Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 7 năm học 2013

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 7 năm học 2013

Trung thu độc lập

 Thép mới

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn. Đọc trôi chảy được toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- Rèn kĩ năng: Xác định giá trị( nhận biết được vẻ đẹp của những ước mơ cao đẹp trong cuộc sống). Xác định nhiệm vụ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 7 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
 Tiết 2 Tập đọc
 Trung thu độc lập
 Thép mới
i. mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn. Đọc trôi chảy được toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- Rèn kĩ năng: Xác định giá trị( nhận biết được vẻ đẹp của những ước mơ cao đẹp trong cuộc sống). Xác định nhiệm vụ của bản thân.
ii. đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
iii. hoạt động dạy- học chủ yếu :
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Gọi 3 HS đọc bài “Chị em tôi” và TLCH
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
2-Dạybài mới (32’)
a- Giới thiệu bài:
- Chủ điểm tuần này là gì?
- Quan sát tranh- nêu nội dung tranh
b- Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Giới thiệu chủ điểm và tên bài- Ghi bảng.
- Chia đoạn – Nêu k/q cách đọc toàn bài 
+ Đ1: Đêm nay của các em
+ Đ2: Anh nhìn trăng -> vui tươi
+ Đ3: Đoạn còn lại
- Nghe- ghi vở
- Đánh dấu đoạn 
* Luyện đọc 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
 - Phát âm: Man mác, gió núi bao la,
+ Luyện đọc câu: - Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiếntrung thu/ các em.
 - Anh mừngđầu tiên/ vàhơn nữa/ sẽcác em.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm3
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Luyện phát âm 
- Vài HS đọc
-Luyện đọc trong nhóm
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc mẫu- Nêu giọng đọc toàn bài
- HS nghe 
*Tìmhiểu bài:
*Đoạn 1: 
- 1 học sinh đọc
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+. nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 
-> ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng làng mạc, núi rừng
*Đoạn 2:
+ Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Dưới ánh trăng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện
+ Vẻ đẹp trong tưởng tưởng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
-> ý 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai
+ Đất nước còn đang nghèo anh chiến sĩ mơ ước đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều
* Đoạn3:
- 1 em đọc
+ Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gi?
+ Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta.
+ Có 1 nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới
-> ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-> Nội dung bài – chốt-ghi bảng 
- Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với đất nước 
- HS nối tiếp nêu
- HS ghi vở
*Đọcdiễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn 
-3 HS đọc- Nêu giọng đọc cả bài.
GV HD đọc đoạn: “Anh nhìn trăngto lớn, tươi vui”
- Đọc trong nhóm
3/Củng cố,dặn dò (3’)
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
-> cả bài.
- NX- cho điểm
- Cho HS liên hệ đất nước hiện nay 
- Hỏi nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
- VN xem bài sau
- 4– 5 HS đọc
- Liên hệ
Tiết3 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải bài toán về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy họC chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính, tính- nêu cách làm
 479892 - 214587
 78970 - 12978
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
2. Bài mới ( 33’)
a- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi bài.
- Nghe
b.- Hướng dẫn luyện tập:
1. Ôn về thử lại phép cộng
* Bài 1: 
2. Ôn về thử lại phép trừ
* Bài 2:
3. Tìm thành phần chưa biết
* Bài 3: Tìm x:
3- Củng cố- dặn dò (3’)
- Nêu phép cộng: 2416 + 5164
- Hướng dẫn thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng.
- NX, KL:
+
 2416
 5164
 7580
TL:
-
 7580
 2416
 5164
- Y/c HS tự làm bài phần b
- NX chốt kq
- Làm tương tự như bài 1.
- NX, KL:
+ 
-
 6839 Thử lại: 6357
	 482
 482 6839
 6357
.
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách giải
- GV chốt kết quả đúng.
a) x +262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
b) x –707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- Bài củng cố kiến thức gì?
- Hỏi cách thử phép cộng và phép trừ.
- NX tiết học- Dặn dò bài sau
- 1 HS đọc đầu bài 
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- HS đặt tính rồi tính, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đã làm đúng.
- HS tự nêu cách thử lại phép cộng như SGK tr.40.
- Tự làm bài – chữa bài
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS tự nêu cách thử lại phép trừ.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- Nêu lại cách thử lại phép trừ
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Làm bài- Chữa bài
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 1- 2 em nêu.
- Nghe.
Bổ sung: 
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Tiết 5 Khoa học 
Phòng bệnh béo phì
i. mục tiêu:
- Giúp học sinh nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
- Giáo dục HS năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT
ii. đồ dùng :
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK
iii. các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- NX, cho điểm
- HS trả lời
2-Dạy bài mới ( 34’)
a- Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh- giới thiệu bài
- HS nghe- ghi vở
b-Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
-Phát phiếu học tâp cho HS.
1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em béo phì là:
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm
b. Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh
c. Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi 5 kg
d. Bị hụt hơi khí gắng sức
2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì thì có tác hại:
- làm việc nhóm 4 với phiếu HT.
Khoanh tròn vào chữ cái đúng
(a, c, d)
a. Hay bị bạn trêu
b. Lúc nhỏ đã béo thì dễ phát triển béo phì khi lớn
c. Khi lớn sẽ có nguy cơ tim mạch, cao huyết áp.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
- Gọi HS trình bày – NX chốt ý đúng.
- HS tự trả lời (d đúng)
*HĐ2:Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
- Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận cả lớp:
1. Nguyên nhân gây lên béo phì là gì?
2. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3. Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
* KL:(SGK).
- Quan sát tranh,thảo luận.
- Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. Lười vận động nên mỡ tích tụ dưới da. Do rối loạn nội tiết.
- Ăn uống hợp lý, ăn chậm nhãi kỹ.
-Thường xuyên tập thể dục
 - Điều chỉnh chế độ ăn, năng vận động, tập thể dục, đi khám bác sĩ
*Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
- GV nêu các tình huống
- HS bày tỏ thái độ
Tình huống1: Bé Minh có dấu hiệu béo phì nhưng thích ăn thịt và uống sữa
Tình huống 2: Châu nặng hơn bạn cùng lứa 10kg những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa, Châu sẽ làm gì?
- KL: GV nêu
Tình huống 3: Nam rất béo nhưng giữa giờ TD ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
Tình huống4:Ngân có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiềuđồ ăn để ra chơi ăn.
3- Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Bệnh béo phì có táchại gì?
- Nêu cách phòng bệnh béo phì ?
- NX tiết học- chuẩn bị bài sau 
- HS đọc mục bạn cần biết
Bổ sung: 
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Tiết 5 Chính tả :(nhớ- viết) 
 Gà Trống và Cáo
I. mục tiêu:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn  làm gì được ai” trong truyện thơ Gà Trống và Cáo.Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu là tr/ch các từ hợp với nghĩa đã cho.
- Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II.đồ dùng :
- Bảng phụ chép sẵn BT2/ a
III.các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- Đọc cho HS viết: sừng sững, xôn xao, sốt sắng, xao xác
- NX
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
2- Bài mới ( 34’)
a- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
- Nghe- ghi vở
b- Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- 2 học sinh đọc lại.
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+ Thể hiện gà là một con vật thông minh – Cáo là con vật dối trá.
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
+.. có một cặp chó săn, Cáo sợ chó ăn thịt chạy vội.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
+ hãy cảnh giác đừng vội tin vào lời ngọt ngào 
- Trong bài này có những từ khó viết nào?
- Nối tiếp nhau nêu.
+ Đọc từ khó cho HS viết
- Luyện viết bảng, viết vở nháp.
+ Bài viết này thuộc thể loại nào? cách trình bày?
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Lời nói trực tiếp viết thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm trong dấu ngoặc kép.
- Đọc đồng thanh đoạn viết(HTL)
- Yêu cầu HS gấp vở viết bài
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi chính tả
- Chấm điểm – nhận xét
- HS soát lỗi
c- Luyện tập 
Bài 2/a.
- Gọi HS đọc yêu vầu
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 
- Gọi HS trình bày 
- Chốt kq :
- 1 HS đọc y/c
- Thảo luận cặp đôi và làm bài. 
- Trình bày kết quả..
- 1HS đọc lại bài
+ Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- HD HS làm bài
- Lời giải:
 ý chí – trí tuệ
- 2 HS đọc
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
3- Củng cố- dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học. CB bài sau
- Nghe.
Bổ sung: 
.......... ... ......
Tiết 4 Toán 
 Biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng theo mẫu của SGK (trong bảng chưa ghi các số và chữ số ở mỗi cột như SGK).
III. Các hoạt động dạy- họC chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ(4’)
2- Dạy bài mới (34’)
a- Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn bài mới:
c.Thực hành:
* Bài 1:
Bài 2: Tính giá trị biểu thức a x b x c:
Củng cố- dặn dò (2’)
Điền số vào ô trống:
35746+ 37825 = +35746
3574+ = 2794 + 3574
- NX, cho điểm.
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
- GV nêu ví dụ (đã viết sẵn ở bảng phụ).
- GV nêu mẫu, vừa nói vừa viết: An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá.
- Giới thiệu: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ :
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ a + b + c.( như SGK)
- KL: “Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức
 a + b + c”.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn cách trình bày
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a)Nừu a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.
b) Nừu a = 12, b = 15, c = 9 thì a + b + c= 12 + 15 + 9 = 36
- Cách làm như bài 1. 
- Lưu ý phép tính là phép nhân.
- NX,KL:
a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90.
- Nêu VD về biểu thức có chứa 3 chữ.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
- NX tiết học.
- Dặn dò bài sau.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp tự làm ra nháp
- Nghe- Ghi vở
- HS tự giải thích mỗi chỗ “” trong ví dụ chỉ gì.
- HS nhắc lại như mẫu trên.
- HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng: Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- Một vài HS nhắc lại.
- HS nêu như SGK tr.43 để được các giá trị của biểu thức a + b + c.
- Nêu nhận xét: “Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”.
- 1HS đọc y/c
- Theo dõi mẫu
- 2 HS chữa trên bảng lớp.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
Nhắc lại cách làm 
- Tính giá trị biểu thức a x b x c với a = 4; b = 3; c = 5.
- Cả lớp làm tiếp hai phần a, b vào vở.
- 2 HS chữa trên bảng lớp.
- HS làm bài rồi tự chữa bài. Nêu nhận xét kết quả hai biểu thức cùng cột.
-1- 2 em nêu: a+ b x c; 
 m x n : p
- Ta tính được 1giá trị của biểu thức.
- Nghe.
Bổ sung: 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. .............................................................................................................................
Tiết 5 Địa lý
 Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết :
-Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia Rai ,Ê-đê ,Ba –na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.( HS khá, giỏi)
II. Đồ dùng :
Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ(4’)
2- Bài mới (34’)
a- Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài: 
*Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống
*Nhà rông ở Tây Nguyên
Trang phục, lễ hội.
3-Củng cố- dặn dò
(2’)
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên?
- NX- cho điểm
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập
quán, sinh hoạt)?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
Quan sát hình 4 SGK mô tả những đặc điểm của nhà rông theo các gợi ý sau:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?).
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- GV tiểu kết
- GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày.
+ Cho HS quan sát từ hình 1 đến hình 6 thảo luận nhóm 4 và làm BT trong phiếu.
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3?
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? (múa, hát, uống rượu cần).
- ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Tổng kết bài.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- NX tiết học
- Dặn dò CB bài sau
HS trả lời
- Đọc thầm
Nối tiếp nhau trả lời.
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- Quan sát tranh ảnh
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét:
- Nam đóng khố, nữ quấn váy
- Đầu xuân
Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội đâm trâu
Bổ sung: 
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. .............................................................................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 Luyện từ và câu
 Luyện tập viết tên người, tên địa lý
 Việt Nam 
I. Mục tiêu:
- Ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên điạ lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ, bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung 
 Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
2- Bài mới (35’)
a- Giới thiệu bài:
b-HDHS làm bài tập:
* Bài tập 1.
* Bài tập 2:
3- Củng cố- dặn dò (2’)
- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam 
- NX- cho điểm
- Giới thiệu bài. ghi bảng.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết ra phiếu.
- NX, KL:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Giấy.
- Giải thích rõ yêu cầu BT. 
- Treo bản đồ địa lý Việt Nam trên bảng lớp. 
- Chia lớp thành 4 nhóm- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ N1: Ghi tên các tỉnh.
+ N2: Ghi tên các thành phố.
+ N3: Ghi tên các danh lam thắng cảnh.
+ N4: Ghi tên các di tích lịch sử.
- NX, KL bài làm đúng.
+Tỉnh Vùng Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên
Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh
Danh Lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể
Di tích lịch sử: Văn Miếu, Thành Cổ Loa
- Cách viết tên người, tên địa lý VN?
- NX tiết học.
- Chuẩn bị nội dung bài tập 3 tuần sau.
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Ghi bài
- Nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp.
- HS viết bài vào vở
- Quan sát bản đồ, viết tên các tỉnh Thành phố.. ra phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét
- 1- 2 em nêu.
- Nghe.
Bổ sung: 
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
 Tiết 6 Kỹ thuật 
Khâu ghép hai mép vải bằng
 mũi khâu thường (t2)
i. mục tiêu:
- HS biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường, đường khâu ít bị dúm.
- Biết đánh giá kết quả của bạn.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
ii. Đồ dùng
 Bộ đồ dùng khâu thêu.
 Mẫu khâu sẵn.
iii. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung 
 Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ (2’)
2. Bài mới (36’)
a. Giới thiệu bài:
b.Thực hành khâu
-KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu & ghi đầu bài
- YC HS nêu lại quy trình khâu mép vải bằng mũi khâu thường, GV ghi bảng:
HS nêu:
- Vạch đường khâu
- Khâu lược ghép hai mép vải
- Khâu thường theo đường dấu
- Cho HS thực hành
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
-Thực hành cá nhân.
c. Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá SP:
+ Đường khâu đều đẹp
+ Các mũi khâu cách đều nhau
+ Hoàn thành SP đúng thời gian quy định
- Gv nhận xét đánh giá
- Chọn một số bài đẹp khen
- HS trưng bày sản phẩm
- HS đánh giá, nhận xét SP
3. Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học
- Thu dọn đồ dùng.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Bổ sung: 
................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Hoạt động tập thể:
Hoạt động làm sạch trường lớp
I.Mục tiêu:
-HS hiểu vì sao phải làm sạch trường lớp
-Biết cách làm sạch trường lớp
-Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp
II.Đồ dùng:
-Chổi, mo hót, giẻ lau
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.ổn định
2.Bài cũ:
KT đồ dùng làm vệ sinh
3.Bài mới:
a)G/t bài
Nêu mđ tiết học
b) G/bài
Hoạt động 1:
Phổ biến nhiệm vụ
Lắng nghe
-Vì sao phải làm sạch trường lớp?
HSTL
-Làm sạch trường lớp ntn?
+Nhiệm vụ
HS lắng nghe
-Tổ 1:Quét lớp
-Tổ2: Lau bảng, bàn ghế, cửa sổ 
-Tổ 3: Quét sân trường
Hoạt động2:
Thực hành
Các tổ thực hành làm vệ sinh
-GV theo dõi,nhắc nhở.
Hoạt động3:
Nhận xét ,đánh giá
HS tập chung
-Nhận xét ưu ,khuyết điểm của từng tổ
-Khen 1 số em
4.Dặn dò
VN luôn giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuần 7.doc