Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 12

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 12

TIẾT 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng, đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

II . Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ SGK

III . Các hoạt động dạy- học

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
 	Tập đọc 
Tiết 23: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II . Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ SGK
III . Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài tập đọc Có chí thì nên.
- GV nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: ( Tranh SGK)
2. Luyện đọc
 - Gọi HS đọc toàn bài 
? Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Đọc nối tiếp đoạn . Kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
3.Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn toàn bài trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi 
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?( Mồ côi cha, đi làm con nuôi.)
 - Ông đã làm những công việc gì ?(Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ.)
 - Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ?(Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác.)
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? (Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta)
- Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế ?( HS K, G)
(Là những người chiến thắng trên thương trường.).
- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?(Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng giỏi công việc kinh doanh)
- Nêu ý nghĩa của bài ? (Mục I)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - HS đọc tiếp nối 4 đoạn 
 - GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1-2 
 - Thi đọc diễn cảm ( K- G) 
 - Thi đọc cả bài 
C. Củng cố, dặn dò :
 - Qua bài đọc em học tập được gì ?Hãy liên hệ bản thân
 - 2 em đọc 
- Quan sát 
- 1 em đọc 
- HS nêu 
- 4 - 8 HS đọc 
- Thực hiện.
 - 1 em đọc 
 - HS thực hiện 
- HS nêu 
- Vài HS nêu 
- HS nêu 
- Trả lời 
- 4 em đọc 
- Nghe, theo dõi sách
- Thực hiện.
- 3 HS 
- 3 HS thi đọc 
- HS nêu
Toán
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS :
	- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
	- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II .Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp kẻ bài tập 1 
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra: Không 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 
 4 ( 3+ 5) và 4 3+ 4 5
- Cho HS làm bài 
 4 (3 + 5 ) = 4 8 = 32
 4 (3 + 5 ) = 4 3 + 4 5 = 12 + 20 = 32
- So sánh giá trị của hai biểu thức 
Vậy : 4 ( 3 + 5 ) = 4 3 + 4 5 
3.Nhân một số với một tổng
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? Viết dưới dạng tổng quát?
* Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng các kết quả với nhau 
 a (b + c) = a b + a c
4.Thực hành
Bài 1/66
- GV kẻ bảng và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
- HS làm bảng lớp , nháp 
- Nhận xét , chốt KQ : 27; 30
Bài 2/ 66
a) HS tự làm 
- Nhận xét , KQ: 360 
b. Đọc mẫu và nêu cách làm?
- Cho HS làm bài cá nhân
- Nhận xét , KQ: 500 ; 1350 
Bài 3/ 67 . Nêu yêu cầu 
- HS tính giá trị của 2 biểu thức 
- Nhận xét ,KL:
 ( 3 + 5) 4 = 8 4 = 32 
 3 4 + 5 4 = 12 + 20 = 32 
- So sánh giá trị 2 biểu thức 
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng 
C.Củng cố, dặn dò
 - Nêu cách nhân một số với một tổng?
 - VN xem thêm BT 4.
- 2 em lên bảng 
- Cả lớp làm vở nháp
- HS nêu
 - 2 em nêu
- 2 HS nêu 
-3, 4 em lên bảng 
- Cả lớp làm nháp
- 1 HS nêu y/c.
- 2 HS làm bảng lớp , nháp 
- 1 em đọc , nêu cách làm 
- HS làm nháp , bảng lớp 
- Nhận xét 
- 2 HS nêu 
Kể chuyện
 Tiết 12:Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I . Mục tiêu
 - Rèn kĩ năng nói: HS kể được đoạn chuyện , câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
 - Lời kể tự nhiên sáng tạo . Hiểu và trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện ( K- G) 
 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng.
II . Đồ dùng dạy- học
- GV: 1 số chuyện viết về người có nghị lực 
`	 Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 3 
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
 - Kể chuyện : Bàn chân kì diệu - TLCH 
- Em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí? 
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thệu bài: SGV (248)
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện ở nhà 
2. Hướng dẫn kể chuyện
a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- GV viết đề bài bảng lớp
- Gọi HS đọc đề bài 
- GVphân tích đề gạch dưới những từ quan trọng :
được nghe, được đọc , có nghị lực
- Gọi HS đọc gợi ý
 - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ?
 Ví dụ :Bác Hồ trong truyện hai bàn tay ; Bạch Thái Bưởi trong truyệnVua tàu thuỷ
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình kể 
- Gọi 1 học sinh kể mẫu( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
 - Đọc gợi ý 3 
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể trong nhóm , trao đổi về ý nghĩa chuyện 
- Gọi học sinh kể trước lớp nêu ý nghĩa chuyện ( K- G)
- GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay có lời kể sáng tạo ( K- G)
C. Củng cố , dặn dò:
 - Vì sao em thích những câu truyện vừa kể ?
 - Về nhà tiếp tục luyện kể lại cho mọi người cùng nghe
 - 2 em kể chuyện và TL 
 - Tổ trưởng báo cáo 
- 1 em đọc 
- 4 em nối tiếp đọc 
 - Lớp theo dõi sách
 - Lần lượt nêu tên truyện 
- 5 HS giới thiệu 
- 1 em khá kể 
- 2 em đọc 
- Học sinh kể theo cặp
- 4 em thi kể 
- Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
- Thực hiện.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2010
 Toán 
Nhân một số với một hiệu
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS:
	- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
	- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm trong khi làm bài tập.
II .Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng lớp kẻ bài tập 1 SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: 
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 3 ( 7 - 5) và 3 7- 3 5
- Gọi HS tính và so sánh 
3 (7 - 5 ) = 3 2 = 6
 3 (7 - 5 ) = 3 7 - 3 5 =21 -15 =6
Vậy: 3 (7- 5) = 3 7 - 3 5
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1.Nhân một số với một hiệu
- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? 
- Gợi ý để HS nhận xét 
- KL: SGK/ 67 
* Viết dưới dạng tổng quát 
 a (b - c) = a b - a c
2.Thực hành
Bài 1/ 67
- Đọc đề bài 
- GV kẻ bảng và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
- HD tính và ghi vào ô trống 
- HS làm bài và chữa bài 
- Nhận xét KL: 24 ; 24 ; 24 ;24 
Bài 3/ 68: 
- Đọc đề và tóm tắt
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HD tìm cách làm & trình bày bài giải
- HS làm bài cá nhân 
- Chấm bài , nhận xét 
 Đáp số: 5250 (quả trứng)
Bài 4/ 68: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức?
- Yêu cầu HS làm bài 
 (7 - 5) 3 và 7 3 - 5 3 
 ( 7 - 5) 3 = 2 3 = 6
 7 3- 5 3 = 21 -15 = 6 
 * Nêu cách nhân một hiệu với một số?
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học 
- 2 em lên bảng tính và so sánh
- Cả lớp làm vở nháp
-2,3 em nêu
- 3 HS đọc 
- 1 HS đọc 
- Vài HS nêu 
- 4 HS làm bảng 
- Lớp làm nháp 
- 2 em 
- Nghe
- Cả lớp làm vở 
- 1 HS làm bảng 
- 1 em đọc 
- HS làm bài vào vở 
- 1 em chữa bài 
- 2 HS nêu 
- 2 HS nêu 
Luyện từ và câu
 Tiết 23: Mở rộng vốn từ : ý chí - Nghị lực
I . Mục tiêu
 - Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Biết cách sử dụng các từ ngữ đó.
 - Biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghĩa( BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực( BT2)
 - Điền đúng một số từ vào chỗ trống ( BT3); hiểu nghĩa chung của một số câu tục ngữ ( K- G)
II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng lớp chép nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy- học
A.Kiểm tra bài cũ
- Đọc ghi nhớ về tình từ , đặt câu có sử dụng tính từ 
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1/ 118
- Thảo luận nhóm , ghi kết quả vào nháp.
- HS chữa bài 
- GV nhận xét, chốt lời ý đúng
a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình, chí công
b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
 Bài tập 2/ 118
- Cho HS thảo luận cặp đôi 
- Gọi đại diện đọc bài làm 
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
b) Nghĩa của từ nghị lực
 - GV giúp HS hiểu các ý a,c,d
Bài tập 3/ 118 
- Bài tập cho trước mấy chỗ trống, mấy từ ?( 6 chỗ trống, 6 từ)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng:Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- Gọi HS đọc bài làm đúng 
Bài tập 4/118 ( K- G)
- Đọc yêu cầu và 3 câu tục ngữ
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi
- Giải nghĩa đen cho HS 
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét , chốt KQ đúng : 
a) Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan...
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ?
 - Liên hệ bản thân để học tập tốt 
 - 2 em lên bảng 
- Nghe, mở sách
 - 1 HS đọc y/c.
- Nhóm đôi 
- 2 em chữa bài 
 - Lớp nhận xét
- 1 đọc yêu cầu 
- HS thảo luận cặp
- 3 em đọc 
- Nhận xét 
- 1 em đọc 
 - HS nêu 
 - 2 học sinh làm bảng lớp 
 - HS khác làm nháp 
- 2 em đọc 
- 2 em đọc 
- Thảo luận 
- 3 HS phát biểu
- 2 HS nêu 
- Vài HS liên hệ 
Khoa học 
 Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- GD HS bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên , hình vẽ SGK 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Mây được hình thành như thế nào ?
 - Mưa từ đâu ra?	
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: dựa vào thực tế.
2. Hoạt động 1: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- QS sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sgk/ 48.
- Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong sơ đồ ?
- Các đám mây: mây trắng và mây đen.
- Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
- Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,dưới chân núi là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối.
- Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
- Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
- Các mũi tên.
? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nứơc trong tự nhiên?
* Kết luận:- Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây.
- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuố ...  Bài 2a/117 
- Đọc nội dung 
- Cho HS lên bảng điền 
- Nhận xét, chốt lời giải
a) Ngu Công dời núi:
 Trung quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu.Cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi.
- Cho HS đọc lại bài đã điền 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài , chép lại cho đẹp 
 - VN: Làm VBT .
 - 2 em đọc 
- Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu
- HS viết chữ khó vào nháp.
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở theo bàn, soát lỗi
- Nghe nhận xét
- Tự chữa lỗi vào vở
- 1 HS đọc 
- 3 em điền bảng 
- Nhiều em đọc bài làm
- 1 HS đọc 
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Toán
 Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 
 - HS khá giỏi làm thêm bài 2
II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK
III . Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: 
 - Tính: 36 3 = ? ; 36 20 = ?
 - Nhận xét ,cho điểm 
B. Bài mới:
1. Tìm cách tính 36 23
-Tách số 23 thành tổng của chục và đơn vị ta được số nào?
- HD áp dụng tính chất nhân một tổng với 1 số để tính (SGK/69)
 Vậy 36 23 = 828
2.Giới thiệu cách đặt tính và tính. 
- Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính (SGK/69)
- Giới thiệu : 108 là tích của 36 và 3 
 108 là tích riêng thứ nhất.
 72 là tích của 36 và 2 chục vì vậy nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108; 72 là tích riêng thứ hai.
3.Thực hành
Bài 1/69: Đặt tính rồi tính? 
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét , chốt KQ:
a. 4558 b. 1452 c. 3768 d. 21318
Bài 2/69:Tính giá trị của biểu thức? 
- Nêu yêu cầu 
- HD thay a bằng các số cụ thể để tính 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét , chốt KQ: 585 ; 1170 ; 1755 
Bài 3/ 69:
- Đọc đề, tóm tắt đề
- HD tìm cách giải và trình bày 
- GV chấm bài, nhận xét
 25 quyển vở có số trang :
 48 25 = 1200 (trang)
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung bài 
 - Về nhà ôn lại bài, làm VBT 
- 2 em lên bảng tính 
- 1em nêu
- Cả lớp làm nháp 
- 1 em lên bảng tính
- Theodõi 
- Thực hiện vào nháp
- 1 HS lên bảng.
- 2 em nêu 
- Cả lớp làm vở
- 4 em lên bảng
- 2 HS nêu 
- Nghe
- HS làm bảng, 3 em chữa bảng lớp 
- 2 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vở theo HD
- 1 em chữa bài 
 - Nghe.
Lịch sử
 Tiết 12:Chùa thời Lý
I . Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- GD giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét , cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.HĐ1: Đạo phật thời Lý 
Làm việc cả lớp
- Đọc SGK từ : Đạo phật .rất thịnh đạt 
 + Vì sao nói đến thời Lý đạo phật trở nên thịnh đạt nhất?
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đời vua đều theo đạo phật
 - Nhận xét và bổ sung
3. HĐ2: Chùa thời Lý
 - Phát phiếu cho HS
 - Yêu cầu HS tự điền
 - Gọi HS trả lời
 - Nhận xét, chốt ý đúng
a) Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
b) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
c) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã
d) Chùa nơi tổ chức văn nghệ
4.HĐ3: Liên hệ mô tả các ngôi chùa 
Làm việc cả lớp
 - Cho HS xem tranh ảnh( SGK)
 - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,...
 - Gọi HS mô tả bằng lời
 - Nhận xét và bổ sung 
 - Liên hệ mô tả các ngôi chùa mà em biết ở thực tế ( K- G)
 KL: SGK/34 
C. Củng cố , dặn dò:
- Sự việc nào cho ta thấy ở thời Lý, đạo Phật thịnh đạt?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
- 1 HS đọc 
- HS nêu 
 - HS nhận phiếu và điền 
 - Vài HS lên trả lời
 - Nhận xét 
- HS theo dõi
 - Vài em lên mô tả
 - Nhận xét 
 - Học sinh mô tả
- 2 HS đọc 
- 1 HS nêu 
Đạo đức:
 Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
I. Mục tiêu:Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà cha mẹ
II . Đồ dùng dạy học: - Bài hát “ Cho con ”
- Đồ dùng hoá trang để biểu diễn tiểu phẩm “ Phần thưởng ”
III . Các hoạt động dạy học
A. Khởi động: Cho HS hát bài: Cho con
- Bài hát nói về điều gì ?
- Em có cảm nghĩ gì về t/ yêu thương che chở của cha mẹ đối với mình?
B. Dạybài mới
1. HĐ1: Thảo luận tiểu phẩm: Phần thưởng
* MT:HS diễn tiểu phẩm để thấy Hưng là đứa cháuhiếu thảo 
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu đọc truyện phần thưởng 
- HS đóng vai theo tiểu phẩm 
- GV phỏng vấn học sinh đóng vai
*Vì sao Hưng lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em được thưởng ?(Hưng kính yêu bà nên muốn bà )
 *Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ?( Bà cảm động, sung sướng, 
- Cho học sinh thảo luận nhận xét cách ứng sử của bạn 
- Gọi đại diện trả lời 
*GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo
 2. HĐ2: Thảo luận nhóm( BT1)
* Mục tiêu : HS biết cách ứng xử trong các tình huống 
* Cách tiến hành 
 - GV nêu yêu cầu bài 1
 - Cho học sinh trao đổi nhóm
 - Mời đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận: Tình huống b, d, đ là thể hiện lòng hiếu thảo ; a, c, chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ
3. HĐ3: Thảo luận nhóm ( Bài 2)
* Mục tiêu: HS căn cứ vào ND bức tranh để đặt tên phù hợp 
* Cách tiến hành 
 - GV chia nhóm giao nhiệm vụ
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét , khen ngợi 
 - Ghi nhớ SGK
C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ND bài	
 - Cả lớp hát
- Học sinh nêu
 - 1 HS đọc 
- 3 HS 
- HS trả lời 
- nhận xét.
- Học sinh thảo luận cặp 
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
- HS nghe 
 - Nhóm đôi 
- 2- 6 HS 
- Nhận xét và bổ xung
- 3- 6 HS đọc 
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 60: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
 - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. Học sinh K,G làm thêm bài 4,5
II. Đồ dùng dạy học: GV: Thước kẻ 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: Kiểm tra VBT 
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài : ghi bảng 
2. HD làm BT
Bài 1/ 69
 - Nêu yêu cầu 
 - Cho HS làm bài và chữa bài 
 - Nhận xét ,KL: 
 a.1462 b. 16692 c. 47311
 Bài 2/70: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống?
 - Kẻ ND bài tập lên bảng 
 - Gọi HS làm bảng lớp 
- Nhận xét ,KL:
 234 ; 2340 ; 1794 ; 17940
Bài 3/70: - Đọc đề, tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
- HD tìm cách làm và trình bày bài 
- Chấm bài nhận xét
 Đáp số: 108000 (lần)
Bài 4/70 ( K- G)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhân xét chốt KQ : 166 600 đồng 
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức . Về nhà ôn lại bài , làm bài tập 5.
- 1 em nêu 
- 3 em lên bảng tính
- Cả lớp làm vở nháp 
- 1 HS nêu y/c.
- 4 HS lên bảng , HS khác làm nháp 
- Nhận xét 
- 2 em 
- Nêu câu trả lời
- Cả lớp làm vở theo HD 
- 1 em chữa bài 
- 1 em làm bảng lớp
- HS khác làm nháp 
- Nhận xét 
- Nghe.
 ___________________________________
Luyện từ và câu
 Tiết 24:Tính từ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
 - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( bài tập 1)
 - Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu( Bài 2,3)
II . Đồ dùng dạy- học: GV: Từ điển Tiếng Việt
III . Các hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Chữa bài 2(a) /112 
 - Nhận xét , cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài SGV 256
2. Phần nhận xét
 Bài tập 1/123
 - Đọc yêu cầu và nội dung 
 - HS trao đổi , thảo luận
 - Gọi HS phát biểu 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường , tính 
từ : trắng 
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp, từ láy: trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao, từ ghép trắng tinh
Bài tập 2/ 123 
 - Đọc yêu cầu 
 - Trao đổi thảo luận câu hỏi 
 - Gọi HS phát biểu 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng:
 - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng
 - Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất = trắng hơn , trắng nhất 
3. Phần ghi nhớ
 - Đọc ghi nhớ 
4. Phần luyện tập
 Bài tập 1/124
- Đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn . 
Bài tập 2/124 
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Mở từ điển, làm bài 
 - GV gọi HS tra từ điển
 - GV ghi nhanh 1 số từ lên bảng, nhận xét
VD : Đỏ : đo đỏ , đỏ rực , đỏ hồng , đỏ chót 
 Cao : cao cao , cao vút , rất cao 
Vui : vui vui , vui vẻ , viu mừng 
 Bài tập 3/ 124 
- Đọc yêu cầu 
- Hs tự làm bài vào vở 
- Chấm bài , nhận xét 
 VD : Mẹ về làm em vui quá .
 Mũi chú hề đỏ chót. 
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi vài em đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
 - Ôn bài; Chuẩn bị bài sau 
 - 1 em 
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc.
- Cặp đôi 
- 3 HS trả lời.
- 1 HS nêu 
- Cặp đôi 
- 3 HS phát biểu 
 - 3 em đọc 
- 2 em đọc 
- Làm bài cá nhân 
- 2 em trình bày bài làm
- HS đọc yêu cầu
- 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong từ điển.
- 2 HS đọc 
- Cả lớp làm bài 
-2 HS nêu 
Tập làm văn
Tiết 24: Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
 - Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện. 
 - Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ( khoảng 12 câu)
II. Đồ dùng dạy- học
- HS: Vở viết văn 
- GV: Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn tìm hiểu đề 
- GV đọc, ghi đề bài lên bảng
- Đọc 3 đề đã chép trên bảng 
- HD : Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài
- Cho HS làm dàn bài vắn tắt 
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài
2. Làm bài:
- Cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
3. Thu bài 
- GV thu bài cả lớp
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS
C. Củng cố , dặn dò :
 - Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn
 - Đọc và chuẩn bị trước bài sau 
- 3 HS đọc 
- HS viết dàn bài
- 2 HS đọc 
- HS viết vở
- Cả lớp nộp vở 

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4 tuan 12.doc