vật mà em yêu thích đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi của một loài vật ở BT2 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Các em đã được học cách viết một đoạn trong bài văn miêu tả về một bộ phận của một con vật mà em thích ở tiết học trước . Tiết học hôm nay dựa trên hiểu biết đó các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh các đoạn văn tả con vật .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây " Con chuồn chuồn nước " .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện xác định đoạn và ý của từng đoạn của bài .
+ GV hỏi HS : 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng 3 câu văn văn .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn. 
+ GV lưu ý HS : 
- Các em cần xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí .... 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của đoạn .
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài ( đọc cả gợi ý ) .
- GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Treo tranh con gà trống . 
+ GV lưu ý HS : 
- Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng cách miêu tả các bộ phận con gà trống .... 
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của đoạn .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả về con gà trống . 
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về văn miêu tả con vật .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
+ 2 HS đọc 
-Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : 
- Từ đầu ... đến hai cánh rung rung như còn đang phân vân .
- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ .
b/ Đoạn 2 : là đoạn còn lại .
- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
* Đoạn văn hoàn chỉnh : Con chim gáy hiền lành , béo nục . Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác , nhìn xa , cái bụng mịn mượt , cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc . Chàng chim gáy nào giọng càng trong , càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp .Chú có thân hình chắc nịch . Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh . Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực . Đôi mắt sáng . Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn , cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh . Đôi chân chú cao , to nom thật khoẻ với cái cựa và những móng sắc , nhọn là thứ vũ khí tự vệ thật lợi hại .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 30.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS : 
- Hiểu thế nào là trạng ngữ . .
Biết nhận diện bộ phận trạng ngữ có trong câu văn .
Đặt câu văn có trạng ngữ . 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối tượng khác nhau .
- Lớp đặt câu vào nháp .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về hai bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ . Đó là những thành phần chính trong câu . Học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về thành phần phụ trong câu là trạng ngữ .
 b. Hướng dẫn nhận xét :
 Bài 1, 2 , 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
- Hai câu có gì khác nhau ?
- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng 
- Theo em phần in nghiêng trong câu trên có tác dụng gì ?
* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu , đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu . Trong trường hợp trạng ngữ đứng sau , nó thường được phân cách với phần nòng cốt câu bằng một quãng ngắt hơi ( thể hiện bằng dấu phẩy khi viết ) hoặc bằng một quan hệ từ chỉ nguyên nhân , mục đích , phương tiện . Để phù hợp với trình độ của các em .
c) Ghi nhớ : 
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở .
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .
- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn .
- GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi : Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?...
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài ( Nói về một lần đi chơi xa , mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ ) 
+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt .
 3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn và tìm thêm các câu khác trong sách giáo khoa có sử dụng bộ phận trạng ngữ , chuẩn bị bài sau.
 -3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống 
- Tiếp nối đọc kết quả :
a/ Tình huống vui sướng :
+ A ! bố đã về ! 
- Ôi !vườn hoa nhà mình trông đẹp quá !
b/ Với tình huống bất ngờ :
+ Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối hôm qua !
-Ôi ! mình không ngờ bạn vẫn nhớ ngày sinh nhật và còn tặng quà cho mình nữa .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn ..
-Lắng nghe.
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ở câu b có thêm một bộ phận đứng trước câu ( được in nghiêng )
- Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
- Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
- Khi nào I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham học ) và thời gian ( sau này ) xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ ( I - ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ) 
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
+ Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
 - Ngày xưa , rùa có một cái mai láng bóng .
- Trong vườn , muôn loài hoa đua nở .
- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng . Làng cô ở cách làng Mĩ Lí hơn mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm , cô chỉ về làng chừng hai ba lượt .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ viết đoạn văn 
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :
- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em : Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà . Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai , mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy .
- Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần trước , lớp em có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì vậy , thầy giáo chủ nhiệm lớp em rất vui lòng .
+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua con suối bị cuốn trôi . Các bạn đi học gặp rất nhiều khó khăn khi đến trường .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
-HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 31_Muc tieu co chuan KTKN.doc