Giáo án chuẩn KTKN - Khối 4 Tuần 26

Giáo án chuẩn KTKN - Khối 4 Tuần 26

Tiết 1: Toán ( 126 )

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:Giúp HS:

 - Thực hiện được phép chia hai phân số.

 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.

 -Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.

 II. Đồ dùng dạy học: phiếu

 III. Hoạt động trên lớp:

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

 a).Giới thiệu bài:

 b).Hướng dẫn luyện tập

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Khối 4 Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thø n¨m ngµy 4 th¸ng 3 n¨m 2010
Tiết 1: Tốn ( 126 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
 -Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
 II. Đồ dùng dạy học: phiếu
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
 Bài 1Cá nhân *MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
 Bài 2 Cá nhân *MT: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
4.Củng cố -Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân?
5. Dặn dò -Dặn dò, nhận xét tiết học
i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s -Hs đọc đề xác định y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS thi làm phiếu dán lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-H s lắng nghe
Tiết 2: Thể dục ( 51 )
( đ/c Tuấn soạn – giảng )
Tiết 3 :Tập đọc ( 51 )
THẮNG BIỂN
I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Luyện đọc:
 * Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc 
 * Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 * GV đọc diễn cảm cả bài.
 -Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
 -Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
 c). Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?hs khá giỏi.
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
 Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi 
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-Hs lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
Tiết 4: Đạo đức ( 26 )
TÍCH CỰC THAM GIA 
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( tiÕt 1 )
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc đề xác định y/c
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác định y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Tiết 5: Hoạt động tập thể ( 26 )
Chào cờ
Giáo viên lớp trực tuần nhận xét tuần học
Thø s¸u ngµy 5 th¸ng 3 n¨m 2010
Tiết 1: Tốn ( 127 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
 -Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
 Bài 1 Cá nhân
*MT: Thực hiện đươc phép chia hai phân số.
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
-Hs đọc đề xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần, HS cả lớp làm bài  ...  tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b). Bài 1c, 2c, 3c, 4c, 5 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng: 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi HS chữa BT của tiết 128.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 * Bài 1a, b
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài..
 * Bài 2a, b
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 -GV kết luận, chốt kq.
 * Bài 3a,b 
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
-GV chốt kq 
* Bài 4a, b :
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp
- HS về nhà làm các bài tậcòn lại và chuẩn bị bài sau.
-2 HS 
- Lớp theo dõi để nhận xét 
-HS lắng nghe. 
-HS đọc xác định y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS đọc xác định y/c
-HS cả lớp làm bài. 
-HS đọc xác định y/c
-HS cả lớp làm bài. 
-HS đọc xác định y/c
-2HS thi làm ở bảng phụ,cả lớp làm bài vào vở.
-Lớp nhận xét 
-HS lắng nghe
Tiết 2: Tập làm văn ( 52 )
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
*TH BVMT trực tiếp: Hs thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
 c). HS viết bài:
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
Tiết 3: Khoa häc ( 52 )
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,  , những vật dẫn nhiệt kém (không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựa).
 -Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II.Đồ dùng:
 -HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
 -Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 52
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài
 *Hoạt động1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: các em cẩn thận nước nóng, bảo đảm an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,  dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông,  dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
 +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ? 
- GV KL
 *Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của ko khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,  có nhiều chỗ rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Yêu cầu HS đọcthí nghiệm trang 105 SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
-Hướng dẫn
 -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ?
 GV hướng dẫn
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm, suy nghĩ.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kq
-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+1-3 HS
+HS tự nêu
+ HS tự nêu
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời
+ có rất nhiều chỗ rỗng.
+ có chứa không khí.
+HS trả lời theo suy nghĩ.
-Hoạt động trong nhóm theo GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
Tiết 4 : §Þa lý
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này . 
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II.Chuẩn bị :
 -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .
 -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ .
 -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
 *Hoạt động nhóm: 
 -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
-Địa hình 
-Sông ngòi 
-Đất đai
-Khí hậu 
ĐB Bắc Bộ
ĐB Nam Bộ
* Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai. Dành cho hs khá giỏi
-GV nhận xét, kết luận .
 * Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
 a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta .
 b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước.
 c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân đông nhất nước.
 d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố : 
 GV nói thêm cho HS hiểu .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền Trung”.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên địa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
 +Sai.
 +Đúng.
 +Sai.
 +Đúng .
HS nhận xét, bổ sung.
HS cả lớp lắng nghe
Tiết 5: Sinh hoạt 
NhËn xÐt tuÇn häc
1/ Mục đích-Yêu cầu:
- Nhận định tình hình của lớp trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần sau.
2/ Tiến hành sinh hoạt:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
- Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, L§, VS,
-Lớp trưởng tổng kết:
-GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
-Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 +Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập.
 -Chuẩn bị bài và học tốt tuần: 27

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 cktkn(3).doc