Giáo án Chính tả 2 tuần 11: Bà cháu

Giáo án Chính tả 2 tuần 11: Bà cháu

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết: BÀ CHÁU

I. Mục tiêu

- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu

- Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.

- Bảng cài ở bài tập 2

- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4

III. Các hoạt động

 

doc 3 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 910Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tuần 11: Bà cháu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói  ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu 
Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương 
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
Bảng cài ở bài tập 2 
Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ông và cháu.
Gọi 3 HS lên bảng 
GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
Nhận xét, cho điểm HS 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói  ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung 
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
Câu chuyện kết thúc ra sao? 
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
b) Hướng dẫn cách trình bày 
Đoạn văn có mấy câu? 
Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
c) Hướng dẫn viết từ khó 
GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
Yêu cầu HS viết các từ khó 
Chỉnh sửa lỗi chính tả 
 d) Chép bài 
 e) Soát lỗi 
 g) Chấm bài 
Tiến hành tương tự các tiết trước
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
Gọi 2 HS đọc mẫu 
Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ 
Gọi HS nhận xét bài bạn 
GV cho điểm HS
Bài 3 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
Bài 4 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
GV gọi HS nhận xét. 
GV cho điểm. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV 
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
	ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. 
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. 
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. 
- HS nhận xét : Đúng / Sai 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 1.doc