Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 17

Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 17

Tuần 17 Môn: Toán

Tiết 81 Bài : LUYỆN TẬP

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .

- Biết chia cho số có ba chữ số

II- CHUẨN BỊ

1. HS: SGK,bảng con, vở Toán.

2. GV: Bảng phụ

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1-ỔN ĐỊNH

2-KIỂM TRA BÀI CŨ

-? Muốn chia cho số có ba chữ số em thực hiện theo các bước nào?

-Tính : 78956 : 456 ; 21047 : 321 ; 90045 : 546 .

-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS

3- BÀI MỚI

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn Khối 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: Toán
Tiết 81 Bài : LUYỆN TẬP
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
- Biết chia cho số có ba chữ số 
II- CHUẨN BỊ
HS: SGK,bảng con, vở Toán.
GV: Bảng phụ
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1-ỔN ĐỊNH
2-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-? Muốn chia cho số có ba chữ số em thực hiện theo các bước nào? 
-Tính : 78956 : 456 ; 21047 : 321 ; 90045 : 546 .
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS 
3- BÀI MỚI
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
a-Giới thiệu bài : 
b-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
Bài 2Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
- Yêu cầu HS đổi đơn vị kg ra g rồi giải bài toán .
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS 
Bài 3a 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài. 
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
-HS nghe và nhắc lại bài
-Đặt tính rồi tính
-3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con
-HS nhận xét
-1 HS đọc
-1HS lên bảng làm bài, 
Lớp làm vào vở
-1 HS đọc
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Hs khá giỏi làm hết bài. 
Hs khá giỏi làm bài .
Hs khá giỏi làm hết bài.
4-CỦNG CỐ 
- Nhắc lại nội dung luyện tập
-Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số?
- Nêu cách thử lại
5- DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về xem bài1,3/SGK và chuẩn bị bài sau Luyện tập. 
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: Toán
Tiết 82 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Thực hiện được phép nhân phép , phép chia .
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ 
II- CHUẨN BỊ
HS: SGK,bảng con, vở Toán.
GV: Bảng phụ
II- CÁC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1-ỔN ĐỊNH:
2-KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nêu nội dung luyện tập tiết trước? 
-Tính : 78956 : 456 ; 21047 : 321 ; 90045 : 546 .
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
3-BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
a-Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 b-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
+ Bảng 1 ( 3 cột đầu )
+ Bảng 2 ( 3 cột đầu )
-GV yêu cầu HS đọc đề 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, phép tính chia?
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích chưa biêt trong phép nhân; tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia.
-GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-GV chữa bài và ghi điểm cho HS 
Bài 2Dành cho HS khá,giỏi
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
Bài 3 Dành cho HS khá,giỏi 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài
-GV : Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài và ghi điểm cho HS 
Bài 4 (a , b )
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK
-GV hỏi : Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
-HS nhắc lại 
-HS đọc
-HS trả lời
-HS trả lời 
-5 HS lần lượt nêu trước lớp.Cả lớp theo dõi và nhận xét
-2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm1 bảng số,
lớp làm vào vở.
-HS nhận xét
-HS trả lời
-3HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào vở
 -HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
-HS đọc
-HS trả lời
-HS trả lời
1HS trình bày trên bảng,cả lớp làm bài
vào vở.
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS nêu
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Hs khá giỏi làm hết bài. 
Hs khá giỏi làm bài .
Hs khá giỏi làm bài .
Hs khá giỏi làm hết bài.
4 -CỦNG CỐ
*Rút ra nội dung luyện tập :
-Nhân, chia với số có nhiều chữ số
-Giải bài toán về biểu đồ.
- Nhắc lại nội dung luyện tập
5- DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về xem lại bài 2,3/90/SGK và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung
Điều chỉnh, bổ sung
.Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: 
Tiết 83 Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .
- Biết số chẵn , số lẽ
II- CHUẨN BỊ
HS: SGK,bảng con, vở Toán.
GV: Bảng phụ
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1-ỔN ĐỊNH:
2-KIỂM TRA BÀI CŨ:
3-BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
a/Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
*GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 .
GV giao nhiệm vụ cho HS : Tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
-Cho HS thảo luận nhóm bằng cách nhẩm bảng nhân chia cho 2.
GV cho HS quan sát , đối chiêu so sánh và rút ra kết luận chia hết cho 2.
-GV chốt lại. :
*Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
GV nêu: các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn 
Hãy nêu một số ví dụ về số chẵn.
Các sô không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ 
Nêu ví dụ về số lẻ.
c/Luyện tập:
Bài tập 1:
 Chia nhóm .
Dãy bên phải tìm các số chia hết cho 2.
Dãy bên trái tìm các số không chia hết cho 2.
Cho HS giải thích lí do sao chọn các số đó.
Bài 2: Làm PHT.
Gọi 2 em lên bảng làm.
Viết bốn số có hai chữ số mỗi số đều chia hết cho 2.
Viết hai số có ba chữ số , mỗi số đều chia hết cho 2.
GV thu PHT chấm nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
a)Với 3 chữ số 3; 4 ; 6 hãy viết các số chẵn có 3 chữ số , mỗi số có cả ba chữ số đó.
b)Với ba chữ số 3 ; 5 ; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số , mỗi số có cả ba chữ số đó.
GV thu vở chấm nhận xét.
Bài 4:Dành cho HS khá, giỏi
 Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm.
Cho HS tiếp tục làm vào vở.
GV thu bài chấm nhận xét.
Hs lắng nghe.
HS tự phát hiện .Bạn nhận xét. 
-Các nhóm làm việc.
Đại diện nhóm lên bảng viết kết quả .
HS quan sát và đối chiếu rút ra kết luận 
-HS nêu.
-HS nêu.
-Lớp thảo luận nhóm 2.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS làm vào PHT.2 em lên bảng
 - HS làm vào vở.
2 em lên bảng làm.
Hs làm vào vở .
Hs khá giỏi làm bài .
Hs khá giỏi làm bài.
4 -CỦNG CỐ
Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ?
Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy?
5- DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học.
Về xem lại các bài . Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: 
Tiết 84 Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
II- CHUẨN BỊ
1. HS: SGK, vở Toán.
2.GV: Bảng phụ, PHT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-ỔN ĐỊNH:
2-KIỂM TRA BÀI CŨ:
Các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy ?Cho ví dụ.
Các số không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là mấy?Cho ví dụ .
3-BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
a)Giới thiệu bài ghi bảng .
b)Tìm hiểu ví dụ 
Tổ chức cho các em thảo luận nhóm 2 tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Yêu cầu HS nhận xét về các số tận cùng bên phải của các số này?
-Cho HS rút ra dấu hịệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
-GVchốt ý
c/Luyện tập:
Bài 1: Trong các số 35 ; 8 ; 57 ; 660 ; 4674 ; 3000;945 ; 5553.
Số nào chia hết cho 5.
Số nào không chia hết cho 5.
Cho HS làm vào vở. 2 em lên bảng (1 em làm câu a và một em làm câu b).
GV thu bài chấm nhận xét.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn các điều kiện nào?
Vậy điền số nào vào chỗ trống ? 
Cho HS làm vào PHT.
Gọi 1 em lên bảng.
GV thu bài chấm nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
Cho hS nêu yêu cầu đề bài.
Cho HS thảo luận nhóm để tìm.
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu 
Thảo luận nhóm 4 : Trước tiên các em tìm số chia hết cho 5 sau đó tìm số chia hết cho 2 trong các số đó .
Cho HS tự làm bài vào vở .
GV thu vở chấm nhận xét.
Các nhóm thảo luận .
Đại diện nhóm lên trình bày.
1-2 HS đọc 
-HS nêu.
HS nêu yêu cầu.
2 HS lên bảng.Lớp làm vào vở.
Bài tập yêu cầu ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống.
HS làm vào PHT
 - HS thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm lên trình bày nhóm bạn nhận xét .
 -Thảo luận nhóm 4
HS làm bài vào vở .
Hs khá giỏi làm bài .
Hs khá giỏi làm bài.
4/ CỦNG CỐ:
Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ?
Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy?
5/ DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: 
Tiết 85 Bài : LUYỆN TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II- CHUẨN BỊ
HS: SGK,bảng con, vở Toán.
GV: Bảng phụ, PHT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1-ỔN ĐỊNH:
2-KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ Các số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy ? Cho ví dụ.
+ Các số không chia hết cho 5 là các số có tận cùng là mấy? Cho ví dụ.
GV nhận xét ghi điểm.
3-BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS làm vào vở .
1 Hs lên bảng làm.
Gv thu bài chấm 
Qua bài tập 1 Củng cố về nội dung gì?
Bài 2:
Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2.
Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5
 GV cho HS tự làm bài , Một HS tự nêu kết quả , cả lớp phân tích bổ sung.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Cho HS đọc bài .
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Các số chia hết cho 5 có số tận cùng là mấy 
+ Các số chia hết cho 2 có số tận cùng là mấy?
Cho HS thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
Nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
Cho HS làm miệng.
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toàn cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Cho HS thảo luận theo cặp .
Đại diện nhóm trả lời.
GV : Bởi vì số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng chữ số 0 . Số nhỏ hơn 20 đó chính là số 10.
-HS nhắc lại.
-1 em nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm và giải thích cách làm. Cả lớp làm và vở
-HS tự làm vào phiếu học tập 
1 em lên bảng làm .
1 HS đọc đề.
 Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
-1 HS đọc đề.
2 – 3 em nêu.
HS thảo luận theo cặp . ... ận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn thiện bảng thông tin.
HOẠT ĐỘNG 3
CON NGƯỜI VÀ ĐỘNG SẢN XUẤT Ở CÁC ĐỒNG BẰNG
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam yêu cầu Hs xác định thành phố Hà Nội trên bản đồ. 
-Yêu cầu 2 Hs lên chỉ các thành phố lớn trên bản đồ. 
- HS quan sát .
- HS làm việc cặp đôi , Lần lượt chỉ cho nhau trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng : Sông Hồng , sông Thái Bình ,
- Hs lên chỉ bản đồ trên bảng.
- HS làm việc theo nhóm 4 , nhận giấy bút thảo luận , điền các thông tin cần thiết 
- Các nhóm treo kết quả thảo luận lên lớp . Sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát .
- 2 HS lên bảng thực hiện chỉ các thành phố lớn ở ĐBBB
4/ Củng cố :
- Yêu cầu Hs nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB,thành phố Hà Nội 
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học .
 -Học và ôn bài theo đề cương ,chuẩn bị thi HKI
Điều chỉnh, bổ sung
 Ngày soạn / / Ngày dạy / / 
Tuần 17 Môn:Đạo đức
Tiết 17 Bài : Yêu lao động
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
 - Nêu được ích lợi của lao động. 
	- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân. 
	- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 
II/ CHUẨN BỊ
 1. HS: SGK Đạo đức 4 
2. GV: SGK Đạo đức 4 ;Giáo án .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 1/ Ổn định lớp: HS hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Yêu lao động”
 +Hãy nêu những biểu hiện của yêu lao động?
 3/ Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 -GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 : 
Hãy sưu tầm và kể cho các bạn nghe về các tấm gương lao động của Bác Hồ, của các Anh hùng lao động, của các bạn HS trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em.
 Bài tập 4 : 
Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
 -GV kết luận chung:
 +Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
ô GDTT :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
-HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
-Lớp thảo luận.
-Vài HS trình bày kết quả .
-HS trình bày.
-HS kể các tấm gương lao động.
-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
HS khá, giỏi biết ý nghĩa của lao động.
4.Củng cố:
 -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
5. Dặn dò:
 -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: Kĩ thuật
Tiết 17 Bài :CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM
 TỰ CHỌN (tt )
I/ Mục đích,yêu cầu:
 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
II/ Chuẩn bị:
 1. HS: Hộp khâu thêu 
 2. GV: SGK -Tranh quy trình của các bài trong chương.
 -Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Ghi chú
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
 +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
 +Cắt, khâu thêu túi rút dây.
 +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm  
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
HS tự chọn sản phẩm
-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
4.Củng cố:
Cho HS nêu lại các mũi khâu, thêu đã học. 
5.Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: Khoa học
Tiết 33 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
Ôn tập các kiến thức về:
 -“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
 -Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
 -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
GDBVMT:Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ CHUẨN BỊ
 1. HS: SGK, tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
2. GV: SGK phiếu học tập cá nhân và bảng phụ. Các thẻ điểm 8, 9, 10. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ?
 2) Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ?
 3) Không khí gồm những thành phần nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
 -GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.
 -GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút.
 -GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tại lớp.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 * Hoạt động 2: 
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 -Phát bảng phụ cho mỗi nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:
 +Vai trò của nước.
 +Vai trò của không khí.
 +Xen kẽ nước và không khí.
 -Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.
 -Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
 -Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
 +Nội dung đầy đủ.
 +Tranh, ảnh phong phú.
 +Trình bày đẹp, khoa học.
 +Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
 +Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
 -GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
 -GV nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
-HS nhận phiếu và làm bài. 
-HS hoạt động.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
-Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.
-Các nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.
4.Củng cố: HS nêu tính chất của nước và không khí. 
Nêu các thành phần chính của không khí.
5.Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn Ngày dạy
Tuần 17 Môn: Khoa học
Tiết 34 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 (T2)
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
Ôn tập các kiến thức về:
 -“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
 -Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
 -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
GDBVMT:Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ CHUẨN BỊ
 1. HS: SGK, tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.
2. GV: SGK phiếu học tập cá nhân và bảng phụ. Các thẻ điểm 8, 9, 10. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Em hãy và vai trò của nước?
 2) Em hãy nêu tính chất không khí?
 3) Không khí gồm những thành phần nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: 
 -GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- HS lên bảng điền lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và trình bày.
* Hoạt động 3: 
 -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
 -GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc.
 -GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài:
 +Bảo vệ môi trường nước.
 +Bảo vệ môi trường không khí.
 -GV tổ chức cho HS vẽ.
 -Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh.
 -GV nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo.
- Vài HS lên bảng hoàn thành
-2 HS cùng bàn.
-HS lắng nghe.
-HS vẽ.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
4.Củng cố: HS nêu tính chất của nước và không khí. 
Nêu các thành phần chính của không khí.
5.Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
Điều chỉnh, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 18 3 cot.doc