Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 6 năm 2011

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 6 năm 2011

Tập đọc: MẨU GIẤY VỤN

I.Yêu cầu :

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dâu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.( TL được các câu hỏi 1,2,3)

-KNS: Tự nhận thức về bản thân, xác định giá trị. Ra quyết định

II.Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6. Thứ hai 23/9/2013
Tập đọc: MẨU GIẤY VỤN
I.Yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dâu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.( TL được các câu hỏi 1,2,3)
-KNS: Tự nhận thức về bản thân, xác định giá trị. Ra quyết định
II.Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5ph) Mục lục sách.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc. (30ph)
a) Đọc mẫu :
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu
c) Hướng dẫn đọc câu
d)Đọc từng đoạn :
3. Tìm hiểu bài. (20ph)
Câu1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
Câu2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? 
Câu 3: Bạn gái nghe mẩu giấy vụn nói gì? Đó đúng là lời của mẩu giấy nói không ? Vì sao?
Câu 4: Em hiểu ý cô giáo nhắc nhỡ HS điều gì?
4. Luyện đọc lại (10ph)
C. Củng cố, dặn dò: (5ph)
- Tại sao lớp lại cười thích thú khi bạn gái nói?
- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?
- Tổng kết giờ học.
 - GD HS giữ gìn trường học sạch sẽ.
- 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, hưởng ứng,...
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!//
- Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!//
-Các bạn ơi!// Hãy bỏ tôi vào sọt rác!//
- HS nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc đoạn 1, TL: Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- HS đọc đoạn 2, TL: Yêu cầu cả lớp lắng nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì 
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”.
- HS trao đổi nhóm 2 nêu: (Đó không phải là lời của mẩu giấy. Vì mẫu giấy khg biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái.)
- Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp./ Phải có ý thức giữ sạch trường lớp.
- HS tự phân vai thi đọc lại toàn truyện
- Vì bạn hiểu ý cô giáo
- HS phát biểu ý kiến
- Thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt
 Chính tả: MẨU GIẤY VỤN
I.Yêu cầu :
 - Nghe và viết chính xác bài chính tả . Trình bày đúng lời nhân vật trong bài: 
 - Làm bài tập 2, 3a
II.Chuẩn bị : 
	- Bảng phụ ghi những nội dung bài tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5ph)
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn tập chép. (22ph)
- GV đọc đoạn chính tả trên bảng 
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
 + Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
 + Tìm thấy những dấu câu khác trong bài ? 
- Viết từ khó.
- Chấm, chữa bài.
- Chấm một số bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10ph)
Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng : 
Bài 3a:
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai, kết luận đúng : 
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3b
C. Củng cố, dặn dò: (3ph) 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết chính tả sạch đẹp, yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- 2 HS lên bảng viết: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, chim tìm mồi chíp chiu.
- 2 HS đọc lại.
- 2 dấu phẩy.
- Chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
- HS viết vào bảng con: bỗng, mẫu giấy, nhặt lên, sọt rác..
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 2,3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ở vở bài tập.
- mái nhà, thính tai, chải tóc, máy cày, giơ tay, nước chảy.
- Đọc kết quả trên bảng.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
- xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
- Đọc bài trên bảng
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Kể chuyện: MẨU GIẤY VỤN
I. Yêu cầu :
- Dựa vào tranh, trí nhớ kể từng đoạn câu chuyện “Mẩu giấy vụn”
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. Bài cũ : (5ph)
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn kể chuyện. (15ph)
 a) Dựa vào tranh kể chuyện
Bước 1 : Kể trong nhóm.
Bước 2 : Kể trước lớp.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện (15ph) (HS khá, giỏi )
- Lần 1 : 
- GV dẫn chuyện
- Lần 2: Chia nhóm (HS khá, giỏi)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
C.Củng cố, dặn dò : (3ph)
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng.nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện: “Chiếc bút mực”.
 + Dựa vào tranh HS kể nối tiếp đoạn.
- 2 nhóm kể trước lớp
- HS nhận xét
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp từng đoạn đến hết.
- Nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện.
- HS nêu yêu cầu 
- Một số HS nhận các vai còn lại.
HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- 4 HS đóng 4 vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ)
- Thực hành kể theo vai.
- 2HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
 Thứ tư 25/9/2013
Tập đọc: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
. - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô và bạn bè của em.
 - Trả lời câu hỏi SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Tranh minh họa. Bảng phụ ghi các câu, từ ngữ cần luyện đọc.
II.CÁC HOẠT DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: (5ph) Mẫu giấy vụn
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc: (15ph)
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc từng câu:
- Đọc các từ khó : 
- Luyện cho HS đọc các câu dài :
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
3. Tìm hiểu bài (12ph)
Câu 1 : Chọn đoạn văn ứng với nội dung bài:
Câu2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường
Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ?
4. Luyện đọc lại: (5ph)
C. Củng cố, dặn dò: (3ph)
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không ?
- Giáo dục : Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- GDMT: Luôn giữ trường lớp xanh sạch, đẹp.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Luyện đọc nối tiếp câu
- trang nghiêm, ngói đỏ, thân thương, đáng yêu.
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.//
- Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài! //
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. 
Đoạn 1: Tả ngôi trường
Đoạn 2: Tả lớp học
Đoạn 3: Tả cảm xúc học sinh dưới mái trường
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời.
 + Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
 + Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
 + Tất cả đều sáng lên và thơm trong nắng mùa thu.
- HS đọc thầm đoạn 3 và TL câu hỏi :
 + Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ.
 + Nhìn ai cũng thấy thân thương, cả chiếc thước kể, chiếc bút chì cũng như đáng yêu hơn.
- Bạn HS rất yêu quí ngôi trường mới.
- HS đọc bài.
- Thi đọc lại bài
- Cả lớp bình chọn, nhận xét bạn đọc hay nhất
- HS Luôn giữ trường lớp sạch đẹp
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Luyện từ và câu: CÂU KỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. Yêu cầu :
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1). Đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2) ẩn trong tranh và cho biết đồ dùng ấy dùng để làm gì.(BT3)
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị : -Tranh B3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (5ph)
Y/c HS viết: sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Ba Bể.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Hường dẫn HS làm bài tập: (30ph)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho( Em, Lan, Tiếng Việt)
Bài 2: Không làm-( Bổ sung về đồ dùng học tập.)
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS quan sát tranh và viết tên các đồ dùng ra tờ giấy
3. Củng cố, dặn dò: (3ph)
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt có cố gắng.
- 3 HS lên bảng viết.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu
- Em, Lan, Tiếng Việt
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
a)Ai là học sinh lớp 2?
b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c) Môn học em yêu thích là gì?
- Nhiều HS nhắc lại
HS iếp nối nêu tên các đồ dùng học tập
VD: Viết, thước, bảng con, sách,vở.....
HS đặt câu với mỗi từ trên.
HS đọc yêu cầu
HS quan sát tranh, hoạt động nhóm đôi, các em viết nhanh ra giấy nháp tên các đồ vật tìm được.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
 Tập viết: Đ - Đẹp trường đẹp lớp
I.YÊU CẦU :
 - Biết viết chữ Đ hoa. (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp. (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Đẹp trường đẹp lớp. (3 lần)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ.
 - Chữ D đặt trong khung chữ - viêt mẫu cụm từ : Đẹp trường đẹp lớp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : (5ph)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
B.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn viết chữ Đ. (8ph)
- Chữ Đ gần giống với chữ nào đã học ?
- Viết mẫu
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (7ph)
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Giải nghĩa
- Quan sát và nhận xét cách viết :
- Viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vào vở tập 
viết : (15ph) 
C. Củng cố, dặn dò : (3ph)
GDMT: Các em biết bảo vệ trường lớp luôn xanh sạch, đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp chữ D, Dân.
Quan sát chữ mẫu và qui trình viết 
- Gần giống chữ D nhưng khác là có thêm 1 nét ngang.
- HS nêu lại cấu tạo và qui trình viết chữ D và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ.
- Viết bảng con : Đ, Đ, Đ
- Đọc : Đẹp trường đẹp lớp.
- Khuyên các em giữ gìn lớp học, trường học sạch đẹp.
- HS nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các chữ 
- Viết b/c: Đẹp
- HS viết bài
- 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ.
- 3 dòng câu ứng dụng : “Đẹp trường đẹp lớp cỡ nhỏ.
- Hoàn thành bài tập viết ở nhà 
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Chính tả: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.Yêu cầu :
- Nghe, viết chính xác, bài chính tả. Trình bày đúng các dấu câu trong bài
- Làm đúng các bài tập : Bài 2, 3a
II. Chuẩn bị : Vở bài tập.
II. Lên lớp : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5ph)
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn n ... o điểm HS.
-HDHS đọc mục lục sách tuần 1- tuân 3 sách TV1
C. Củng cố, dặn dò : (3ph)
- HS đọc mục lục sách tuần 4.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- Chuẩn bị bài sau: Kể ngắn theo tranh. Thời khóa biểu
- 2 HS lên bảng.
- HS1: Làm lại BT1 tiết TLV tuần 5.
- HS2 : Đọc mục lục sách các bài ở tuần 6 
- HS đọc đề.
- HS để truyện lên trước mặt 
- mỗi hs đặt một tập một tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục.
- 3,4 hs đọc mục lục tập truyện của mình.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Viết vào V BT 2 tên truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục sách.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, ghi điểm một số bài.
- Tiếp tục học sinh làm bài vào vở
- HS đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Toán: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
 I. Mục tiêu:
-Biết cách th/hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số 
-Nhận biết trực giác về t/c giao hoán của phép cộng.
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học:- Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy và học:
	HĐGV	
HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ:2HS
2 Dạy bài mới:
HĐ1.G/t bài:7cộng với một số:7+5 
HĐ2.Phép cộng 7 + 5:
B1: Giới thiệu:
-Nêu bài toán:Có7 que tính thêm 5 q/t
nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
HĐ3.Lập bảng các công thức 7 cộng với một số và học thuộc.
-HS sử dụng que tính để tìm kết quả các 
- 2Em
- Ta lấy 7 cộng 5
- Thao tác trên que tính tìm kết quả (đếm)
- Là 12 que tính
 +
- Đặt tính: 7
 5
 12
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Thi học thuộc công thức.
HĐ4. Luyện tập - Thực hành.
B1(M): 
-Y/c HS tự nhẩm,nêu miệng k/quả
B2(BC): 
-Y/c HS nêu cách tính và ghi k/quả
B3(Dành cho HS K-G)
B4(Vở): 
-H/dẫn,gợi ý HS tóm tắt đề và tự giải bài toán vào vở 
 Tóm tắt: Em : 7 tuổi
 Anh hơn em : 5 tuổi
 Anh :... tuổi?
B5:*(Dành cho K-G) 
HĐ5.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1HS lên bảng đọc công thức 7 cộng với 1 số
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 7 + 8
* Nhận xét tiết học
Bài sau: 47 + 5
-HS nối tiếp nhau nêu miệng k/quả
 N/xét t/tự với các cột còn lại
-1HS nêu y/c BT(Tính)
-Lần lượt 2HS làm bảng,cả lớp làm b/con
-N/xét Đ/S,chữa bài
-HS K-G t/hiện 
-1,2HS đọc đề toán
-1HS làm bảng,cả lớp giải vào vở-N/xét ,chữa bài ,vd:
 Giải:
 Tuổi của anh là:
 7 + 5 = 12 (tuổi)
 ĐS: 12 tuổi
-HS K-G t/hiện nếu còn t/gian)
-HS thi đua đọc thuộc
-1HS t/hiện theo y/c GV
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
 Thứ ba 24/9/2013
 Toán: 47 + 5
I. Mục tiêu: 
 -Biết t/hiện phép cộng có nhớ trong p/vi 100, dạng: 47 + 5 
 -Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng .
 II. Đồ dùng dạy học:- Que tính	
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
2.Dạy - học bài mới:30p
HĐ1.Giới thiệu bài: 47 + 5
HĐ2.Giới thiệu phép cộng 47 + 5:
GV nêu :Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa? Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Y/c HS sử dụng q/t để tìm k/q :47+5
-Gợi ý HS cách đặt tính và tính k/quả
HĐ3. Luyện tập -Thực hành:
B1 (cột 1,2 ,3): 
B3/SGK/27: 
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
-Y/c HS giải bài toán vào vở
B4( HSKG)
HĐ4.Củng cố - Dặn dò:
-N/xét tết học-
-Dặn dò HS ôn bài đã học
-Chuẩn bị bài sau: 47 + 25 
2 em
-Nghe và phân tích đề.
-Thao tác trên q/t để tìm k/q :47+5
-Đặt tính: -Cách tính :
 47 *7 cộng 5 bằng 12,viết 2,nhớ 1.
 + 5 * 4 thêm 1 bằng 5,viết 5 
 52 -3HS nhắc lại
-3HS làm bảng,cả lớp làm vở-N/xét Đ/S
-3HS nêu cách tính : 17+4, 25+7, 67+9
-Y/c HS làm vào vở
- Gọi HS nêu cách tính
-HS nhìn sơ đồ tóm tắt,trả lời:
-Đoạn thẳng CD dài 17 cm
-Đoạn thẳng AB dài hơn đ/t CD là 8 cm
- Đoạn thẳng AB.dài : ? cm
-1,2HS lập đề toán
-1HS giải bảng,cả lớp giải vào vở
 Bài giải: 
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17 + 8 = 25 (cm)
 ĐS: 25 cm
-HS K-G thực hiện.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 5
Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Toán : 47 + 25
 I. Mục tiêu:
 -Biết t/hiện p/cộng có nhớ trong p/vi 100,dạng 47 + 25
 -Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một p/cộng.
II. Đồ dùng dạy học:- Que tính- Nội dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: 5p
2.Dạy học bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài: 47 + 25
HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 47 + 25
Nêu:Có 47 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Y/c HSsử dụng que tính để tìm kết quả
H:47que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính?
-H/dẫn ,gợi ý HS t/hiện cách đặt tính và tính k/q : 47 + 25 như cách t/hiện 49 +25
HĐ3.Luyện tập - Thực hành:
B1(cột1,2,3):
-Y/c HS tự làm bài vào vở
-N/xét,cho điểm HS
B2(a,b,d,e): 
-Y/c HS làm bài vào bảng phụ
B3/SGK/28: 
-Y/c HS tự tóm tắt và tự giải bài toán vào vở.
B4/SGK/28: 
HĐ4.Củng cố - Dặn dò:
-Y/c HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25 
-Nhận xét tiết học:
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng: 47 + 25
-C/bị bài sau: Luyện tập
- Nghe và phân tích đề toán
- Thao tác trên que tính.
- 47 thêm 25 là 72 que tính
- Đặt tính: 47
 + 25
 72
-Cách t/hiện tính như phần bài học SGK/28
-HS nhắc lại(2,3 em)
-1HS nêu y/c BT(Tính)
-3HS làm bảng(mỗi em 1cột),cả lớp làm vở
-N/xét,chữa bài
-1,2HS nêu y/c BT(Đúng ghi Đ, Sai ghi S)
-2HS làm bảng phụ,cả lớp làm vào vở
-N/xét,chữa bài,hỏi vì sao đúng,vì sao sai?
-1,2HS đọc đề toán
- Ghi tóm tắt và trình bày bài giải
 Bài giải: Đội đó có số người là:
 27 + 18 = 45 (người)
 ĐS: 45 người
-1,2HS nêu y/c BT(Điền chữ số thích hợp vào ô trống)
- Điền 7 vì 7 + 5 bằng 12 ,viết 2 nhớ 1,...
- Điền 6 vì 7 + 6 bằng 13 ,viết 3 nhớ 1,...
Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 -Thuộc bảng 7 cộng với một số
 -Biết t/hiện p/cộng có nhớ trong p/vi 100,dạng 47 +5 ; 47 + 25
 -Biết giải bài toán theo tóm tắt với một p/cộng.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm bài cũ: 5P
2.Bài mới:30P
HĐ1.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
HĐ2.Luyện tập:
B1/29/SGK(M):
B2(cột1,3,4): 
-Y/c HS làm bài vào vở
B3(Vở):
-Y/c HS dựa vào tóm tắt, lập để toán .
-Y/c HS dựa vào tóm tắt,giải bài toán vào vở.
B4(dòng 2)/29
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y/c HS làm bài trên b/con
B5/SGK/29( Dành cho HS K-G) 
HĐ3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dò HS ôn bài đã học.
-1HS nêu y/c BT(Tính nhẩm)
-HS nối tiếp nhau nêu miệng k/q từng p/tính- N/xét ,chữa bài.
-1HS nêu y/c BT(Đặt tính rồi tính)
-3HS làm bảng,cả lớp làm vở
-N/xét,chữa bài.
-1,2 HS đọc tóm tắt bài toán
-1HS giải bảng,cả lớp giải vào vở
-N/xét,chữa bài ,vd:
 Bài giải:
 Cả 2 thúng có số quả là:
 28 + 37 = 65 (quả)
 ĐS: 65 quả
- Điền dấu > < = vào chỗ thích hợp.
-Thựchiện phép tính sau đó so sánh kết quả.
-1HS làm bảng,cả lớp làm b/con-N/xét,chữa bài,vd: 17+ 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 -3
-HS K-G t/hiện (nếu còn t/gian)
 Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
Toán: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN 
 I.Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn 
II. Đồ dùng dạy học:12 quả cam đính băng có thể gắn lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ: 5P
2. Bài mới:30P
HĐ1.Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
HĐ2.Giới thiệu bài toán về ít hơn.
- Gọi HS đọc đề toán:
HĐ3.Luyện tập - thực hành:
B1: 
-H/dẫn HS tìm hiểu và tóm tắt bài toán 
bằng sơ đồ h/vẽ (như SGK)
-Y/c HS viết tóm tắt, trình bày bài giải
vào vở
B2: 
- Bài toán thuôc dạng gì?
-Y/c HS tóm tắt và trình bày bài giải
-N/xét,cho điểm HS
B3
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
-N/xét tiết học-Dặn dò HS xem lại bài và c/bị bài sau:Luyện tập.
HS1: Đặt tính và tính: 56 + 8 ; 24 + 16 
HS2: Làm bài 4(dòng 1)/29/SGK
 Tóm tắt:
 7 quả 2 quả
- Cành trên: 
-Cành dưới :
 ? quả
Bài giải: Cành dưới có số quả là:
7 – 2 = 5 (quả)
 ĐS: 5 quả
-1,2HS đọc đề toán
 17 cây
-Vườn nhà Hoa: 
 7cây
 -Vườn nhà Mai:
 ?cây
-1HS giải bảng,cả lớp giải vào vở-N/xét,vd:
 Bài giải:
 Số cây vườn nhà Hoa có là:
 17 – 7 = 10 (cây)
 ĐS: 10 cây
- 1,2 HS đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn
- Vì thấp hơn có ý nghĩa là ít hơn
-1HS t/hiện ở bảng,cả lớp t/hiện vào vở
-N/xét,chữa bài,vd:
 Tóm tắt:
 An cao : 95 cm
 Bình thấp hơn An : 5 cm
 Hỏi Bình cao :.......cm?
 Bài giải:
 Bình cao là:
 95–5 = 90 (cm)
 ĐS: 90 cm.
-HS K-G t/hiện (nếu còn t/gian)
Trường tiểu học Nguyễn Đức Thiệu- GV: Trần Thị Hồng 
NGLL: CHỦ ĐỀ: NGƯỜI HỌC SINH NGOAN
.Mục tiêu:
 -Củng cố kiến thức sự hiểu biết về trách nhiệm của người HS đ/v truyền thống nhà
 trường
 -Tiếp tục bồi dưỡng t/độ của HS đ/v trường lớp.
 II.Các hoạt động dạy học:
 HĐ1.-Hát múa tập thể - Tổ chức trò chơi
 HĐ2.+Ôn lại kiến thức hiểu biết về truyền thống nhà trường.	
 +Tiếp tục học nội quy nhà trường
 +Tiếp tục giáo dục về ATGT
 +Giao dục quyền và bổn phận trẻ em
 HĐ3:Thực hành giữ vệ sinh răng miệng.
 HĐ4.Nhận xét tiết sinh hoạt.
Tuần 6 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Bài: MUA KÍNH
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu được sự hài hước của truyện: Cậu bé lười học, không biết chữ, tưởng cứ đeo kính là sẽ biết đọc, làm bác bán kính phải phì cười.
II. Các hoạt động dạy học:
1/ Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc từng câu, chú ý các từ ngữ: lười học, năm bảy, liền hỏi,
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài )
- Cả lớp đọc ĐT.
* Luyện viết chính tả: Mua kính
 ************************************************************
Luyện toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. 
II. Luyện tập:
- HS làm vở BT trang. 
- GV chấm bài nhân xét.
- Dặn dò HS chưa làm xong về nhà làm tiếp.
- Nhắc nhở HS còn chậm học tiến bộ hơn.
 ***********************************************************	 
 SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá các hoạt đông trong tuần:
Ưu:
- Đa số các em thực hiện tốt mọi nề nếp của trường.
- Duy trì tốt việc giữ vở rèn chữ.
- Thi đua học tập tốt theo tổ.
- Xếp loại tổ. Tổ 2,3 Tốt. Tổ 1 Khá.
Tồn tại:
- Tinh thần tự quản chưa cao.
II.Phương hướng tuần đến:
- Tiếp tục duy trì việc giữ vở rèn chữ.
- Kiểm tra vài bộ vở HS
- Tiếp tục thu các khoản tiền trong HS.
- Tiếp tục duy trì mọi nề nếp của trường, lớp.
- Phụ đạo, bồi dưỡng cho HS vào chiều thứ 5 hằng tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN T0AN TV TUAN 6.doc